Giáo án Ngữ văn 7 tiết 87+ 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 87+ 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

ND: Tiết 87: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

A. Mục tiêu : Giúp HS:

 KT: Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.

 - Nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương phap lập luận chứng minh.

 KN: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận .

 - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận

 TĐ: Giáo dục HS tư tưởng “Đừng sợ vấp ngã, không sợ sai lầm”.

B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, bảng phụ.

 HS: - Đọc kĩ 2 văn bản “Đừng sợ vấp ngã”, “Không sợ sai lầm”, thực hiện yêu cầu của các câu hỏi dưới bài.

C. Kiểm tra: - HS kiểm tra chéo sự chuẩn bị bài – HS báo cáo – GV kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở thêm.

 - Bài cũ: kt bi tập 3 / Xen kẽ trong tiết học .

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 6753Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tiết 87+ 88: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
ND: Tiết 87: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A. Mục tiêu : Giúp HS:
	KT: Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận..
 - Nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương phapù lập luận chứng minh.
	KN: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận .
 - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận
	TĐ: Giáo dục HS tư tưởng “Đừng sợ vấp ngã, không sợ sai lầm”.
B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, bảng phụ.
	 HS: - Đọc kĩ 2 văn bản “Đừng sợ vấp ngã”, “Không sợ sai lầm”, thực hiện yêu cầu của các câu hỏi dưới bài.
C. Kiểm tra: - HS kiểm tra chéo sự chuẩn bị bài – HS báo cáo – GV kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở thêm.
	 - Bài cũ: kt bài tập 3 / Xen kẽ trong tiết học .
D.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Trong đời sống, ta thường gặp những tình huống cần chứng minh. Để ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm thế nào? (chứng minh)
Vậy chứng minh là gì? Mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh là gì?
Nội dung
I.Mục đích và phương pháp chứng minh:
1.Bài tập:
Tìm hiểu VB: Đừng sợ vấp ngã.
*Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.
+ Đừng sợ vấp ngã. (nhan đề)
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
*Lập luận: 
- Vấp ngã là thường và lấy ví dụ mà ai cũng cĩ kinh nghiệm để chứng minh.
- Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã khơng gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Bài viết nêu 5 danh nhân mà ai cũng phải thừa nhận.
- Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng.
* Bài viết dùng tồn sự thật ai cũng cơng nhận.Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác.Lập luận như vậy là chặt chẽ.
2. Bài học: (Ghi nhớ SGK/42)
Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu chứng minh trong đời sống.
GV yêu cầu: Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh?
GV: Khi bị nghi ngờ, hồi nghi, cần người khác tin mình chúng ta đều cĩ nhu cầu chứng minh. Vậy khi cần chứng minh cho ai đĩ tin rằng lời nĩi của em là sự thật, em phải làm thế nào?
GV: Phải đưa ra những bằng chứng để thuyết phục ->ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người chứng kiến sự việc ấy. ( Bằng chứng cĩ thể là người, vật, sự việc, số liệu. ) Từ đĩ em cĩ thể rút ra nhận xét : Thế nào là chứng minh?
GV: Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến nào đĩ là chân thực. Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đĩ là đáng tin.
GV hỏi: Vậy trong VB nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (khơng được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đĩ là đúng sự thật và đáng tin cậy?
GV: Trong văn nghị luận, dùng những lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một ý kến nào đĩ là đúng sự thật, đáng tin cậy.
HĐ2: Tìm hiểu phép lập luận chứng minh qua văn bản CM.
GV hỏi: Cho biết luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đĩ.
.GV hỏi: Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? Các sự thật được dẫn ra cĩ đáng tin khơng?
 GV nhận xét, giải thích...
Các sự thật dẫn ra ở đây rất đáng tin vì đã nĩi tới những thất bại, những vấp ngã bước đầu của những con người nổi tiếng mà ai cũng biết.
GV hỏi: Qua BT, em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh? Để bài viết cĩ sức thuyết phục thì các lí lẽ, bằng chứng trong bài văn CM phải như thế nào?
GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn học ghi nhớ.
Củng cố: Trình bày lại phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận.
Hoạt động của HS
HS trình bày. 
Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực
HS trình bày.
HS trình bày.
HS trình bày.
HS đọc văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”. 
HS đọc chú thích.
HS trình bày
HS trình bày,
E.Hướng dẫn tự học: 
1.Bài vừa học: 
 - Nắm vững nội dung bài.
 - Đọc thêm SGK/44,45.
2.Bài sắp học: Tìm hiểu chung về phép lập luận CM (tt)
Soạn bài tập phần luyện tập.
G. RKN, bổ sung:
..............................................................................................
NS: Tiết 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (tt)
ND:
A. Mục tiêu : Giúp HS:
	KT: Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận..
 - Nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương phapù lập luận chứng minh.
	KN: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận .
 - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận
	TĐ: Giáo dục HS tư tưởng “Đừng sợ vấp ngã, không sợ sai lầm”.
B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, bảng phụ.
	 HS: - Đọc kĩ 2 văn bản “Đừng sợ vấp ngã”, “Không sợ sai lầm”, thực hiện yêu cầu của các câu hỏi tìm hiểu.
C. Kiểm tra: - HS kiểm tra chéo sự chuẩn bị bài – HS báo cáo – GV kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở 
 ? Thế nào là phép lập luận chứng minh? 
 - Để bài viết cĩ sức thuyết phục thì các lí lẽ, bằng chứng trong bài văn CM phải như thế nào?
D.Tổ chức các hoạt động dạy học: Từ bài cũ, GV chuyển...
Nội dung
Luyện tập:
Tìm hiểu bài văn: “Khơng sợ sai lầm”.
a/Luận điểm: Khơng sợ sai lầm
b/Luận cứ: 
 * Sợ sặc nước thì khơng biết bơi.
Sợ nĩi sai thì khơng nĩi được ngoại ngữ.
Khơng chịu mất gì thì sẽ khơng được gì.
Sai lầm đem lại tổn thất nhưng cũng đem đến bài học.
*Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao tránh sai.
Sợ sai thì chẳng dám làm.
Tiêu chuẩn đúng, sai.
Chớ ngừng tay dù gặp trắc trở.
*Khơng cố ý phạm sai lầm.
Cĩ người phạm sai lầm thì chán nản.
Cĩ kẻ sai lầm rồi thì tiếp tục sai lầm thêm.
Cĩ người biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm để tiến lên.
c/ Ở bài này, người viết dùng lí lẽ để chứng minh.(Khác với “Đừng sợ vấp ngã” -> Dùng dẫn chứng để chứng minh.)
Bài tập thêm: Tìm các dẫn chứng và lí lẽ cần có để chứng minh:
“Nhân dân Việt Nam, rất anh hùng”.
- Luận điểm: Nhân dân Việt Nam anh hùng.
+ Anh hùng trong công cuộc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước.
+ Anh hùng trong lao động xây dựng đất nước.
+ Tiếp tục phát huy truyền thống anh hùng của dân tộc.
Hoạt động của GV
HĐ1: Luyện tập, củng cố kiến thức.
GV nêu câu hỏi SGK.
? Bài văn nêu lên luận điểm gì?
Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó.
? Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? (Yêu cầu HS tìm ra cách chứng minh của bài văn)
Khác với bài văn trên, ở bài này người viết dùng lí lẽ để chứng minh.
? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có thuyết phục không?
? Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã”?
GV nhận xét, khắc sâu củng cố kiến thức: Khẳng định lại rõ nội dung trong ghi nhớ.
? Em hiểu như thế nào về phép lập luận chứng minh?
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các bài tập ở sách BTNV trang 28, 29.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Đưa ra bài tập thêm
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Có thể nêu các dẫn chứng: Kim Đồng, Lê Văn Tám, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, 
Hoạt động của HS
HS đọc bài văn: “ Khơng sợ sai lầm”
HS trình bày
HS thảo luận, trình bày.
Câu văn : - Một người mà lúc nào  suốt đời không bao giờ tự lập được.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Chẳng ai thích sai lầm cả.
- Những người sáng suốt .. của mình
HS trình bày.
 Tất cả những luận cứ trên cả lí lẽ và dẫn chứng đều rất hiển nhiên và đầy sức thuyết phục
HS trình bày. 
HS trình bày.
HS thực hiện.
E. Hướng dẫn tự học: 
1.Bài vừa học: 
Nắm vững nội dung bài.
Đọc thêm SGK/44,45.
- Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tư liệu học tập.
2.Bài sắp học: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)
Soạn mục I,II SGK.
Đọc ghi nhớ.
G. RKN, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 87, 88.doc