A. Mức độ cần đạt
- Hiểu được giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng giêng
Tuần 12 Ngày soạn: 10/11/2012 Tiết 45-46 Ngày dạy: 12/11/2012 Văn bản: CẢNH KHUYA. RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) A. Mức độ cần đạt - Hiểu được giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng giêng 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tình yêu thiên nhiên. C. Phương pháp: - Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ « Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê » ? Cho biết ý nghĩa của bài thơ ? 3. Bài mới: Thời kì đầu của kháng chiến chống Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, bận trăm công ngàn việc nhưng có khi giữa phút nghỉ ngơi trong đêm khuya thanh vắng, nơi rừng sâu núi thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, văng vẳng một câu hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai bài thơ mà cô sẽ giới thiệu với các em hôm nay ra đời trong trường hợp hiếm hoi như thế. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy * CẢNH KHUYA Giới thiệu chung Yêu cầu học sinh theo dõi chú thích sgk. GV: Nêu hiểu biết về tác giả? Tác phẩm? Hoàn cảnh ra đời bài thơ? Chỉ ra thể thơ, cách nhận biết? HS: trình bày, GV nhận xét và chốt ý. Đọc- hiểu văn bản GV: Nêu yêu cầu đọc; Chú ý ngắt nhịp. GV: Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ ? HS: Dựa vào SGK trả lời. GV: Hai bài thơ được làm theo thể thơ nào? Vì sao em biết? HS: Trình bày về: số câu, chữ, gieo vần. GV: Nêu yêu cầu đọc: Chú ý ngắt nhịp đúng. HS: lần lượt đọc cả 2 bài thơ - phần dịch thơ. GV: hướng dẫn phân tích từng bài. GV: Với bài "Cảnh khuya" nên phân tích theo bố cục như thế nào? HS: trả lời/GV chốt.Phân tích theo bố cục 2/2. HS: đọc hai câu đầu và nêu nội dung? GV: Vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc được thể hiện qua hình ảnh nào? Câu đầu miêu tả âm thanh gì? HS: Miêu tả qua âm thanh, hình ảnh. GV: Âm thanh tiếng suối được miêu tả có gì đặc sắc? Vì sao? Nghệ thuật gì? HS:Đặc sắc: Tiếng suối - tiếng hát xa.Âm thanh tự nhiên so sánh với âm thanh của cuộc sống, nghệ thuật Þ Tiếng suối gần gũi, ấm áp, có sức sống trẻ trung. GV: Câu thơ này gợi nhớ đến hình ảnh nào của Nguyễn Trãi? Vì sao? HS: trả lời/nhận xét.Nhớ câu thơ của Nguyễn Trãi:Côn Sơn nước chảy rì rầm.Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Hay vì cùng ví âm thanh của tự nhiên với âm thanh của nghệ thuật. GV: Thiên nhiên đẹp còn được tôn lên qua câu thơ thứ 2. Từ ngữ nào thể hiện điều này? Tại sao em cho rằng những từ ngữ ấy làm nên vẻ đẹp của cảnh vật. HS: trả lời theo ý kiến cá nhân, có sự hình dung về cảnh qua ngôn ngữ. GV Chốt: Cảnh vật dưới ánh trăng tầng tầng lớp lớp, có đường nét, hình khối lung linh quấn quýt bởi sự lặp lại hai lần từ "lồng" trong câu thơ. Bức tranh thiên nhiên chỉ có hai màu sáng tối mà vẫn phô diễn vẻ đẹp riêng đầy quyến rũ. Trong thơ có hoa, có dáng vươn cao tỏa rộng của vòm cây cổ thụ lấp loáng ánh trăng, có bóng lá, bóng cây, bóng trăng in nơi khóm hoa, nơi mặt đất, đan dệt quyện hòa huyền diệu mà ấm áp hữu tình. Văng vẳng cùng âm thanh tiếng suối trong veo, cao vút vang xa, thiên nhiên Việt Bắc đẹp tĩnh lặng, thẳm sâu mà lung linh, gần gũi. HS: đọc hai câu cuối. Hai câu thơ cuối cho ta biết điều gì? Tâm trạng ấy được thể hiện qua chi tiết nào? HS: Tâm trạng của Bác. Tìm chi tiết: Chưa ngủ. GV: Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác vì lí do gì? Căn cứ vào đâu khẳng định như vậy? HS: thảo luận theo kĩ thuật khăn phủ bàn – 5 phút. GV: Từ "chưa ngủ" điệp hai lần cuối câu thơ thứ 3 và đầu câu 4 cho thấy hai nét tâm trạng được mở ra trước và sau hai chữ ấy. Vì sao vậy? HS Thảo luận/bổ sung. Chưa ngủ ® yêu nêu say mê vẻ đẹp núi rừng Việt Bắc đêm trăng (tâm hồn nghệ sĩ)...® lo lắng cho vận mệnh nước nhà. (Tâm trạng chiến sĩ). GV: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung bài thơ HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân, đọc ghi nhớ SGK. RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên tiêu) GV chuyển: Và cũng vẫn là ánh trăng là tâm hồn đời thương nước ấy song bài thơ Rằm tháng giêng lại có một cách thể hiện khác. Ta cùng tìm hiểu. GV: HS đọc bản dịch nghĩa. Với bài thơ này phân tích theo bố cục như thế nào? GV: Hai câu đầu mở ra một không gian, thời gian, hình ảnh gì?. HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung. GV: Hai câu này có từ nào lặp lại. Tác dụng. HS: Trả lời theo suy nghĩ. Phân tích tiếp 2 câu sau. GV: Theo em vẻ đẹp của con người được thể hiện qua hình ảnh nào? Vì sao? HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân: GV: hãy chỉ ra nét chung về nội dung của 2 bài thơ? HS: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước. GV: Ngoài ra hai bài thơ còn cho ta thấy vẻ ung dung tự tại và tinh thần lạc quan của Bác Hồ. Dựa vào hình ảnh thơ và hoàn cảnh sáng tác lí giải vì sao? HS: tự trả lời theo ý kiến cá nhân. GV bình: Cả hai bài thơ đều làm trong thời kì đầu cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc dù ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm không ngủ, nhưng không phải vì thế mà tâm hồn Người quên rung động trước vẻ đẹp của một đêm trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời nước bao la dưới ánh trăng rằm tháng giêng. Phong thái ung dung còn thể hiện ở hình ảnh con thuyền chở vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng ngập tràn ánh trăng. Và Giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần làm nên phong thái ấy. GVH: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc ở bài thơ? HS: Trả lời.... Hướng dẫn tự học GV gợi ý: Câu 5 phần đọc - hiểu văn bản SGK 142. Bài Nguyên tiêu gợi cho em nhớ tới những tứ thơ câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc? 1. Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền (Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng đến thuyền khách). Phong hiều dạ bạc/Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Trương Kế) 2. Thu thủy cộng trường thiên nhất sắc. (Bài phú Đằng Vương - Vương Bột) Þ Những hình ảnh từ ngữ, tứ thơ tương đồng trong thơ cổ Trung Quốc, đặc biệt thơ Đường. * Thiên nhiên ở hai bài thơ khác nhau như thế nào? Cảnh khuya: Thiên nhiên được miêu tả ở chiều sâu tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét. "Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được miêu tả ở không gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn sức xuân. * CẢNH KHUYA I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969), là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, nhà thơ lớn của Việt Nam. - Thơ ca chiếm vị trí đáng kể trong sự nghiệp văn học. Sáng tác với tâm hồn nghệ sĩ – chiến sĩ cao đẹp. 2. Tác phẩm: - Hòan cảnh: Ra đời trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc (1947). - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: chia 2 phần với 2 câu đầu và 2 câu cuối. b. Phân tích: b1. Hai câu thơ đầu : Cảnh núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng “Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” + Âm thanh: Tiếng suối như tiếng hát. + Hình ảnh: ánh trăng, hoa cỏ, cây cổ thụ Þ Nghệ thuật so sánh, điệp từ: Cảnh vật sóng động, có đường nét, hình khối đa dạng với hai mảng màu sáng – tối.. b1. Hai câu cuối : Hình ảnh con người “Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” => Điệp ngữ: tâm hồn tinh tế, cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng trong rừng bằng cả tâm hồn, đồng thời canh cánh nỗi lo cho nước, cho cách mạng 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo - Sử dụng các phép tu từ so sánh, điệp ngữ. - Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1, 4 (nhịp 2/2/4). b. Nội dung: Thiên nhiên Việt Bắc và tâm hồn Bác Hồ. * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh : sự gắn bó, hòa hợp với thiên nhiên và con người. * RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên tiêu) I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Xem bài “ Cảnh khuya” 2. Tác phẩm: - Hòan cảnh: Ra đời trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc mùa xuân năm 1948. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch theo thể thơ lục bát. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: chia 2 phần với 2 câu đầu và 2 câu cuối. b. Phân tích: b1/Hai câu đầu: Cảnh trong đêm rằm tháng giêng “ Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân” + Thời gian: đêm trăng rằm tháng giêng + Không gian: cao rộng, bát ngát. + Hình ảnh: ánh trăng tròn sáng nhất, sông nước, trời tràn ngập sức xuân Þ Nghệ thuật miêu tả cảnh, điệp từ: Cảnh đêm trăng rằm tháng giêng tràn đầy sắc xuân hòa quyện với cảnh vật. b1/Hai câu cuối: Vẻ đẹp của con người “Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy trăng” => Từ ngữ gợi hình, biểu cảm: Hiện thực cuộc kháng chiến chống Pháp - Bác Hồ và các vị lãnh đạo Đảng đang “bàn bạc việc quân” tại chiến khu Việt Bắc 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng điệp từ có hiệu quả - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. b. Nội dung: Cảnh rằm tháng giêng và tâm hồn nhà thơ. * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ toát lên vẻ đẹp và tâm hồn nhà thơ chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. III.Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng 2 bài thơ trên - Học 5 từ Hán Việt sử dụng trong bài thơ Nguyên tiêu. - Tập so sánh sự khác nhau về thể loại giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ - Bài mới « Tiếng gà trưa » E/Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Ngày soạn: 10/11/2012 Tiết 47 Ngày dạy: 12/11/2012 Tập làm văn: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM A. Mức độ cần đạt: - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: Vai ... ..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Từ đồng âm là: Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Những từ có nghĩa trái ngược nhau. Những từ thể hiện mối quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận của câu. Câu 2: Bài thơ “Rằm tháng giêng” ra đời vào thời kì nào? a. Trong kháng chiến chống Mĩ b. Trong thời kì tiến lên Chủ nghĩa xã hội c. Trong kháng chiến chống Pháp d. Trong xã hội nửa thực dân nửa phong kiến. Câu 3: Câu thơ “ Khi đi trẻ lúc về già” có mấy cặp từ trái nghĩa? a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn. Câu 4: Yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò gì trong văn bản biểu cảm? a. Để kể chuyện chi tiết hơn b. Để miêu tả chi tiết sự việc, phong cảnh c. Để bài văn thuyết phục hơn d. Để khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối. Câu 5: Trong bài thơ “Rằm tháng giêng”, Hồ Chí Minh hiện lên là một con người: a. Hài hước, dí dỏm b. Khát khao tự do c. Nhạy cảm với thiên nhiên, ung dung, lạc quan. d.Yêu thương nhân loại đến độ quên mình. Câu 6: Câu văn: “Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa.” sử dụng cách lập ý nào? a. Liên hệ hiện tại với tương lai b. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện tai. c. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước d. Quát sát, suy ngẫm. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh họa? Câu 2: (5 điểm) Viết đoạn văn biểu cảm khoảng 4-6 câu có sử dụng các từ trái nghĩa, đồng nghĩa? Bài làm: I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a c b d c a II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 a. Có hai loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn b. Ví dụ: - Đồng nghĩa hoàn toàn: Heo- lợn. - Đồng nghĩa không hoàn toàn: Phụ nữ- đàn bà. 1.0 điểm 1.0 điểm Câu 2 a. Hình thức - Trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định. - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. b. Nội dung: - Biểu cảm về một sự vật, con người nào đó. - Có sử dụng ít nhất 1 cặp từ trái nghĩa, một cặp từ đồng nghĩa. 1.0 điểm 4.0 điểm 3. Bài mới: Trong văn bản tự sự, yếu tố miêu tả và biểu cảm đóng vai trò quan trọng. Được sử dụng ở những mức độ khác nhau. Miêu tả và tự sự để khơi gợi về đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc, chi phối cảm xúc, không nhằm mục đích kể, tả đầy đủ sự việc, phong cảnh. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Tìm hiểu chung GV gọi HS đọc SGK trang 137 và trả lời câu hỏi. Bài chia làm mấy đoạn GV:Phương thức biểu đạt của mỗi phần là gì? GV:Tự sự và miêu tả có vai trò gì Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137 – 138. GV:Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên?Cảm nghĩ của tác giả GV: Nếu không có yếu tố tự sự miêu tả thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ được không? GV: Niềm hồi tưởng đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào? GV giải nghĩa: Thúng câu : Thuyền câu hình nón, đan bằng tre GV:Kể lại nội dung bài “ bài ca nhà tranh bị gió thu phá” GV: Viết lại bài văn biểu cảm “ kẹo mầm” GV: Muốn phát biểu cảm nghĩ, cảm xúc với đời sống xq thì chúng ta làm nhưu thế nào? - Muốn phát biểu suy nghĩ cảm xúc hãy dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gấm cảm xúc. - Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi cảm xúc,do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện miêu tả đầy đủ sự việc phong cảnh. HS đọc ghi nhớ Luyện tập Gọi HS đọc BT1 GV hướng dẫn HS làm HS kể lại bằng bài văn xuôi biểu cảm nội dung bài thơ. HS thảo luận nhóm – 5 phút – 4 nhóm , trình bày. GV nhận xét, sửa sai. HS làm bài tập nhóm GV gọi HS nhận xét và cho điểm các nhóm. Hướng dẫn tự học GV gợi ý: GV: HS viết thành bài văn biểu cảm dựa trên câu chuyện của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Chuẩn bị “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”, học sinh đọc kĩ văn bản “ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng” I.Tìm hiểu chung: 1.Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. a.Yếu tố tự sự và miêu tả trong bài“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: tự sự (2 câu đầu ) miêu tả ( 3 câu sau ) có vai trò tạo bối cảnh chung. + Đoạn 2: tự sự kết hợp biểu cảm (uất ức và già yếu) + Đoạn 3: tự sự miêu tả và biểu cảm ( 2 câu cuối ) cam phận. + Đoạn 4: thuần túy biểu cảm tình cảm cao thượng vị tha. = > Các yếu tố tự sự , miêu tả là phương tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc, khát vọng lớn lao cao quí. Được sử dụng ở những mức độ khác nhau b.Đọc đoạn văn a. Miêu tả: Bàn chân bố, ngón chân, gan bàn chân - Nếu không có yếu tố tự sự, miêu tả thì yếu tố biểu cảm không bộc lộ được b. Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả, tự sự =>Miêu tả và tự sự để khơi gợi về đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc, chi phối cảm xúc, không nhằm mục đích kể, tả đầy đủ sự việc, phong cảnh. * Ghi nhớ SGk II. Luyện tập: Bài1/138 HS kể lại nội dung văn bản “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ theo ngôi thứ nhất, nhân vật xưng “tôi”, hoặc ngôi thứ ba do người kể chuyện kể lại. Bài2/138. + Miêu tả: cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa,hình ảnh người mẹ. + Tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm ngày trước. + Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn nguôi. =>Được sử dụng ở những mức độ khác nhau III. Hướng dẫn tự học - Nắm được các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm được sử dụng với mức độ nào và vai trò của các yếu tố đó trong văn bản? - Trên cơ sở một văn bản có sử dụng yếu tố tự sự, viết lại thành bài văn biểu cảm. - Soạn bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”. E. Rút kinh nghiệm: ************************ Tuần 12 Ngày soạn: 10/11/2012 Tiết 48 Ngày dạy: 13/11/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 A. Mức độ cần đạt: - Củng cố kiến thức về tiếng văn bản, kĩ năng làm văn biểu cảm. Đồng thời giúp HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể. - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh. Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức Trả bài kiểm tra văn * Phần trắc nghiệm: Gv phát vấn để Hs trả lời, công bố đáp án. * Phần tự luận: Yêu cầu hs nhắc lại đề, giải quyết từng câu tự luận. Gv phân tích lại. - Gv nhận xét ưu khuyết điểm của Hs một cách cụ thể rõ, ràng. - Phần chữa lỗi cụ thể lồng vào bài viết số 2 Trả bài viết số 2 GV ghi đề bài lên bảng và nêu yêu cầu chung của một bài văn biểu cảm HS trả lời theo ý kiến cá nhân GV cho Hs xung phong ghi dàn ý sư lược lên bảng. GV:Nêu những ưu điểm của HS nắm được kiểu văn biểu cảm, bài viết với cảm xúc chân thật GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài văn biểu cảm, cách sắp xếp các ý cần miêu tả như thế nào. GV nhận xét chung về kiến thức GV: Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu trong văn biểu cảm GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở GV: Lựa bài khá nhất của bạn Dôi, Anh đọc trước lớp để các em khác học. Đọc bài yếu để sửa lỗi : Tiểu, Sun, Ky,... GV trả bài cho HS sửa lỗi chính tả chéo để rút kinh nghiệm cho mình, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm I. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1. Đề bài 2. Đáp án và thang điểm (Xem tiết kiểm tra) 3. Nhận xét chung a.Ưu điểm: - Biết làm bài văn trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Nắm được kiến thức về thể loại, tác giả. b.Nhược điểm: - HS chưa biết cách làm bài văn tự luận nhỏ, nhiều bài để giấy trắng. - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn. - Hiểu sai nội dung bài « Bánh trôi nước » - Không nói được thân phận người phụ nữ trong bài thơ 4. Sửa lỗi cụ thể: ( Rèn lại cách làm câu hỏi tự luận cho HS) II. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 1. Đề bài: Em hãy phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu thích. 2. Dàn ý và thang điểm a.Mở bài: (1.0 điểm). - Giới thiệu loài cây - Lý do em yêu thích b.Thân bài: (7.0 điểm). - Các đặc điểm gợi cảm của cây: rễ, thân, lá - Cảm nhận, cảm nghĩ, cảm tưởng của em về cây - Ý nghĩa của cây trong cuộc sống - Ý nghĩa của cây đối với bản thân em c. Kết bài: (1.0 điểm) - Tình cảm của em đối với loài cây đó. 3. Nhận xét chung a.Ưu điểm: - Cảm xúc chân thực, loài cây gần gũi quen thuộc. - Nắm được yêu cầu của văn biểu cảm - Bố cục 3 đoạn rõ ràng b.Nhược điểm: - Một số bạn chưa tự giác làm bài còn chép văn người khác. - Diễn đạt ý dài dòng, lủng củng, không rõ ý. - Một số bài chia không rõ ràng bố cục, thiếu mở bài, kết bài. - Sai quá nhiều chính tả, đầu dòng không viết hoa, tên riêng người không viết hoa 4. Sửa lỗi cụ thể a. Về kiến thức: cây xoài cao 1m50g, người con gái đi bán bánh trôi. b.Về cách diễn đạt - Lỗi diễn đạt: + Cung cấp đủ cho cây phân bón cho cây-> Bón phân để cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cây. + Thân cây xoài em dài đẹp to cao-> Cây xoài nhà em vừa to vừa cao. + Vị ngọt ngào cho các dân tộc-> Mít mang lại hương vị ngọt ngào cho mỗi người dân. - Lỗi dùng từ: Em trồng 2 quả khế-> Cây khế. Kỉ niệm ông ngoại để lại kỉ niệm-> Thừa từ. Cây đã chín tươi tốt-> Trái chín trĩu cành. Trong số loài cây-> Trong các loài cây. - Lỗi viết câu: + Lúa là một người giúp đỡ cho mọi rất nhiều-> Lúa là cây lương thực chính của người dân Việt Nam. + Trong miền làng quê hương của dân tộc ta-> Lộn xộn không rõ chủ ngữ, thiếu vị ngữ. + Lỗi chính tả rất nhiều : xum xuê-> sum suê, mùa suân-> mùa xuân, sương rồng-> xương rồng, giao-> dao,... 5. Đọc bài 6.Trả bài-ghi điểm BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA VĂN Lớp SS Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 7a1 35 7a2 37 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2 Lớp SS Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 7a1 35 7a2 37 D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: