Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 20

Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 20

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.

- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

 - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.

3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học

 - Giáo dục HS những phẩm chất và lối sống tốt đẹp biết tôn trọng giá trị của con người.

 

doc 20 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 12/01/2013
Tiết 77 	Bài19 Ngày dạy: 14/01/2013
Văn bản:TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
 - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học
 - Giáo dục HS những phẩm chất và lối sống tốt đẹp biết tôn trọng giá trị của con người.
C. Phương pháp: Tích hợp Tập làm văn, phân tích, giải thích, thảo luận
D. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”. Theo em câu nào hay nhất, sâu sắc nhất ? Vì sao ? 
- Em biết câu tục ngữ nào nói về địa phương em hãy đọc lên và giải thích ?
3. Bài mới :
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và cách ứng xử hằng ngày. Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ như thế nào? Thì tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung: 
Gv giới thiệu nhóm tục ngữ về con người và xã hội.
Hs nghe 
Đọc – hiểu văn bản
Gv đọc sau đó gọi hs đọc (Giọng đọc rõ, chậm )
 Giải thích từ khó ( chú thích sgk)
- Gv: Về nội dung có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Nêu nội dung từng nhóm?
- Hs: từ câu 1,2,3 tục ngữ về phẩm chất con người; câu 4,5,6 tục ngữ về học tập tu dưỡng; câu 7,8,9 tục ngữ về quan hệ ứng xử 
Hs đọc câu 1
- Gv: Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (sự hiện diện của 1 người bằng sự hiện diện của mười thứ của cải) 
- Gv: Trong câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật g? 
- Hs: so sánh 
- Gv: Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? (đề cao giá trị con người so với của cải )
- Gv:Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này? 
- Hs: Con người là thứ của cải quý nhất 
- Gv:Bài học từ kinh nghiệm sống này là gì ? 
- Hs:yêu quý tôn trọng bảo vệ con người, không để của cải che lấp con người. 
- Gv: Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?( người sống hơn đống vàng, lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của ..)
 Hs đọc câu 2 
- Gv: Ở con người, răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ. Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
- Gv: Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
- Hs:Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất, có thể xem xét tư cách của con người từ những biểu hiện nhỏ nhất của chính con người đó 
- Gv:Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì?
- Hs: đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ. 
 Hs đọc câu 3
- Gv:Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
- Hs:không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến phẩm chất 
- Gv:Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs:Hay biết giữ gìn nhân phẩm.Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố 
- Gv:Trong dân gian còn có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục)
 Chú ý câu 4 
 - Gv: Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? 
- Hs: có 4 vế, nhấn mạnh việc học 
- Gv: Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? 
-Hs: ăn trông nồi, ngồi trông hướng; nói hay hơn hay nói.
- GV: Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
- Hs:Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ 
 Hs đọc 2 câu 5,6 
- Gv:Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì?Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mây thuẩn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? Em hãy nêu một vài cặp câu có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau ?
- HSTLN trả lời: vì trong cuộc sống chúng ta không chỉ học ở trường do các thầy giáo, cô giáo dạy bảo mà con phải học ở mọi nơi mọi lúc. Lúc này chính những người bạn ở quanh ta là thầy của. 
Hs đọc câu 7 
- Gv: Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? 
- Hs: Thương mình thế nào thì thương người thế ấy 
- Gv: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? 
- Hs: Coi người khác như bản thân mình để quí trọng, để đồng cảm, thương yêu 
- Gv:Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nội dung tương tự?(Lá lành đùm là rách, bầu ơi )
 Hs đọc câu 8
- Gv:tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ?
- Hs: nghĩa đen:hoa quả ta dùng đều do công sức của người trồng, đó là điều nên nhớ 
- Nghĩa bóng:Khi nhận, hưởng thụ thành quả thì cần phải biết ơn, nhớ ơn công lao người đã đã gây dựng 
- Gv:Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? 
- Hs:Cầu trân trọng sức lao động của mọi người, biết ơn người đi trước 
 Hs đọc câu 9 
- Gv: Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này ?
-Hs: một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi, nhiều cây gộp lại làm thành rừng rập núi cao. Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh 
- Gv: Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? 
- Hs: tinh thần tập thể
- Gv: Em hãy chứng minh và phân tích các đặc điểm sau trong tục ngữ: Diễn đạt = so sánh: câu 1,6,7; Diễn đạt = cách ẩn dụ: 8,9 . Từ và câu có nhiều nghĩa: 2,3,4,8,9,
- HS đọc ghi nhớ 
- Gv: Phần luyện tập yêu cầu điều gì ?
Hướng dẫn tự học
Gv gợi ý: Học thuộc lòng, nắm vựng nội dung ý nghĩa để vận dụng vào giao tiếp đúng lúc. Học hỏi thêm các câu tục ngữ khác để mở rộng vốn hiểu biết.
- Chuẩn bị bài: “ Rút gọn câu”: đọc bài, tìm hiểu ví dụ để biết thế nào là rút gọn câu.
I. Giới thiệu chung:
* Tục ngữ về con người và xã hội: Chứa đựng kinh nghiệm của nhân dân về cách đánh giá, nhìn nhận con người và xã hội.
II. Đọc – hiểu văn bản :
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Phân tích:
 a, Kinh nghiệm phẩm chất con người 
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.
àVần lưng, so sánh, nhân hoá, hoán dụ: đề cao giá trị con người. Qua đó phê phán những kẻ xem nhẹ tính mạng của con người.
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người con người.
à Vần lưng: hình thức bên ngoài thể hiện phẩm chất bên trong tạo nên vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách.
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm 
- Nghĩa đen: dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho 
- Nghĩa bóng:Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa 
àĐối, vần lưng giáo dục con người phải có lòng tự trọng, giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào.
b.Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng 
Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.
à Điệp: khuyên con người phải học tập đđể biết cách sống, ứng xử, giao tiếp trong mọi hoàn cảnh.
Câu 5 +6: 
- Không thầy đố mày làm nên
à Khẳng định vai trò, công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức, về cách sống. Vì vậy phải biết kính trọng thầy 
- Học thầy không tày học bạn 
à Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn. Nó không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy 
=> Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau, khuyên học sinh không ngừng học tập. 
c, Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, tình cảm:
Câu 7: Thương người như thể thương thân.
àSo sánh khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình.
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
àẨn dụ: phải biết ơn người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng.
Câu 9: 
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
à Ẩn dụ: một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm, khẳng định sức mạnh đoàn kết.
3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK /13
4. Luyện tập:
Đồng nghĩa
- Người sống hơn đống vàng 
- Uống nước nhớ nguồn 
Trái nghĩa 
 - Của trọng hơn người 
 - Ăn cháo đá bát
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Vận dụng các câu tục ngữ đã học vào đối thoại.
- Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, trái nghĩa với câu tục ngữ trong bài.
* Bài mới: Soạn bài “ Rút gọn câu”
E. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 Ngày soạn: 12/01/2013
Tiết 78 	 Ngày dạy: 14/01/2013
 Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU
A. Mức độ cần đạt	- Hiểu thế nào là rút gọn câu.
- Nhận biết được rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức	- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng	- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:	- Nghiêm túc, tự giác trong giờ học.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học
- Vận dụng rút gọn câu hợp lí.
C. Phương pháp: Phân tích ví dụ, diễn giảng, thảo luận, động não.
 “Tục ngữ về con người và xã hội”, phát vấn, phân tích ví dụ. 
2. Học sinh : Sgk, đọc bài, tìm hiểu đặc điểm của câu rút gọn, lấy ví dụ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 7A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? Rút gọn như thế nào và có tác dụng gì? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu.
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
Hs đọc 2 vd trong trên bảng phụ.
- Gv: Cấu tạo của 2 câu (a) và (b) có gì khác nhau ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ cho câu a? Vì sao chủ ngữ trong câu a lại bị lược bỏ ? 
- HSTLN: Câu a không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ 
Chúng ta, người Việt Nam, chúng em 
Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người, là lời nhắc nhỏ mang tính đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam 
- Hs đọc vd a,b trong câu 4 
- Gv:Trong những câu in đậm thành phần nào của câu bị lược bỏ ? Vì sao 
- Hs: Câu a Vị ngữ: đuổi theo 
Câu b cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Lược bỏ ngư vậy làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn hiểu được
- Gv: Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk)
-  ... i ơi! :Bộc lộ cảm xúc
- Sơn ơi! Chị An ơi!:Gọi đáp 
b. Ghi nhớ/gk/29
II. Luyện tập 
Bài 1,2: Câu đặc biệt và câu rút gọn 
a, - có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy 
- Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Gương, trong hòm 
- Nghĩa là phải ra sức .kháng chiến 
->Câu rút gọn: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ 
b, ba giây Bốn giấy Năm giây Lâu quá!
->Câu đặc biệt: thông báo thời gian 
c, Một hồi còi 
-> câu đặc biệt: thông bào tường thuật 
d, Lá ơi 
-> câu đặc biệt: gọi đáp 
- Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gí đáng kể đâu 
–> câu rút gọn:làm câu gọn hơn, tránh lặp từ 
Bài tập 3:
 Đêm! Làng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy một chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu! Gâu! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gío. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng.
- Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn.
* Bài mới: Soạn bài “ Bố cục và phương pháp lập trong bài văn nghị luận”
E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 	 Ngày soạn: 30/01/2012
Tiết 83 	 	 Ngày dạy: 03/02/2012
Tự học có hướng dẫn:
 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mức độ cần đạt:
 - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
 - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: 
Bố cục chung của văn nghị luận.
Phương pháp lập luận.
 - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
2. Kỹ năng: 
 - Viết văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phương pháp lập luận.
3. Thái độ: 
 - HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết.
C. Phương pháp: 
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 7A2  7A3
 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ?
 - Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? 
 - Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm như thế nào?
 3.Bài mới: Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. 
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
Hs đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
(?) Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ?
HS: gồm 3 đoạn: phần 1: 1 đoạn; 
 phần 2: 2 đoạn;
 phần 3:1 đoạn 
- Luận điểm đoạn 1:dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước 
- Luận điểm đoạn 2: lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại ; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng 
- Luận điểm đoạn 3: bổn phận của chúng ta 
(?) Dựa vào sơ đồ Sgk, hãy cho biết phương pháp lập luận được sử dụng Ntn?
- Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận theo quan hệ gì ? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ? Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?)
Hàng ngang 1: quan hệ nhận quả 
Hàng ngang 2: quan hệ nhận quả 
Hành ngang 3: qaun hệ tổng – phân – hợp 
Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo thời gian 
Hàng ngang 4: suy luận tương đồng 
Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian 
Hàng dọc 3: quan hệ nhận quả
(?) Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận Ntn?
- Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục 
(?) Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk)
Luyện tập
Gv gọi HS đọc bài tập	
- HS thảo luận nhóm.
	Nhóm 1, 2: câu a.
	Nhóm 3, 4: câu b.
	Đại diện nhóm trình bày.
Hướng dẫn tự học
- Có 2 phương pháp lập luận: chứng minh và giải thích
- Hs chỉ ra các phương pháp đó trong văn bản: Tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
I.Tìm hiểu chung:
1.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận 
a. Phân tích văn bản:“ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
* Bố cục: 3 phần
- Mở bài: Đoạn 1 chứa luận điểm 1: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
- Thân bài: Đoạn 2,3 chứa luận điểm 2,3
+ Lòng yêu nước trong lịch sử.
+ Lòng yêu nước trong thời đại ngày nay.
- Kết luận: Đoạn 3: nhiệm vụ của chúng ta.
* Lập luận:
+ Lí lẽ 1: Lịch sử dân tộc có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại.
+ Dẫn chứng: thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo..
+ Lí lẽ 2: Lòng yêu nước ở thời đại ngày nay.
+ Dẫn chứng: Từ cụ già->nhi đồng, từ kiều bào
-> đồng bào,
=> Bố cục và lập luận có mối quan hệ khăng khít tạo thành một mạng lưới liên kết. Phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của bố cục 
b. Ghi nhớ: SGK/31
II. Luyện tập:
* Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.
+Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhật thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 
+ Luận điểm:
- học cơ bản mới trở thành tài 
- ở đời có nhiều người đi học, như ít ai biết học cho thành tài 
- Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được 
- Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi 
+ Bố cục: 3 phần 
- Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài 
- Thân bài: Từ danh hoạ...mọi thứ 
- Kết bài: đoạn còn lại
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Nắm vững yêu cầu của bài học. Chỉ ra những phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản tự chọn.
* Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận”
E. Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 	 Ngày soạn: 30/01/2012
Tiết 84 	 	 Ngày dạy: 04/02/2012
 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mức độ cần đạt:
 - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận.
 - Vận dụng phương pháp lập luận để tạo lập văn nghị luận.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
 - Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
 - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong làm bài văn nghị luận.
3. Thái độ: 
 - HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết.
C. Phương pháp: 
 - Phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: 7A2  7A3.................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?
 - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ?
 3.Bài mới: Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe người đọc đến một kết luận. Như vậy, chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng  Vậy lập luận trong văn nghị luận có khác với lập luận trong văn nghị luận không? Qua tiềt học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
HS đọc 3vd trong sgk 
(?) Em hãy xác định luận cứ và kết luân trong các vd trên ?
- Luận cứ bên phải,kết luận bên trái dấu phẩy 
(?) Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ? (quan hệ nhân – quả )
(?) Nhận xét về luận cứ và kết luận ?
Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận 
Luyện tập
Hs yêu cầu bài 2 
 (?) Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói?
a, đến thư viện đọc sách đi 
b,  đầu óc cứ rối mù lên 
c, ai cũng khó chịu 
d, phải gương mẫu chứ 
e,  chẳng ngó ngàng gì đến việc học tập 
(?) Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ?
Hs đọc vd mục 1, phần II, 
(?) Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I, 2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? 
(HSTLN – 4 phút)
- Giống nhau: đều là kết luận
- Khác nhau: ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn , không tường minh 
+Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh 
 * Tác dụng: là cơ sở để triển khai luận cứ . là kết luận của lập luận 
 Gọi hs đọc Vb “Sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau 
(?) Vì sao mà nêu ra luận điểm đó ? Luận điểm đó có những nội dung gì ? luận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ? 
Hs đọc yêu cầu bài 3 
 Văn bản: Thầy bói xem voi
 Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc ấy 
 Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng 
Kết luận: Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan
Hướng dẫn tự học
- Có 2 phương pháp lập luận: chứng minh và giải thích
- Hs chỉ ra các phương pháp đó trong văn bản: Tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
* Chuẩn bị bài mới: Đọc bài, phân tích hệ thống luận điểm , cách lập luận, chứng minh sự giàu đẹp của tác giả.
I.Tìm hiểu chung:
1. Lập luận trong đời sống 
- Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong ột cấu trúc câu nhất định 
- Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm (kết luận) và ngược lại 
2.Lập luận trong văn nghị luận 
- Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu
- Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh 
II. Luyện tập: 
 Bài 2: Lập luận cho luận điểm “Sách là người bạn lớn”
- Lí do nêu luận điểm: vì con người không chỉ có đời sống vật chất mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần 
+ Nội dung của luận điểm:
- Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của cuộc sống 
- Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu sắc cuộc sống hôm nay 
- Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân lí và nét đẹp của cuộc sống. 
- Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học.
+ Luân điểm đó đúng với thực tế 
+ Tác dụng: nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xã hội, biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách. 
Bài 3 : Văn bản: Thầy bói xem voi 
Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ sực vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc đó 
 Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng
Kết luận: Cái giá phải trả cho những kẻ kiêu căng, ngạo mạn, chủ quan.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Xác định luận cứ, kết luận và mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ở các câu trong giao tiếp hằng ngày.
* Bài mới: Soạn bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 ngu van 7.doc