Giáo án Ngữ văn 7 tuần 9 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 9 - Trường THCS Hiệp Thạnh

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

A . MỤC TIÊU

 - Biết các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.

 - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

B. KIẾN THỨC CHUẨN

1. Kiến thức:

- Một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.

2. Kỹ năng :

- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.

- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.

 

doc 16 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1605Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 9 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
Tuần : 09 	Ngày soạn : 25/09/2010 
 Tiết : 31 	Ngày dạy : 04/ 10/2010 
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ 
A . MỤC TIÊU
	- Biết các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
	- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức: 
- Một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kỹ năng : 
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
C. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐÔNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Ổn định
Kiểm tra
(?) Thế nào là quan hệ từ ? cho ví dụ ?
(?) Khi nói và viết ta phải sử dụng quan hệ từ như thế nào ? Cho ví dụ ?
Bài mới
Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu và biết được thế nào là quan hệ từ, cách dùng quan hệ từ. Để củng cố những kĩ năng đã học, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ để sửa chữa lỗi sai đó .
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS thực hiện theo ya6u cầu của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
- Giáo viên : Cho HS đọc mục 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 2 , ) 
(?) Hai ví dụ ở mục 1, thiếu quan hệ từ ở hai chổ nào? Hãy chữa lại cho đúng ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét kết quả thảo luận 
- Giáo viên : Cho HS đọc mục 2 . 
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ( 2 , ) 
(?) Các quan hệ từ “để , và” trong hai ví dụ có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa không ? Nên thay bằng quan hệ từ gì ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét kết quả thảo luận 
- Giáo viên : Cho HS đọc mục 3 .
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ( 2 , ) 
(?) Vì sao các ví dụ thiếu chủ ngư õ? Hãy chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét kết quả thảo luận
- Giáo viên : Cho HS đọc mục 4 .
- Yêu cầu HS thảo luận theo tổ ( 2 , )
 (?) Các câu in đậm sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét kết quả thảo luận
- Giáo viên : Treo bảng phụ ghi nhớ .
 - Yêu cầu : HS đọc ghi nhớ SGK .
- HS đọc mục 1 SGK 
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
+ Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác .
+ Câu tục ngữ này chỉ đúng (đối) với xã hội xưa , còn (đối) với xã hội nay thì không đúng .
- HS đọc mục 2 SGK 
- HS thảo luận theo bàn .
- Đại diện nhóm trình bày .
+ Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. ( tương phản)
+ Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. (lí do)
- HS đọc mục 3 SGK 
- HS thảo luận theo bàn .
- Đại diện nhóm trình bày :
- Vì thừa quan hệ từ .
- Bỏ quan hệ từ : Qua , về .
- HS đọc mục 4 SGK 
- HS thảo luận theo tổ .
- Đại diện nhóm trình bày .
+ Không những giỏi về môn toán mà còn giỏi cả môn văn
+ Nó thích tâm sự với mẹ mà ( nhưng ) không thích tâm sự với chị 
- HS đọc ghi nhớ .
I. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ QUAN HỆ TỪ 
1) Thiếu quan hệ từ .
2) Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
3) Thừa quan hệ từ.
4) Dùng quan hệ từ mà 
không có tác dụng liên kết.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP 
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 1 SGK .
(?) Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu trên ?
- Yêu cầu : HS lên bảng trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét và sửa chữa .
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 2 SGK .
(?) Thay các quan hệ từ sai trong các câu trên bằng những quan hệ từ thích hợp ?
- Yêu cầu : HS lên bảng trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét và sửa chữa .
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 3 SGK .
(?) Chữa lại các câu văn sau cho hoàn chỉnh ?
- Yêu cầu : HS lên bảng trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét và sửa chữa .
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 4 SGK .
(?) Cho biết các quan hệ từ in đậm trên được dùng đúng hay dùng sai ?
- Yêu cầu : HS lên bảng trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét và sửa chữa .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II- LUYỆN TẬP 
1) Thêm quan hệ từ thích hợp :
 + Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
 + Con xin báo một tin vui để/ cho cha mẹ mừng .
2)Thay quan hệ từ thích hợp :
+ Thay với ® như
+ tuy ® Dù
+ bằng ® về .
3) Chữa các câu văn cho hoàn chỉnh:
 Bỏ các quan hệ từ: Đối với , với , qua .
4) Dùng quan hệ từ đúng :
 a , b , d , h.
 Dùng quan hệ từ sai :
c. Bỏ quan hệ tư ø: Cho .
e. Quyền lợi của bản thân
g. Thừa quan hệ tư : của.
 i. giá chỉ nêu điều kiện 
 thuận lợi làm giả thiết.
HOẠT ĐỘNG 4 CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Hãy đánh dấu + vào ô đúng và dấu x vào ô sai 
º Khuôn mặt của cô gái .
º Lòng tin của nhân dân .
º Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua .
º Nó đến trường bằng xe đạp .
º Giỏi về toán .
º Làm việc ở nhà .
- Các lỗi nào thường gặp về quan hệ từ ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Làm hoàn chỉnh các bài tập .
- Làm bài tập số 05 SGK .
(?) Nêu các thao tác làm bài văn biểu cảm ?
- Chuẩn bị bài viết số 2 “ Văn biểu cảm” (tại lớp)
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Bài 09
Văn học
Đọc thêm
Tuần : 09 	Ngày soạn : 25/9/ 2010
Tiết : 34 	Ngày dạy : 09/10/2010 
VỌNG LU SƠN BỘC BỐ
 Lí Bạch
PHONG KIỀU DẠ BẠC
 Trương Kế 
A . MỤC TIÊU
	- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lý Bạch trong bài thơ.
	- Bước đầu nhận xét về mối quan hệ giữa tình cảm và cảnh trong thơ cổ.
B. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức : 
- Sơ giản về tác giả Lý Bạch.
	- Vẻ đẹp đọc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ.
2. Kỹ năng : 
- Đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
	- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt.
C. HƯỚNG DẪN – THỰC HIÊN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I : KHỞI ĐỘNG 
Ổn định 
Kiểm tra 
(?) Đọc thuộc lòng bài thơ : Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến .
(?) Em cảm nhận được gì về tình bạn của Nguyễn Khuyến qua bài thơ ? 
Bài mới 
Giới thiệu bài: Thơ Đường là 1 thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên. Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch – nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu.
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
- Yêu cầu : HS đọc chú thích .
(?) Trình bày một đôi nét về tác giả Lý Bạch ?
- Giáo viên : Treo chân dung Lý Bạch cho học sinh quan sát .
- Giáo viên : Hướng dẫn học sinh đọc : 
- Đọc.giọng phấn chấn , hùng tráng ca ngợi , nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 nhấn các yếu tố : sinh , vọng quải , nghi , lạc . 
- Dọc dịch nghĩa : Chậm rãi , rõ ràng .
- Giáo viên : Đọc văn bản .
+ Đọc phiên âm chữ Hán .
+ Đọc dịch nghĩa .
+ Đọc dịch thơ .
- Yêu cầu : HS đọc lại .
- Yêu cầu : HS đọc giải thích nghĩa từ Hán
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? 
(?) Bố cục của bài thơ gồm mấy phần ?
 (?) Tác phẩm “ Vọng lư sơn bộc bố” viết về đề tài gì ? 
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
I- TÌM HIỂU CHUNG
1) Tác giả :
- Lý Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường .
- Lý bạch được mệnh danh là thi tiên ( ông tiên làm thơ ) .
- Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do phóng khoáng, hình ảnh thơ mang tính chất trong sáng, kỳ vỹ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện.
Thi tiên Lý Bạch ( 701 – 762 )
2) Tác phẩm :
Thất ngôn tứ tuyệt .
3) Bố cục :
- Khai – Thừa – chuyển – hợp 
4) Đại ý :
- Tác phẩm tiêu biểu viết về đề tài thiên nhiên . ( Tỉnh Giang Tây ) .
HOẠT ĐỘNG 3 - PHÂN TÍCH
Yêu cầu : HS đọc lại .
- Giáo viên : Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản trong SGK .
- Giáo viên : Hướng dẫn học sinh cách cảm nhận bài thơ .
- Giáo viên : Bình một số hình ảnh hay , đặc sắc trong bài thơ .
(?) Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
(?) Bài thơ có sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào ?
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. PHÂN TÍCH
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
VỌNG LƯ SƠN BỘC BỐ
( Xa ngắm thác núi Lư )
 Lý Bạch
GỢI Ý CẢM NHẬN
1. Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên .
=> Vẽ đẹp huyền ảo của cảnh vật .
2. Dao khan bộc bố quải tiền xuyên .
=> Thác nước như dãi lụa trắng quyến rũ giữa vách núi và dòng sông .
3. Phi lưu trực ha tam thiên xích 
=> Từ thế tĩnh sang thế động . Thế đổ của dòng thác .
4. Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên .
=> Vẻ đẹp huyền ảo của thác nước . Đẹp như sông Ngân Hà . Câu thơ “ danh cú” ( Thần cú )
Ý nghĩa văn bản
- Vọng Lư sơn bộc bố là một bài thơ khắc họa được vẻ đẹp kỳ vỹ, mạnh mẽ của thiện nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ
- Kết hợp giữa cái thực và cái ảo, so sánh, phóng đại, liên tưởng, ngôn từ giàu hình ảnh.
HOẠT ĐỘNG 4 - LUYỆN TẬP
- Giáo viên : Đọc bài “ Phong Kiều dạ bạc” của Trương Kế .
- Giáo viên : Cho HS đọc bài “ Phong Kiều dạ bạc” của Trương kế .
- Giáo viên : Treo tượng Trương Kế .
- Giáo viên : Hướng dẫn học sinh cách cảm nhận bài thơ .
(?) Tìm nội dung ý nghĩa bài thơ “ Phong kiều dạ bạc” của Trương kế ?
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. LUYỆN TẬP
PHONG KIỀU DẠ BẠC
( Đêm đổ thuyền  ... âu cầu của giáo viên.
Tuần : 10 	Ngày soạn : 02/ 09/2010 
Tập làm văn
Tiết : 36 	Ngày dạy : 12/10/2010 
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN 
BIỂU CẢM 
I . MỤC TIÊU
- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.
	- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức : 
- Ý và cách lập ý trong văn biểu cảm.
	- Những cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng : 
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lý đối với các đề văn cụ thể.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 
Bài mới 
Giới thiệu bài: Qua bài viết số 2 , các em đã trình bày khá tốt cảm nghĩ của mình dựa vào dàn ý khái quát hoặc dựa vào cảm xúc từ bài văn mẫu hoặc ham khảo thêm sách báo để làm phong phú thêm ý tứ của mình . Điều này chứng tỏ rằng , văn biểu cảm có nhiều cách lập ý . Để giúp các em có thể mở rộng phạm vi và kĩ năng biểu cảm, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng lập ý của bài văn biểu cảm .
- Lớp trưởng báo cáo.
- Học sinh đem tập bài tập cho GV kiểm tra .
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
- Giáo viên: Nêu khái niệm.
- Yêu cầu : HS đọc đoạn văn 1 nói về “cây tre” .
- Giáo viên : Cây tre đã gắn bó với đời sống của người Việt Nam bởi những công dụng của nó (hiện tại)
(?) Là người từng trải và nhạy cảm , tác giả đã phát hiện ra quy luật gì ?
(?) Qua quy luật ấy , tác giả đã khẳng định điều gì ? 
(?) Cảm xúc của tác giả đối với cây tre được bắt nguồn từ sự thật nào ? 
- Giáo viên : Tre trở thành biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam : nhũn nhặn , thuỷ chung , can đảm , ngay thẳng , can đảm , hiền lành 
- Dẻo dai , dễ uốn cong® nhũn nhặn .
- Mọc thẳng® ngay thẳng.
- Gắn bó với người® thuỷ chung .
- Gậy, chông tre ra trận® dũng cảm.
Þ Đức tính người hiền.
(?) Trong cuộc sống của em , em thấy tre thường làm gì ? 
Giảng và chốt : Đó là thời điểm 1955 mới chỉ có xi măng , sắt thép , chưa nghĩ đến đồ nhựa . Cho dù như thế công dụng của tre vẫn nhiều hơn tác giả nghĩ: chiếu tre, tâm tre ,đũa , hàng mĩ nghệ bằng tre , hàng mây tre đan có giá trị trên thị trường quốc tế => Liên hệ hiện tại với tương lai 
- Yêu cầu : HS đọc đoạn văn 2 nói về “Con gà đất” .
(?) Niềm say mê “ Con gà đất” của tác giả được bắt nguồn từ suy nghĩ nào ? 
(?) Suy nghĩ ấy , thể hiện khát vọng gì ?
(?) Từ hình ảnh “ Con gà đất” , tác giả phát hiện ra điều gì về đặc điểm của đồ chơi ? 
(?) Đặc điểm ấy đã gây cho tác giả những suy nghĩ , liên tưởng gì ? 
- Giáo viên : Suy nghĩ sâu sắc nhất của tác giả là : Đồ chơi lhông phải là những sự vật vô tri , vô giác , bởi chúng có linh hồn và nhờ chúng mà con người có khát vọng , hướng tới cái đẹp ( nghệ sỹ thổi kèn đồng ) . Thế nên “ trong cuộc sống chúng ta nên trân trọng và giử gìn đồ chơi thật tốt  để cho em , cho cháu  cũng như tiết kiệm tiền của cho mẹ , cha ” .=> Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
- Yêu cầu : HS đọc đoạn văn 3 nói về “Cô giáo” .
(?) Đoạn văn đã gợi lại những kỉ niệm gì về cô giáo ?
(?) Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ ký ức hay hiện tại (?) Qua đoạn văn , ta thấy tác giả đã thể hiện tình cảm với cô giáo như thế nào ?
(?) Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo , tác giả đã tưởng tượng những gì ?
(?) Hình ảnh cô giáo đã được tôn vinh như thế nào trong suy nghĩ và tình cảm của người viết ?
- Giáo viên : Nghĩ về cô giáo như một người mẹ chính là vẻ đẹp văn hóa trong quan hệ giữa con người với con người nói chung , cô giáo với học trò nói riêng  Đó cũng chính là truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ta : “ Cô giáo như mẹ hiền” ; “ Muốn sang thì bắt cầu kiều , muốn con hay chữ hãy yêu lấy thầy” ( ca dao ) 
- Yêu cầu : HS đọc đoạn văn 4 nói về “ Cảnh vật , đất nước” .
(?) Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật và đất nước được khơi nguồn từ cảm hứng gì ? 
(?) Đối tượng ấy trong thiên nhiêân hay xã hội ?
(?) Ý nghĩa của tình cảm đó ?
(?) Tại sao ngồi ở mũi Lũng Cú tột Bắc , tác giả lại luôn liên tưởng đến mũi Cà Mau – cực Nam của Tổ quốc ?
- Giáo viên : Nguyễn Tuân là người gắn bó và am hiểu sâu sắc về cảnh vật , đất nước . Do đó những tình cảm của ông có tác dụng khơi dậy trong lòng người đọc sự suy ngẫm và niềm tự hào , ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc của mình . Đây chính là giá trị tư tưởng của văn biểu cảm .
- Chốt: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn , mong ước
- Yêu cầu : HS đọc đoạn văn mục 4
(?) Hãy xác định đối tượng biểu cảm ?
(?) Tác giả quan sát “ U” như thế nào ?
(?) Sự quan sát đó có tác dụng biểu hiện tình cảm của của tác giả như thế nào ?
- Chốt: => Đó là cách lập ý bằng quan sát và suy ngẫm  là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với đối tượng.
- HS : Đọc đoạn văn SGK .
- HS : Quy luật của sự phát triển và đào thảy : khách quan , nghiệt ngã “rồi đây lớn lên , sẽ quen dần với sắt , thép Ngày mai , sắt , thép có thể nhiều hơn tre nứa” .
- HS : Khẳng định sự bất tử của một trong bốn biểu tượng của văn hóa cộng đồng làng xã Việt Nam cổ truyền : Cây đa , bến nước , sân đình , lũy tre .
+ Nhưng nứa , tre sẽ còn ...Việt Nam 
+ Nhưng , trên đường ta bóng mát.
- HS : Tre che bóng mát , mang khúc nhạc , làm cổng chào , đu , sáo diềuTre , nứa chia ngọt , sẻ bùi còn mãi vui hạnh phúc , hoà bình
- HS : Trong đời sống : đòn gánh , rỗ rế, đũa, cắm dàn trồng dưa , làm giườngTrong vui chơi , giải trí : Che bóng mát , sáo , chõng , nôi , đu
- HS ; Đọc đoạn văn SGK .
- HS : Bắt nguồi từ suy nghĩ “ được hóa thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai”.
- HS : Khát vọng trở thành “ người nghệ sỹ thổi kèn đồng” .
- HS : Phát hiện ra “ tính mong manh của đồ chơi” .
- HS : Đặc điểm ấy khiến tác giả nhớ về “ những con gà đất lần lược vỡ dọc theo tuổi thơ” và liên tưởng đến “ linh hồn “ của những đồ chơi đã chết 
- HS : Đọc đoạn văn SGK .
- HS : Cô giữa đàn em nhỏ , nghe cô giảng bài , cô theo dõi lớp học , cô thất vọng khi em cầm bút sai . cô lo cho học sinh , sung sướng khi học sinh có kết quả xuất sắc...
- HS : Bắt nguồn từ ký ức .
- HS : Kính trọng , tôn vinh cô giáo .
- HS : Tìm gặp cô giữa đám trò nhỏ. Mỗi bận qua trường nghe cô giáo giảng bài tưởng như nghe tiếng cô, Em nhớ lại
- HS : Tôn vinh : Lúc nào cô cũng có lòng tốt và dịu hiền như người mẹ .
- HS : Đọc đoạn văn SGK .
- HS : Khơi nguồn cảm hứng về mùa thu biên giới : Chao ôi , mùa thu biên giới , người và cảnh vật thật hết chỗ trữ tình . 
- HS : Đối tượng mùa thu biên giới thuộc về thiên nhiên .
- HS : Ý nghĩa : Tình yêu đất nước , sự gắn bó máu thịt với mảnh đất tột Bắc của Tổ quốc .
- HS : Nghĩ về sự giàu đẹp , phong phú , đa dạng của Đất nước , có những liên tưởng thú vị : Cá ở trong ấy thành ra một thứ chim bay ngược lên cành đước , lòng kênh . Thể hiện khát vọng thống nhất đất nước .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Quan sát, gợi tả bóng dáng, khuôn mặt.
- Quan sát với tất cả lòng thương cảm và hối hận vì đã thờ ơ, vô tình với U.
I. NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯỜNG GẶP CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
- Lập ý trong văn biểu cảm là khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh. Khi lập ý cần đặt đối tượng biểu cảm trong mỗi trường hợp để tìm những biểu hiện tình cảm cụ thể.
- Có nhiều cách lập ý cho bài văn biểu cảm:
+ Liên hệ hiện tại với tương lai 
+ Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
+ Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn , mong ước
+ Quan sát, suy ngẫm :
-Tình cảm bộc lộ phải chân thật
Và sự việc được nêu phải có trong kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP 
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 1 .
- Giáo viên : Phân công thảo luận tổ : 
+ Tổ 1,2 : Đề a .
+ Tổ 3,4: Đề c .
+Thảo luận theo 3 bước : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý (theo gợi ý SGK)
- Yêu cầu : Đại diện tổ trình bày .
- Yêu cầu : HS nhận xét , bổ sung .
- Giáo viên : Đánh giá , bổ sung , treo bảng phụ (dàn ý) để HS tham khảo .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. LUYỆN TẬP
Dàn ý
a) Cảm xúc về vườn nhà:
MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn.
TB: Miêu tả vườn, lai lịch vườn.
+ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình.
+ Vườn và lao động của cha mẹ.
+ Vườn qua 4 mùa
KB: Cảm xúc về vườn nhà.
b) Cảm xúc về người thân :
MB: Giới thiệu người thân, nêu tình cảm, ấn tượng của em đối với người ấy.
TB: - Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩ của em.
- Kể lại, nhắc lại vài nét về đặc điểm (thói quen), tính tình, phẩm chất của người ấy 
- Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy.
 - Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và người thân này
KB: Aán tượng và cảm xúc của em về người ấy .
HOẠT ĐỘNG 4 - CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
(?) Có những cách lập nào thường gặp trong văn biểu cảm ?
- Học bài ghi và ghi nhớ.
- Xây dựng hoàn chỉnh lại hai dàn ý a , b ( tập diễn đạt miệng)
(?) Bài “ Tĩnh dạ tư ù” viết theo thể loại gì ? ai là tác giả ?
- Soạn bài :
Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch .
+ Đọc và học thuộc văn bản , đọc chú thích , trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản và soạn thêm:
+ Tác giả
+ Tác phẩm
+ Thể loại
+ Bố cục
+ Đại ý.
+ Suy nghĩ trước câu hỏi luyện tập .
- HS thực hiện thao yêu cầu của giáo viên
- HS thực hiện thao yêu cầu của giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 09.doc