Giáo án Ngữ văn 8 tuần 4 - Nguyễn Văn Hà

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 4 - Nguyễn Văn Hà

Tiết 13-14 : Văn học LÃO HẠC

 * Nam Cao

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :

 - Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám

 - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn, Nam Cao thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông Giáo thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ

 - Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngăn Nam Cao : khắc họa nhân vật tài tình, cách dẫn chuyện tự nhiên hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lý với trữ tình

B. CHUẨN BỊ :

 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, đọc và giới thiệu sách Nam Cao, tác giả và tác phẩm cho HS.

 

doc 9 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 4 - Nguyễn Văn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Tiết 13,14: Lão Hạc
Tiết 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Tiết 16: Liên kết các đoạn văn trong 
văn bản
Ngày soạn :11 / 9 /08
Tiết 13-14 : Văn học LÃO HẠC 
 * Nam Cao 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
 - Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám
 - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn, Nam Cao thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông Giáo thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ
 - Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngăn Nam Cao : khắc họa nhân vật tài tình, cách dẫn chuyện tự nhiên hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lý với trữ tình
B. CHUẨN BỊ :
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, đọc và giới thiệu sách Nam Cao, tác giả và tác phẩm cho HS.
 - HS: Đọc kĩ văn bản Lão Hạc, trả lời ngắn các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ;
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra :
 - Phân tích tính cách tên Cai lệ trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ ?
 - Nêu diễn biến tâm lý và hành động của chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ ?
 Qua đó, em có nhận xét gì về tính cách chị Dậu ?
 - Nhan đề văn bản phản ánh điều gì ?
 3. Bài mới :
 A. HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu bài.
 Giới thiệu chung về Nam Cao và sách Nam Cao, về tác gia và tác phẩm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác giả và tác phẩm.
-Cho HS đọc xuất xứ bài văn, đọc phần tác giả Nam Cao và phần tác phẩm Lão Hạc ở SGK
 -Giới thiệu chung về nhà văn Nam Cao trong dòng văn hiện thực, các đề tài sáng tác chính của ông trước CM, thành công ctruyện ngắn là viết về đề tài
người nông dân và người trí thức.
 C.HOẠT ĐỘNG 3 : Đọc và tìm hiểu văn bản
 *Bước 1:
 -Hướng dẫn HS đọc phần in chữ nhỏ ở đầu truyện và tóm tắt các ý chính trong phần văn bản trên.
 -Hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc mẫu, gọi HS đọc chữ lớn. Sau đó đọc chú thích.
 *Bước 2: Tìm hiểu văn bản
 -Em hãy cho biết nguyên nhân vì sao lão Hạc phải bán con chó Vàng ?
 -Lão Hạc nói nhiều lần về ý định bán “Cậu Vàng”. Vì sao lão Hạc lại suy tính đắn đo nhiều như vậy?
 -Sau khi bán chó vàng lão mang tâm trạng gì ? Tâm trạng ấy được thể hiện như thế nào qua bộ dạng cử chỉ lúc kể chuyện với ông Giáo
 -Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào ?
 -Gọi HS đọc đoạn viết về cái chết của Lão hạc.
 -Lão Hạc đã chết như thế nào ?
 -Em hiểu thế nào về nguyên nhân của cái chết lão Hạc?
 -Qua những điều lão Hạc thu xếp nhờ cậy ông Giáo rồi sau đó tìm đến cái chết, em có suy nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của lão Hạc?
 -Em thấy thái độ tình cảm của nhân vật tôi đối với lão Hạc như thế nào ?
 -Khi nghe lão Hạc xin bả chó và khi chứng kiến cái chết đau đớn của nhân vật lão Hạc, nhân vật Tôi có hai ý nghĩ khác nhau, em hiểu ý nghĩ đó như thế nào ?
 -Tại sao, tác giả lại chọn cái chết của lão Hạc bằng cách tự tử ? Ý nghĩa của cái chết đó?
 -GV đọc đoạn cuối truyện.
-Em hiểu thế nào về ý nghĩ của nhân vật “Tôi” qua đoạn văn “Chao ôi !.....”
-Theo em, cái hay của truyện được thể hiện rõ nhất ở những điểm nào ?
 -Cách xây dựng nhân vật có gì đặc sắc ? Việc truyện được kể bằng lời của nhân vật “Tôi” có hiệu quả nghệ thuật gì ?
-Việc tạo dựng tình huống truyện bất ngờ có tác dụng như thế nào ? 
D.HOẠT ĐỘNG 4 : Tổng kết.
-Qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn “Lão Hạc”, em hiểu thế nào về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ ?
-Cho HS nêu những nét lớn về nghệ thuật và nội dung của truyện
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
I.Tìm hiểu tác giả và tác phẩm.
-Đọc phần giới thiệu tác giả.
II.Đọc - hiểu văn bản
1.Tóm tắt các ý chính:
 +Tình cảnh của lão Hạc
 +Tình cảm của lão Hạc đối với con chó Vàng
 +Sự túng quẫn ngày càng đe dọa lão Hạc.
-Đọc văn bản.
-Đọc chú thích
2.Tìm hiểu văn bản.
- Nguyên nhân : Do tình cảnh túng quẫn do tấm lòng thương yêu con sâu sắc.
-Lão xem việc này là hệ trọng vì đây là người bạn thân thiết ,là kỉ vật của người con trai để lại.
 -Lão ăn năn day dứt (lão cố làm vui vẻ, cười như mếu đôi mắt, vết nhăn, cái đầu, cái miệng, khóc)
 Cõi lòng đang vô cùng xót xa ân hận, đau đớn.
=> Lão Hạc là người sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực, giàu lòng thương con.
-Đọc đoạn viết về cái chết của Lão Hạc.
-Lão Hạc tự vẫn bằng cách ăn bả chó.
-Nguyên nhân về cái chết lão Hạc: +Tình cảnh đói khổ.
 +Lòng thương con âm thầm lớn lao, lòng tự trọng đáng kính.
-Qua những điều mà lão Hạc
thu xếp nhờ cậy chứng tỏ lão có suy nghĩ tỉnh táo, cẩn thận chu đáo, lòng tự trọng cao.
-Hành động, cách cư xử chứng tỏ Tôi có sự đồng cảm, xót xa, yêu thương và quí trọng lão Hạc.
-Ý nghĩ về tình cảnh và nhân cách của lão Hạc.
 Chi tiết xin bả chó có vị trí nghệ thuật quan trọng chứng tỏ tình thương => chuyển hướng suy nghĩ đẩy tình huống truyện lên đến đỉnh điểm.
-Khi nghe lão Hạc chết : ông Giáo buồn về cuộc đời. 
-Cái chết gây ấn tượng mạnh ở người đọc, phản ảnh tình cảnh khốn cùng, phản ảnh, thể hiện tâm hồn cao thượng của người nông dân hiền lành, lên án chế độ thực dân nửa phong kiến hồi bấy giờ.
-Đây là triết lý lẫn cảm xúc trữ tình xót xa khẳng định một thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
-Cái hay là xây dựng nhân vật người kể chuyện. Cách kể chuyện gần gũi, chân thực tự nhiên linh hoạt, tác phẩm có nhiều giọng điệu.
-Việc tạo dựng tình huống truyện bất ngờ có tác dụng làm cho người đọc bất ngờ, buộc người đọc phải suy nghĩ. Tác giả vừa tự sự vừa trữ tình có khi hoà lẫn triết lý sâu sắc, kết hợp nhuần nhuyễn hiện thực và trữ tình.
 Bút pháp khắc họa nhân vật tài tình : đoạn lão Hạc khóc, đoạn lão Hạc vật vã sắp chết
III.Tổng kết:
-Hiểu tình cảnh nghèo khổ bế tắc của người nông dân và vẻ đẹp tâm hồn cao quí của họ.
 +Tức nước vỡ bờ : sức mạnh tình thương, tinh thần phản kháng
 + Lão Hạc : ý thức về nhân cách, lòng tự trọng.
-Đọc phần ghi nhớ SGK.
I/ ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Tác giả
 Nam Cao - Trần Hữu Trí (1915-1951), quê Hà Nam. Nhà văn hiện thực xuất sắc.
 2. Tác phẩm
 Truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân (1943)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1.Diễn biến tâm trạng của lão Hạc quanh việc bán chó:
 a/ Tâm trạng lão Hạc:
 -Suy tính, đắn đo trong việc bán chó.
 -Day dứt, ăn năn vì đã trót lừa, xót xa ân hận.
 b/ Sống tình nghĩa, thủy chung, trung thực, thương con vô bờ. 
2. Nguyên nhân cái chết lão Hạc:
-Tình cảnh đói khổ, túng quẫn.
-Từ lòng thương con, lòng tự trọng.
3. Thái độ tình cảm của nhân vật Tôi:
 - Thái độ thương cảm.
 -Cách cư xử thể hiện lòng đồng cảm, xót xa yêu thương.
-Ý nghĩ tốt về nhân cách của lão Hạc
4. Nghệ thuật:
 -Kể bằng nhân vật ông giáo.
-Câu truyện gần gũi, chân thực, dẫn dắt tự nhiên,linh hoạt
-Kết hợp tự sụ, trữ tình và triết lý.
III. TỔNG KẾT:
 *Ghi nhớ / SGK.
 D.HOẠT ĐỘNG 4 : 
 4. Củng cố: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc.
 5. Dặn dò: -Nắm vững nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Lão Hạc.
 -Chuẩn bị bài mới “Từ tượng hình, từ tượng thanh”
 ****************************************
Ngày soạn :15/9 / 08 
Tiết 15 - Tiếng Việt TỪ TƯỢNG HÌNH , TỪ TƯỢNG THANH 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:
 - Hiểu được thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình
 - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp
B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Soạn bài, SGV, SGK, đèn chiếu. 
 - HS: Đọc lại văn bản Lão Hạc, giấy trong, bảng con.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra: - Thế nào là trường từ vựng ?
 - Cho ví dụ minh hoạ 4 lưu ý ở SGK /Tiết 7
 3. Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
 -Cho HS đọc đoạn trích trong bài “Lão Hạc” của Nam Cao
 -Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật ?
những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người ?
-Nếu gọi những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ là từ tượng hình, em hiểu thế nào là từ tượng hình ?
-Nếu gọi những mô phỏng âm thanh là từ tượng thanh, em hiểu thế nào là từ tượng thanh?
-Những từ trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự
-Tìm một số đoạn trích trong văn bản đã học như Tôi đi học, Trong lòng mẹ...có chứa hai lớp từ trên ?
-Cho HS tự tìm đoạn văn, đoạn thơ chỉ ra hai lớp từ này.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGk
I. Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
-Đọc đoạn trích.
-Từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
-Từ gợi tả âm thanh : hu hu, ư ử
-Trả lời.
-Tác dụng : gợi được hình ảnh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao.
-VD : Lượm 
 Cháu bé loắt choắt...
 ...Cái đầu nghênh nghênh 
-Trả lời theo ghi nhớ SGK
I. BÀI HỌC:
 Từ tượng hình, từ tượng thanh
 1. Đặc điểm và công dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh.
2. Tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
*Ghi nhớ /SGK
B.HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
-Hướng dẫn HS lần lượt giải các BT/SGK.
1/ Xoàn xoạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
2/ 
 II.Luyện tập
1/ Xoàn xoạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
3/ Ha hả : tả tiếng cười to, rõ tỏ ra rất khoái chí.
 Hì hì : mô phỏng tiếng cười phát cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú có vẻ hiền lành
 Hô hố: Cười to, có vẻ thô lỗ :
 Hơ hớ : tiếng cười thoải mái vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn
II.LUYỆN TẬP.
 4. Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 5. Dặn dò: - Học thuộc bài
 - Làm bài tập SGK
 - Chuẩn bị bài mới “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”
 ****************************************
 Ngày soạn:15 /9 / 08 
Tiết 16 - Tập làm văn LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN 
 TRONG VĂN BẢN 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 -Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý liền mạch.
 -Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc chặt chẽ.
 B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, đèn chiếu.
 -HS: Đọc kĩ văn bản Lão Hạc, giấy trong, bút lông.
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra: -Thế nào là đoạn văn ?
 - Cho biết từ ngữ chủ đề của đoạn văn ?
 - Nêu cách trình bày nội dung đoạn văn ?
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1: Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
-Đèn chiếu ghi 2 đoạn văn ở phần 1 SGK.
 -Cho HS đọc lại hai đoạn văn.
- Hai đoạn văn trên có mối quan hệ gì về ý nghĩa không ? Vì sao?
-Hai đoạn văn tuy cùng viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau.
-Cho HS đọc lại hai đoạn văn của Thanh Tịnh
-Cụm từ “Trước đó” “mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai ?
-Hai đoạn văn này khác hai đoạn văn trước ở cụm từ “Trước đó, mấy hôm”
-Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào ?
 -Cụm từ “Trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản ?
B.HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản
-Cho HS đọc hai đoạn văn trên.
-Liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những khâu nào ?
-Tìm từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên?
-Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt kê, ta thường dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê. --Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê?
-Cho HS đọc lại đoạn văn b.
-Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn ?
-Từ ngữ liên kết đoạn và vị trí của chúng?
-Để liên kết hai đoạn văn có ý nghĩa đối lập thường dùng từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối lập ?
-Cho HS đọc lại hai đoạn văn trích từ “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
-Cho biết “đó” thuộc từ nào ? Trước đó là khi nào ?
-Chỉ từ, đại từ cũng được làm phương tiện liên kết đoạn. Hãy kể tiếp các từ có tác dụng này?
-Cho HS đọc hai đoạn văn của Hồ Chí Minh.
-Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn đó?
-Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
-Để liên kết đoạn có ý nghĩa cụ thể với đoạn có ý nghĩa cụ thể với đoạn có ý nghĩa tổng kết khái quát ta thường dùng các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết, khái quát sự việc. Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát
-Cho HS đọc đoạn trích từ “Ngày công đầu tiên của cu Tí”
-Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn trên? Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết ?
-Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác ta làm gì để hai đoạn văn liên kết với nhau ?
-Nêu các phương tiện chủ yếu để liên kết đoạn ?
-GV chốt rồi cho HS đọc ghi nhớ ở SGK 
I.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Hai đoạn văn không có mối quan hệ về ý nghĩa. +Đoạn 1 : Tả cảnh sân trường những ngày tựu trường.
 +Đoạn 2 : Cảm giác của nhân vật tôi một lần, ghé thăm trường trước đây
-Đọc lai hai đoạn văn.
-Trước đó mấy hôm : bổ sung ý nghĩa về thời gian, là phương tiện liên kết hai đoạn văn.
 -Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn sau với đoạn văn trước.
-Thể hiện quan hệ ý nghĩa của các đoạn. 
II.Tìm hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản
-Đọc hai đoạn văn.
-Khâu 1: Tìm hiểu 
-Khâu 2: Cảm thụ
-Từ ngữ : Bắt đầu, sau.
-Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra...
-Đọc đoạn văn b
- Quan hệ đối lập tương phản
 -Từ ngữ : Nhưng: vị trí đầu câu
-Từ biểu thị ý nghĩa đối lập : Nhưng
-Đọc đoạn trích “Tôi đi học.”
-Đó : chỉ từ.
-Trước đó là trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường.
-Đó, này, ấy, vậy, thế
-Đọc hai đoạn văn
-Đoạn hai tổng kết, khái quát đoạn 1.
-Từ ngữ : Nói tóm lại
-Tóm lại, nhìn chung nói tóm lại, tổng kết lại...
-Đọc đoạn trích ở phần 2/53.
-Câu liên kết: Ái chà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
-Câu đó có tác dụng liên kết vì nội dung của nó lập lại ý của đoạn trước đó.
-Dùng phương tiện liên kết.
-Các phương tiện liên kết đoạn: Từ ngữ có tác dụng liên kết hoặc câu nối.
-Đọc ghi nhớ. 
I. BÀI HỌC:
1. Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản.
2. Cách liên kết đoạn văn trong văn bản:
 a/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.
b/ Dùng câu nối. 
 *Ghi nhớ/ SGK
C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập. 
1/ a_Nói như vậy
 b_Thế mà
 c_Cũng
 Tuy nhiên
 III. Luyện tập:
BT1.
 a/ Nói như vậy
 b. Thế mà
 c. Cũng, Tuy nhiên
BT 2.
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
III. LUYỆN TẬP :
* Bài tập 1
* Bài tập 2
 D.HOẠT ĐỘNG 4 : 
 4. Củng cố: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
 5. Dặn dò:
 - Học thuộc bài 
 - Làm bài tập 3. 
 - Chuẩn bị bài mới “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”

Tài liệu đính kèm:

  • doc4.doc