TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
(Tiếp tiết 55, thực hành làm thơ tám chữ)
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức:
Giúp học sinh nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
Luyện tập làm thơ tám chữ.
-Kĩ Năng: Làm thơ 8 chữ. Năng lưc cảm thụ thơ ca.
-Thái độ: Qua hoạt động làm thơ 8 chữ các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong học tập.
Tuần 19 Tiết 87: Tập làm thơ tám chữ ( Tiếp tiết 55, thực hành làm thơ tám chữ) Tiết 88,89: HDĐT : Những đứa trẻ. Tiết 90: Trả bài kiểm tra học kì I TIẾT: 87 Ngày soạn: /12/2009 - Ngày dạy: /12/2009 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp tiết 55, thực hành làm thơ tám chữ) I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. Luyện tập làm thơ tám chữ. -Kĩ Năng: Làm thơ 8 chữ. Năng lưc cảm thụ thơ ca. -Thái độ: Qua hoạt động làm thơ 8 chữ các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong học tập. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Một số đoạn thơ 8 chữ quen thuộc, gần gũi với học sinh. -Học Sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV ở tiết trước. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (3’) +Câu hỏi: Trình bày cách nhận diện một bài thơ tám chữ?(3đ). 3-Bài mới: Giới thiệu (1’) TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN 10 *HOẠT ĐỘNG1: -Hướng dẫn thực hành. *Bài tập 1: Điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ một trong các từ: “ca hát, bát ngát, ngày qua, muôn hoa” sao cho phù hợp *Bài tập 2: (Phiếu HT) -Đoạn thơ trong bài “Tựu trường” của Huy Cận đã bị chép sai ở câu thứ ba. Hãy chỉ ra chỗ sai, nêu lí do, và sửa lại cho đúng? *Bài tập 3: -Đoạn thơ còn thiếu 1 câu, hãy làm thêm câu cuối theo mạch cảm xúc từ ba câu trước. *HOẠT ĐỘNG 2: -Hướng dẫn học sinh tự sáng tác: chủ đề ngày 22/12 và mừng Đảng, mừng xuân. *Giáo viên nhận xét những bài thơ tự sáng tác của các em, đánh giá nghi điểm những bài có ý hay, gieo vần, nghắt nhịp chuẩn. *HS hoạt động nhóm – lên bảng thưc hiện. *HS hoạt động nhóm – lên bảng thưc hiện. -HS tự do bộc lộ khả năng của mình về làm thơ. *Nhóm 1-2: chủ đề 22/12 *Nhóm 3-4: chủ đề về Đảng và Bác Hồ. *Nhóm 5-6: chủ đề mừng xuân. III- Thực hành làm thơ tám chữ: *Bài tập 1: Hãy ca hát Những ngày qua Nâng . bát ngát Của .. muôn hoa (Tố Hữu-Tháp đổ) *Bài tập2: -Sửa lại vần: Giờ náo nức trẻ dại Hởi ngói. của gương Những vào trường Rương bằng ngọc. (Huy Cận- Tựu trường) *Bài tập 3: (HS tự làm và một số em đọc trước lớp) II- Học sinh tự sáng tác: Chủ đề này 22/12 và mừng Đảng, mừng xuân– đoc cả lớp nghe, góp ý và sửa hoàn chỉnh. 4-Hướng dẫn học tập: (5’) -Về nhà xem lại đặc điểm thơ tám chữ. Tham khảo các đoạn thơ đã hướng dẫn. -Tập sáng tác với chủ đề: thầy cô, trường lớp, quê hương đất nước, mừng Đảng, mừng xuân, về anh bộ đội cụ Hồ. -Chuẩn bị bài: HD ĐT “Những đứa trẻ” IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TIẾT: 88-89 Ngày soạn: / 12/2009 - Ngày dạy: /12/2009 Văn bản: (Hướng dẫn đọc thêm) NHỮNG ĐỨA TRẺ (Mác-xim Go-rơ-ki) I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp HS cảm nhận được sự cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình thương. +Vì sao những đứa trẻ chóng thân nhau? -Kĩ Năng: Đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự tự thuật. -Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thương con người, đặc biệt là trẻ em. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Tranh ảnh chân dung M. Go-rơ-ki, tác phẩm “Thời thơ ấu” -Học Sinh: Đọcc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi SGK. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra vở soạn 3HS . 3-Bài mới: (1’)Những đứa trẻ tuy không cùng cảnh ngộ nhưng cũng có thể thích chơi với nhau vì một lí do nào đó. TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN 25 *HOẠT ĐỘNG 1: -Hướng dẫn tìm hiểu chung: -GV gọi học sinh đọc chú thích – GV chốt lại những ý cơ bản cho HS ghi. *GV bổ sung những điều cần thiết về gia cảnh, bản thân và sự nghiệp sáng tác của M.Gorki. H1- Nêu hiểu biết của em về xuất xứ đoạn trích? -GV đọc một đoạn, nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc tiếp. H2- Xe trượt tuyết là gì? Xả có nghĩa là gì? H3- Xác định ngôi kể trong câu chuyện? H4- Bố cục văn bản chia làm mấy phần? Yù của từng phần? *HOẠT ĐỘNG 2: -Hướng dẫn phân tích. H5- Vì sao A li ô sa và ba đứa trẻ con lão đại tá quen thân nhau? H6- Có phải chỉ đơn giản A li ô sa cứu được đứa em thoát hiểm mà chúng thân nhau không? *GV bình: Chính cùng phải sống trong hoàn cảnh thiếu tình thương yêu của cha mẹ nên A li ô sa thân với bọn trẻ. Chúng đến với nhau một cách tự nhiên, vô tư trong trắng. Đó là một trong nhiều ấn tượng của M. Gorki khi nhớ lại tuổi thơ đầy cay đắng nhưng đôi khi cũng có những khoảnh khắc ngọt ngào của mình. -1 HS đọc – 1 HS khác nhận xét -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Trích “Thời thơ ấu” cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện. -3HS đọc tiếp , cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét. -1 HS dựa vào chú thích trả lời. -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét . +Kể ngôi thứ nhất. Đặt vào vai chú bé A li ô sa. *Các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, HS khác nhận xét . Bố cục: 3 phần. *Từ đầu cuối xuống. -Tình bạn tuổi thơ hồn nhiên trong trắng. *Tiếp đến nhà tao. -Tình bạn bị cấm đoán. *Phần còn lại. -Tình bạn vẫn tiếp tục. -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Do sự tình cờ, A li ô sa cứu đứa nhỏ rơi xuống giếng. +Ba đứa trẻ biết được lòng tốt của A li ô sa nên thích và rủ A li ô sa sang chơi. -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét . +Chúng cùng hoàn cảnh, thiếu tình thương của người thân. I- Tìm hiểu chung: 1- Tác giả: -Nhà văn Nga nỗi tiếng -Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương. -Vừa lao động vừa sáng tác rất nhiều. 2- Tác phẩm: -Trích “Thời thơ ấu” cuốn đầu trong bộ ba tiểu thuyết tự truyện. 3- Đọc và tóm tắt: 4- Bố cục: 3 phần. *Từ đầu cuối xuống. -Tình bạn tuổi thơ hồn nhiên trong trắng. *Tiếp đến nhà tao. -Tình bạn bị cấm đoán. *Phần còn lại. -Tình bạn vẫn tiếp tục. II- Phân tích: 1- Vì sao những đứa trẻ chóng thân nhau: +Do sự tình cờ, A li ô sa cứu đứa nhỏ rơi xuống giếng. +Ba đứa trẻ biết được lòng tốt của A li ô sa nên thích và rủ A li ô sa sang chơi. +Cùng hoàn cảnh: *A li ô sa: -Bố mất sớm. -Mẹ có chồng khác. -Thường bị ông ngoại đánh đòn. -Bà ngoại yêu thương. *Ba đứa trẻ: -Mất mẹ. -Bố có vợ khác, sống với dì ghẻ, bị bố cấm đoán đánh đòn. => Chính hoàn cảnh sống thiếu tình yêu thương nên A li ô sa và bọn trẻ thân nhau. Tiết 2 10 7’ -Trước khi quen thân, nhìn sang nhà hàng xóm A li ô sa chỏi biết ba đứa trẻ mặc áo cánh và quần dài màu xám, cùng đội mũ như nhau. Chúng có khuôn mặt tròn, mắt xám và giống nhau đến nỗi chỉ có thể phân biệt được chúng qua tầm vóc. -Khi ba đứa trẻ kể chuyện mẹ chết phải sống với dì ghẻ mà chúng gọi là mẹ khác thì chúng ngồi lặng đi. H7- Tìm những đoạn văn, câu văn thể hiện sự quan sát tinh tế của A li ô sa nhìn nhận về những đứa trẻ? H8- Phân tích những cảm nhận của A li ô sa khi ba đứa trẻ bị bố mắng? *GV bình: “ .” -Trong khi kể chuyện tác giả hay lồng những chuyện đời thường với truyện cổ tích. Đó là một đặc điểm nghệ thuật kể chuyện trong đoạn trích này. H9- Em có nhận xét như thế nào về nhận xét trên? *HOẠT ĐỘNG 2: - Hướng dẫn tổng kết, củng cố: H10- Nêu cảm nhậïn của em về nôïi dung và nghêï thuật của truyện? -GV chốt nội dung và gọi HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3: -Hướng dẫn luyện tập. H- Vì sao tác giả hai lần những đứa trẻ với hình ảnh những con ngỗng con? H- Việc kết hợp những chuyện thật đời thường với chuyện cổ tích có tác dụng gì? -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Chúng ngồi sát nhau như những chú gà con. +So sánh thật chính xác -> Toát lên sự thông cảm với nối bất hạnh của lũ trẻ. -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Khi nghe bố hỏi. +Lũ trẻ lặng lẽ đi vào nhà-> nghĩ đến những con ngỗng ngoan ngoãn. -HS thảo luận nhóm và ghi vào phiếu học tập. +Chuyện đời thường hàng ngày và chuyện cổ tích được xen kẻ và lồng vào nhau .Dì ghẻ. Người bà, mẹ. *Các nhóm thảo luận. +Ca ngợi tình bạn cao cả. -Đọc *HS thảo luận và tự do phát biểu. -HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung 2- Những quan sát và nhận xét của A li ô sa: - “Chúng ngồi sát nhau như những chú gà con”. +So sánh thật chính xác-> liên tưởng cảnh lũ con mất mẹ sợ hải co cụm vào nhau khi thấy diều hâu. +Sự thông cảm của A li ô sa với nỗi bất hạnh của bọn trẻ. - Khi nghe bố hỏi “” +Lũ trẻ lặng lẽ đi vào nhà khiến tôi nghĩ đến những con ngỗng ngoan ngoãn.-> So sánh và cảm nhận tinh tế +Sự thông cảm với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn trẻ. 3- Chuyện đời thường và chuyện cổ tích: -Chuyện đời thường hàng ngày và chuyện cổ tích được xen kẻ và lồng vào nhau: +Nhắc đến dì ghẻ-> A li ô sa liên tưởng đến mụ dì ghẻ độc ác trong các truyện cổ tích. +Mẹ thật (đã chết)-> phù thủy giả mẹ. +Người bà nhân hậu. =>Câu chuyện càng trở nên khái quát và có màu sắc nhiều hơn và đậm đà hơn. III- Tổng kết: 1- Nội dung: Ca ngợi tình bạn cao cả, thân thiết của A li ô sa với ba đứa trẻ sống thiếu tình thương và bất chấp sự ngăn cản của người lớn. 2- Nghệ thuật: -Tự sự, nhớ lại và hình dung. -So sánh chính xác. -Đối thoại ngắn gọn sinh động phù hợp với tâm lí nhân vật -Chuyện đời thường và chuyện cổ tích đan xen vào nhau. *Ghi nhớ (SGK) III-Luyện tập 4-Hướng dẫn học tập: (1’) -Về nhà học kĩ bài, tóm tắt truyện và nắm nội dung bài học. -Lập dàn ý cho bài kiểm tra học kì vào vở. IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: Tiết 90: Ngày soạn: /1/2010 Ngày dạy: /1/2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS củng cố lại phần lý thuyết liên quan đến bài kiểm tra. Cĩ ý thức tự đánh giá năng lực học tập để cĩ hướng phấn đáu ở học kì II. B.Chuẩn bị: -GV: Giáo án, bài KT của HS -HS: Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu. C.Lên lớp: I.Ổn định tổ chức (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III.Bài mới 1/GTB, ghi đề (1’) 2/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học: Dựa theo Đáp án theo đề của Phịng GD & ĐT Ba Tơ, GV lần lượt tổ chức trả bài cho HS: Hoạt động 1(15’): GV tổ chức hướng dẫn HS trả lời các nội dung yêu cầu của đề kiểm tra. Hoạt động 2: (23’) GV hướng dẫn nhận xét đánh giá: -GV đánh giá cụ thể tình hình bài viết dựa vào kết quả làm bài cảu HS. -GV phát bài, HS nhận bài xem và tự nhận xét đánh giá bài KT vào vở, nộp lại bài _GV đánh giá chất lượng học tập của HS IV.Củng cố (2’) GV đánh giá, nhắc nhở HS trong việc học tập, đặc biệt các em cịn yếu. V.Hướng dẫn học bài: (1’) Chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập để học tập tốt trong HKII, đọc soạn văn bản “Bàn về đọc sách” (Chu Quang Tiềm).
Tài liệu đính kèm: