Giáo án Ngữ văn 9 tuần 3

Giáo án Ngữ văn 9 tuần 3

TIẾT: 11-12

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC

BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

 I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

-Kiến Thức: Giúp học sinh thấy được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọngcủa vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

-Hiểu được tầm quan trọngvà sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

-Kĩ Năng: Học sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.

-Thái độ: Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.

 

doc 9 trang Người đăng vultt Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11,12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
Tiết 13: Các phương châm hội thoại (tt)
Tiết 14,15: Viết bài tập làm văn số 1.
TIẾT: 11-12 
 Ngày soạn:4/9/ 09
 Ngày dạy :7/9/ 09
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC 
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
	I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp học sinh thấy được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọngcủa vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
-Hiểu được tầm quan trọngvà sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
-Kĩ Năng: Học sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
-Thái độ: Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.
	II-CHUẨN BỊ:
 -Giáo viên: Kế hoạch tiết dạy, nghiên cứu kĩ SGK- sách bài soạn
 -Tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi (Hồ Chủ Tich – Nông Đức Mạnh)
 -Học Sinh: Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK.
	III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: (4phút)
+Câu hỏi: Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”?
+Trả lời: Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài người và sự sống trên trái đất, phá hủy cuộc sống tốt đẹp và đi ngược lí trí và sự tiến hóa của thiên nhiên. Đấu tranh cho thế giới hòa bìh là nhiệm vụ cấp bách
Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của nhà văn.
 3- Giới thiệu bài mới: 1’ 
4- Bài mới
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 20’
-Tìm hiểu chung:
-Yêu cầu HS đọc chú thích.
?: Em hiểu gì về nguồn gốc của văn bản?
(GV nêu lại khó khăn thế giới cuối thế kỉ XX liên quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Thuận lợi, khó khăn.
-GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.
-GV đọc mẫu một đoạn
-Gọi HS đọc phần còn lại
-Tìm hiểu các chú thích (Cho HS đọc –GV kiểm tra một sớ từ)
?: Bố cục của văn bản chia làm mấy phần? Tính liên kết chặt chẽ của văn bản?
(Dựa vào nội dung các phần để giải thích)
*HOẠT ĐỘNG 2: 25’
Hướng dẫn phân tích văn bản.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
?: Phầøn này gồm bao nhiêu mục?
?: Văn bản chỉ ra những tthực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào?
-Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em thế giới?
-Giải thích chế độ “apác thai”?(Chế độ phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo)
? Theo em các nguyên nhân ấy ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống trẻ em?
?: Em có nhận xét gì về cách phân tích các nguyên nhân trong văn bản?
-GV đưa tranh ảnh về nạn đói ở Nam Phi, giới thiệu một số bộ phận.
?Em biết gì về tình đời sống trẻ em trên thế giới và nước ta hiện nay?(Từ câu hỏi này GV chốt chuyển sang tiết 2)
*HOẠT ĐỘNG 3: 15’
-Hướng dẫn phân tích phần cơ hội.
-HS đọc lai phần 2.
?: Giải nghĩa các từ “Công ước, quân bị”
?: Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em?
? Trình bày suy nghĩ về điều kiện của đất nước ta hiện nay đối với trẻ em?
*GV khái quát: Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nước: Tổng Bí Thư thăm và tặng quà cho các chúa thiếu nhi, sự nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức xã hội vào phong chăm sóc và bảo vệ trẻ em, ý thức cao của toàn dân về vấn đề này( dùng tranh minh họa, băng hìmh)
? Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em Việt Nam?
? Đánh giá những cơ hội trên?
-GV khái quát phần 2 chuyển sang phần3
*HOẠT ĐỘNG 4: 6’
-Hướng dẫn phân tích phần nhiệm vu.
-Yêu cầu HS đọc phần nhiệm vụ.
? Phần này có bao nhiêu mục? Mỗi mục nêu nhiệm vụ gì?
? Phân tích tính chất toàn diện của nội dung phần này?
*HOẠT ĐỘNG 4: 5’
-Hướng dẫn tổng kết.
?: Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối vứi vấn đề này?
*HOẠT ĐỘNG 5: 8’
- Hướng dẫn luyện tập:
?: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, nhà nước, của các tổ chức xã hội đôùi với trẻ em hiện nay?
?: Nhận thức của bản thân về vấn đề này?
-1 HS đọc -> 1 HS khác nhận xét .
- 1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét 
+Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em. 
+Hoàn cảnh: 30/09/1990
-3HS đọc-> 3 HS khác nhận xét 
-2 HS đọc chú thích- cả lớp theo dõi.
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét .
+Bố cục: 3 phần
+Sự thách thức: thực trạng cuộc sống và hiểm họa.
+Cơ hội: Khẳng định những điều kiện sống thuận lợi -> bảo vệ chăm sóc trẻ em.
+ nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể
-1 HS đọc-> 1 HS khác nhận xét .
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét 
+ 7 mục.
-Các nhóm thảo luận-cử đại diện trả lời-> HS khác nhận xét .
+Tình trạng rơi vào hiểm họa, cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới.
+Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài.
+Chịu những thảm họa của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư bệnh dịch, mù chữ, môi trường xuống cấp.
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét 
+Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
-1 HS khá trả lời -> 1 HS khác nhận xét.
+Ngắn gọn nhưng nêu lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người-> đặc biệt là trẻ em. 
-Các nhóm thảo luận- cử đại diện trả lời ->HS khác nhận xét 
TIẾT 2
- 1 HS đọc -> HS khác nhận xét 
-2 HS giải nghĩa -> 2 HS khác nhận xét 
+Công ước: Điều do nhiều nước cùng kí kết.
+Quân bị: Vũ khí- lực lượng vũ trang 
-Các nhóm thảo luận- cử đại diện trả lời ->HS khác nhận xét 
+Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội mới.
+Sự hợp tác và đoàn kết quốc ttế ngày càng có hiệu quả cụ thẻ trên nhiều lĩnh vực, phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn có thể chuyển sang phục vụ mục tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi xã hội.
=>Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện.
Các nhóm thảo luận-> đưa ra ý kiến của nhóm mình.
+UB chăm sóc , bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
+Đội TNTP Hồ Chí Minh
+Các tổ chức xã hội. 
-1 HS đọc –1HS khác nhận xét 
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét 
+ Gồm 8 mục, nêu các nhiệm vụ:
+Quan tâm đến đời sống vật chát dinh dưỡng cho trẻ em -> giảm tử vong.
+Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường, trai gái bình đẳng, củng cố gia đình, xây dựng nhà trường xã hội, khuyến khích trẻ tham gia sinh hoạt văn hóa. 
-1 HS khá trả lời _ 1 HS khác nhận xét 
+Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn dện. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
- Các nhóm thảo luận- cử đại diện trả lời_ HS khác nhận xét .
( nội dung tương tự phần ghi nhớ)
+Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách, có ý nghĩa toàn cầu.
-HS tự do thảo luân và phát biểu.
-Mỗi em HS có thể nêu ra mộtý kiến- HS khác nhận xét 
+Quan tâm sâu sắc.
+Có ý thức chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
I-Tìm hiểu chung:
1-Xuất xứ:
+Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em. 
+Hoàn cảnh: 30 / 09 / 1990
2-Đọc và tìm hiểu chú thích: (SGK)
3-Bố cục: 3 phần. 
+Sự thách thức: thực trạng cuộc sống và hiểm họa.
+Cơ hội: Khẳng định những điều kiện sống thuận lợi -> bảo vệ chăm sóc trẻ em.
+ nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể
II- PHÂN TÍCH:
1- Sự thách thức:
+Tình trạng rơi vào hiểm họa, cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới.
+Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài.
+Chịu những thảm họa của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư bệnh dịch, mù chữ, môi trường xuống cấp.
+Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
=> Lập luân ngắn gọn nhưng nêu lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người-> đặc biệt là trẻ em. 
2- Cơ hội: 
+Các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc té có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em.
+Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở, tạo ra một cơ hội mới.
+Sự hợp tác và đoàn kết quốc ttế ngày càng có hiệu quả cụ thẻ trên nhiều lĩnh vực, phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn có thể chuyển sang phục vụ mục tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi xã hội.
=>Những cơ hội khả quan đảm bảo cho công ước thực hiện.
3- Nhiệm vụ:
+ Gồm 8 mục, nêu các nhiệm vụ:
+Quan tâm đến đời sống vật chát dinh dưỡng cho trẻ em _ giảm tử vong.
+Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường, trai gái bình đẳng, củng cố gia đình, xây dựng nhà trường xã hội, khuyến khích trẻ tham gia sinh hoạt văn hóa. 
+Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn dện. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
III- Tổng kết:
 Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách, có ý nghĩa toàn cầu. Bản tuyên bo ácủa hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em ngày 30 – 09 – 1990 đã khẳng định điều ấy và cam kết thực hiện những nhiệm vụ có tính toàn diện vì sự sống còn, phát triển của trẻ em, vì tương lai của toàn nhân loại.
IV- Luyện tập:
(HS phát biểu ý kiến)
4-Củng cố - dặn dò:: (5phút)
-Về nhà học kĩ phần ghi nhớ.
-Văn bản này có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày nay?
-Lý giải tính chát nhật dụng của văn bản.
-Chuẩn bị bài các phương châm hội thoại (tiếp theo)
*Gợi ý:
+Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
+Đọc và nghiên cứu kĩ các ví dụ và bài tập trong SGK
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
TIẾT: 13 Ngày soạn: 5/9/09
 Ngày dạy :12/9/09
 TV : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
 (TIẾP THEO) 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp
-Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại đoi khi không được tuân thủ.
-Kĩ Năng:Vận dụng một cách phù hợp các phương châm hội thoại đã học
-Thái độ: Ý thức được sự giàu đẹp của tiếng Việt và sự phong phú đa dạng của ngữ pháp tiếng Việt.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Kế hoạch tiết dạy. Nghiên cứu kĩ SGK, SGV. Bảng phụ.
-Học Sinh: Nghiên cứu kĩ bài trong sách giáo khoa, soạn các nội dung đã hướng dẫn ở tiết 12( phần hướng dẫn học tập ở nhà)
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
+ Câu hỏi: Nêu các phương châm hội thoại đã học? (HS trung bình)
3 - Giới thiệu bài mới: (1phút) 
Trong giao tiếp, có phải bao giờ chúng ta cũng phải tuân thủ nghiêm nhặt các phương châm hội thoại hay không. Vậy các phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp có liên quan với nhau như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 4 – Bài mới:
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 10’
-Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Gọi HS đọc hoặc kể lại truyện cười “Chào hỏi”
H1: Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? Vì sao? 
H2: Tìm một số tình huống mà lời hỏi thăm kiểu như trên được dùng một cách thích hợp, lịch sự?
H3:Vậy cần rút ra bài học gì khi giao tiếp?
*HOẠT ĐỘNG 2: 10’
-Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
-Gọi HS đọc 4 trường hợp.
-Hướng dẫn HS phát hiện các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.
*Tình huống II-2-SGK
-Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin như An mong muốn không? Vì sao?
*Tình huống II-3-SGK.
*Tình huống II-4-SGK
H4: Theo em có phải cuộc thoậi nào cũng phải tuân thủ phương châm hội thoại không?
H5: Vậy nguyên nhân nào dẫn đến việc không tuân thủ các phương châm hội thoại?
*HOẠT ĐỘNG 3: 15’
-Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc BT1
-Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm hội thoại nào? Phân tích để làm rõ sự vi phạm ấy?
* Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc BT2
-4 nhân vật vì sao đến nhà lão miệng?
-Thái đôï của họ như thế nào có căn cứ không?
-Vi phạm phương châm nào?
*HOẠT ĐỘNG 4: 2’
-Củng cố:
-Để tuân thủ các P/C hội thoại, người nói phải nắm được các đặc điểm gì của tình huống giao tiếp?
-Việc không tuân thủ các tình huống giao tiếp bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?
-1 HS kể-> 1 HS khác nhận xét .
-1 HS trả lời -> HS khác nhận xét 
+Chưa đúng.
+Chàng rể làm một việc quấy rối người khác, phiền hà người khác.
-Các nhóm thảo luận và mỗi nhóm có thể đưa ra một số tình huống khác nhau. (chú ý ngữ cảnh, tình huống giao tiếp: nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nói nhằm mục đích gì.)
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét 
+Để tuân thủ các phương châm hội thoại, người nói phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp( Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói nhằm mục đích gì?)
-4 HS đọc -> 4 HS khác nhận xét 
-Cả lớp lần lượt tìm hiểu 4 trường hợp SGK.
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét (II-2-SGK)
+Không, vi phạm phương châm về lượng để đảm bảo phương châm về chất
+Bác sĩ buộc phải vi phạm p/c về chất-> việc làm nhân đạo.
+Cần hiểu theo nghã hàm ý: khuyên không nên chạy theo tiền bạc mà quên những thứ thiêng liêng khác.
-1 HS trả lời -> 1 HS khác nhận xét .
+Không nhất thiết như vậy.
-2 HS trả lời -> 2 HS khác nhận xét 
+Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: 
(Nội dung phần ghi nhớ II-SGK)
-1HS đọc -> 1 HS khác nhận xét 
+phương châm cách thức
+Vì cách nói của ông bố đối với cậu bé 5 tuổi như thế là không rõ.
-1HS đọc -> 1 HS khác nhận xét 
+Bất hòa với lão miệng.
+Thấi độ giận dữ. Không có lí do chính đáng.
+Vi phạm phương châm lịch sự
-1HS trả lời phần ghi nhớ mục I -> 1 HS khác nhận xét .
-1 HS trả lời phần ghi nhớ mục II -> 1 HS khác nhận xét 
I- QUAN HỆ GIỮA CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI VÀ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP:
+Để tuân thủ các phương châm hội thoại, người nói phải nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp( Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói nhằm mục đích gì?)
II-NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG TUÂN THỦ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI:
 *Việc không tuân thủ các phương châm hội thoai có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:
- Người vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp.
- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
- Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý khác.
III- LUYỆN TẬP:
* Bài tập 1:
- Câu chuyện không tuân thủ phương châm cách thức.
* Bài tập 2:
- Đoạn trích phương châm lịch sự không được thực hiện vì các nhân vật nỗi giận vô cớ.
4-Hướng dẫn học tập:(2phút)
-Về nhà học thật kĩ phần lí thuyết – Xem lại các ví dụ đã phân tích
-Xây dựng các đoạn hội thoại
-Ôn tập thật kĩ, chuẩn bị cho bài viết số I-Văn thuyết minh.
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT: 14-15: Ngày soạn:5/9/09
 Ngày dạy :9/9/09
TLV : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
VĂN THUYẾT MINH 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Học sinh viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu ket hợp với lập luận và miêu tả
-Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.
-Thái độ: Ý thức tốt khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
-Học Sinh: Ôn tập kĩ kiến thức để làm bài.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3- Giới thiệu bài mới:
4- Bài mới:
*-Đề kiểm tra: 
 Neáu ñöôïc laøm höôùng daãn vieân du lòch thì em seõ giôùi thieäu vôùi khaùch du lòch nöôùc ngoaøi nhö theá naøo veà caây luùa Vieät Nam.
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
Baøi viết của học sinh cần đạt những yeâu cầu cơ bản sau:
A.Về nội dung:
 Baøi viết coù thể coù nhiều caùch trình baøy song phải bảo đảm caùc yeâu cầu veà nội dung cơ bản sau:
 - Baøi vieát coù ñuû ba phaàn: môû baøi, thaân baøi, keát baøi.
 - Khi giôùi veà caây luùa caàn phaûi ñöa ñöôïc yeáu toá mieâu taû ñeå giôùi thieäu veà ñaëc ñieåm cuûa caây luùa.
 Cuï theå:
 1. Môû baøi:
 - Giới thiệu khaùi quaùt veà caây luùa Vieät Nam.
 2.Thaân baøi: Baøi vieát caàn neâu ñöôïc caùc yù cô baûn sau:
- Nguoàn goác:Coù nguoàn goác töø caây luùa hoang xuaát hieän töø thôøi nguyeân thuûy ñöôïc con ngöôøi thuaàn hoùa thaønh caây luùa troàng.
- Ñaëc ñieåm:
+ Thuoäc hoï luùa, thaân meàm, laù daøi, quaû coù voû boïc ngoaøi.
+ Caây nhieät ñôùi, öa soáng döôùi nöôùc, öa nhieät ñoä cao.
+ Coù nhieàu loaïi luùa
- Lôïi ích vai troø cuûa caây luùa trong ñôøi soáng con ngöôøi.
- Caây luùa trong ñôøi soáng tình caûm con ngöôøi.
 3.kết baøi:
 Neâu caûm nghó veà ñoái töôïng thuyeát minh
 B.Về hình thức: 
 Baøi vieát khoâng sai loãi chính taû quaù nhieàu, dieãn ñaït maïch laïc, duøng töø, ñaët caâu, döïng ñoaïn chính xaùc.
Cho điểm phần tự luận:
 Nội dung: - Mở baøi: 1,5điểm.
 - Thaân baøi: 6,0 điểm.
 - kết baøi: 1,5 điểm.
 Hình thức: 1,0 điểm.
 --------------------------
 IV- Hướng dẫn học tập:
-Đọc kĩ văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” và trả lời các câu hỏi:
+Nêu một số nét cơ bản về tác giả Nguyễn Dữ?
+Truyện chia làm mấy phần? Nội dung cụ thể của từng phần?
+Tóm tắt diễ biến câu chuyện.
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docNV9-T3.doc