Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 1 đến tiết 123

Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 1 đến tiết 123

 (TRUYỀN THUYẾT)

I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.

- Định nghĩa về truyền thuyết.

- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết con rồng, cháu tiên.

- Kể lại được truyện hấp dẫn.

II. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới: (40 phút)

Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.

 

doc 32 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 6 - Tiết 1 đến tiết 123", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TUẦN 1:
TIẾT PPCT: 01
TÊN BÀI: 	CON RỒNG CHÁU TIÊN
	(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Định nghĩa về truyền thuyết.
Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết con rồng, cháu tiên.
Kể lại được truyện hấp dẫn.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (40 phút)
Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: HS đọc chú thích SGK ® GV nhắc lại một số nét chú thích quan trọng?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn® HS nhận xét bạn đọc ® HS đọc lại ® GV kết luận?
* Hoạt động 3: Em hãy tìm chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có nguồn gốc và sinh hoạt ra sao?
- Có công lao to lớn gì với nhân dân?
- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục không?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế nào?
* Hoạt động 4: Việc kết duyên và sinh con của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?
- Âu Cơ sinh con có bình thường như những người mẹ sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì sao lại phải chia con?
- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?
- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con cháu ai? Có nguồn gốc như thế nào?
* Hoạt động 5: 
- Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo?
- Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết đó trong truyện? (Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện nhóm trả lời)
* Hoạt động 6: 
- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghĩa như thế nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao quý là con rồng cháu tiên? 
Þ Rút ra tổng kết của truyện ?
+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK – trang 8.
+ GV hướng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!
I. Chú thích: (SGK)
II. Đọc.
III. Tìm hiểu văn bản.
 1) Tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
* Lạc Long Quân:
- Là một vị thần, nòi rồng ở nước. Con thần Long Nữ, có sức khỏe và tài năng vô địch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
* Âu Cơ: Thuộc dòng tiên, ở trên cạn, con thần nông, sinh đẹp tuyệt trần.
 2) Việc kết duyên và sinh con kỳ lạ: 
- Rồng: nước. Gặp nhau®yêu
- Tiên: cạn. ® hôn nhân.
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 chứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh như thần.
- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên núi cùng cai quản các phương Þ Khó khăn giúp đỡ lẫn nhau.
 3) Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi giống, nguồn gốc của dân tộc ta.
 4) Tổng kết: 
- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo.
- Nội dung: Giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống nòi ® Sự đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
IV. Ghi nhớ: SGK.
V. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
Lạc Long Quân và Âu Cơ là người như thế nào? Có nguồn gốc ra sao?
Nêu ý nghĩa của truyện?
Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?
5. Dặn dò: (2 phút)
Học thuộc bài.
Chuẩn bị: Bánh chưng, bánh giầy.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 02
TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: 
 BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY
	(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Hiểu được nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết của dân tộc ta.
Thấy được giá trị của nghề nông và sức lao động đối với cuộc sống.
Kể lại được câu chuyện.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”.
3. Bài mới: (35 phút)
Mỗi khi tết đến, xuân về người Việt Nam chúng ta đã quen thuộc với câu đối nổi tiếng: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.
Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ đâu không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết thắc mắc đó qua văn bản : “Bánh chưng, bánh giầy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:
. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét, sửa 
. Đ2: Tiếp -> hình tròn sai và góp ý cách 
. Đ3: Còn lại đọc cho HS.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu, thảo luận văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản.
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? (Lang Liêu là người thiệt thòi nhất, Lang Liêu hiểu được ý thần)
- Thần đã giúp đỡ LL bằng cách nào? LL đã thể hiện trí thông minh và tài năng của mình qua những việc làm nào? (Thần cho biết giá trị của hạt gạo và hướng cho Lang Liêu sử dụng gạo làm bánh. Lang Liêu đã biết chế tạo ra 2 loại cánh hình tròn và hình vuông).
- Vì sao 2 thứ bánh của LL được vua chọn để tế trời, Đất Tiên Vương và LL được nối ngôi? (Hai thứ bánh thực tế “đề cao giá trị nghề nông, hạt gạo” và 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu xa tượng trưng cho trời, đất, muôn loài)
* Hoạt động 3: Câu truyện muốn giải thích điều gì ? và thể hiện ý nghĩa gì? (HS đọc ghi nhớ) (Giải thích nguồn gốc, sự vật, phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết, tượng trưng trời, đất, sự đùm bọc của nhân dân, đề cao lao động nghề nông.
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập qua câu hỏi ở SGK.
I. Đọc, chú giải 
 (SGK)
II. Tìm hiểu văn bản.
 1) Vua Hùng truyền ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, đất nước ổn định, vua cha đã già.
- Ý định: Người nối ngôi phải nối trí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: Câu đố (ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi.
 2) Lang Liêu được nối ngôi:
- Là người thiệt thòi nhất.
- Hiểu được ý nghĩa của thần.
IV. Ghi nhớ: 
 SGK.
V. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
Nêu ý nghĩa của truyện.
Tập kể diễn cảm.
5. Dặn dò: (2 phút)
Học thuộc bài.
Chuẩn bị: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 03
TÊN BÀI: 	 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Nắm được khái niệm từ.
Nhận biết đơn vị cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ như từ đơn, từ phức và sử dụng từ.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: (40 phút)
Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi người hiểu nhau ta phải dùng từ ngữ tạo thành câu để diễn đạt, nhưng chúng ta lại không biết từ là gì và từ có cấu tạo ra sao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GVHD HS phân tích ví dụ.
* Hoạt động 2: Trong câu: “Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ? (có 6 tiếng và 3 từ)
- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vị nào trong văn bản? (đơn vị câu)
- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? (Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? Khi nào một tiếng được coi là một từ?) [Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng trực tiếp tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng trực tiếp tạo nên câu] Þ Vậy từ là gì? (Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)
- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.
* Hoạt động 3: GV ghi ví dụ lên bảng (SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)
- Ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?
- Những từ: Trồng trọt và chăn nuôi, báng chưng, bánh giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có 2 tiếng tạo thành, khác: Trồng trọt có quan hệ láy âm giữa 2 tiếng còn 3 từ kia có quan hệ về nghĩa)
® Vậy từ có quan hệ với nhau về nghĩa giữa các tiếng gọi là từ gì? (từ ghép)
- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa các tiếng gọi là từ gì? 
® GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK.
* Hoạt động 4: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét ® kết luận đúng?
I. Tìm hiểu bài : SGK
II. Bài học :
 1) Từ là gì?
- Từ : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
- Tiếng : Thần, dạy dân, cách, và.
® Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
® Từ là đơn vị cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ : Xem SGK
 2) Cấu tạo của từ tiếng việt:
VD: Từ đây nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy.
- Từ đơn : Từ, đây, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
- Từ phức : Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ láy : Trồng trọt.
* Ghi nhớ : Xem SGK
III. Luyện tập. 
 Bài 1:
a. Thuộc kiểu từ ghép.
b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ, vợ chồng 
 Bài 2:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, chú thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu cháu, cha anh, cha con 
 Bài 4: Thút thít là tiếng khóc.
VD: nức nở, nỉ non, sụt sịt, tỉ tê.
4. Củng cố: (3 phút)
Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
Từ láy và từ ghép khác nhau như thế nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
Học thuộc bài.
Làm bài tập 3, 5 SGK/14, 15.
Chuẩn bị: Giao tiếp văn bản và ... n định:
2. Bài cũ: (5 phút) Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần?
3. Bài mới: (75 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV ghi 6 đề trong SGK lên bảng và cho HS nêu lên những yêu cầu của từng đề?
- Nhờ vào dấu hiệu nào (chữ nào) để em biết được các yêu cầu đó?
- Những đề nào nghiêng về kể người? (2, 6)
- Những đề nào nghiêng về kể việc? (1, 3, 4, 5)
- Vậy khi tìm hiểu đề các em phải làm gì để xác định đúng yêu cầu của đề? (đọc kĩ đề)
* Hoạt động 2: 
- GV chọn đề 1 để HS thực hiện các thao tác khi làm văn bản tự sự theo các bước tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý.
- Cho HS chọn văn bản “Sự tích Hồ Gươm” mới học để kể.
+ Tìm hiểu đề: Ở trên đã hướng dẫn.
+ Lập ý: Truyện có những sự việc chính nào? Những nhân vật nào tạo ra những sự việc đó? Nhân vật và sự việc cùng thể hiện chủ đề gì?
 _ Nhân vật: Lê Lợi, Lê Thận, Long Quân, Rùa vàng.
 _ Sự việc: Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm đánh giặc, Lê Lợi nhận chuôi gươm, Lê Thận nhận lưỡi gươm ® đánh thắng giặc ® Long Quân sai rùa vàng đòi gươm ® đổi tên hồ.
 _ Chủ đề: Ca ngợi hình tượng người anh hùng, tính chín nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và giải thích tên hồ Hoàn Kiếm.
 _ Lập dàn ý: 
 _ Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh và đất nước việc Long Vương cho mượn gươm.
 _ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.
 _ Kết bài: Việc trả gươm và việc giải thích tên hồ.
* GV: Sau khi lập dàn ý xong, các em sẽ viết thành văn, rồi kiểm tra lại bài làm của mình.
- Em hiểu “Viết bằng lời văn của em” là như thế nào? (tức là không phải chép lại nguyên xi nội dung văn bản)
- Vậy lập ý là xây dựng những vấn đề gì? (xác định nhân vật, sự việc, chủ đề)
- Bố cục được thực hiện qua phần lập dàn ý cho văn bản tự sự có mấy phần? Từng phần giới thiệu những vấn đề gì?
- Sau khi xây dựng bố cục xong em phải làm gì? (viết thành văn)
- Làm bài xong các em có nên đọc lại để kiểm tra bài hay không? Vì sao? (chữa lại những lỗi sai của bài)
* Hoạt động 3: GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.
I. Tìm hiểu đề:
1. Kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em.
2. Kể chuyện về một người bạn tốt.
3. Kỷ niệm ngày thơ ấu.
4. Ngày sinh nhật của em.
5. Quê em đổi mới.
6. Em đã lớn rồi.
Þ Đọc kĩ đề.
II. Cách làm bài văn tự sự.
- Tìm hiểu đề: Xác định rõ ý của đề.
- Lập ý: Xác định sự việc, nhân vật của đề.
- Lập dàn ý: Xây dựng bố cục: 3 phần.
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
- Viết thành văn.
- Kiểm tra, đọc lại bài, sửa chữa những chỗ sai sót.
* Ghi nhớ: (SGK)
4. Củng cố: (3 phút)
GV nhắc lại những nét cơ bản của tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần luyện tập.
TIẾT 2:
	1. Bài cũ: Nhắc lại những bước làm một bài văn tự sự
* Hoạt động 4: GV cho HS luyện tập (SGK)
(HS thảo luận truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh)
- Gọi đại diện 1 nhóm 4 em lên nói trước lớp ® GV sửa ® kết luận.
III. Luyện tập.
	2. Củng cố:
 Đọc lại ghi nhớ SGK.
	3. Dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Xem lại các văn bản tự sự đã học.
Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1.
TUẦN 28
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 109
TÊN BÀI: 	 	 CÂY TRE VIỆT NAM
	(THÉP MỚI) 
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gán bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam -> Tre trở bằng một biểu tượng của Việt Nam.
Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài kí giàu chi tiết và hình ảnh k/h miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5 phút) Nêu ý nghĩa bài văn “Cô Tô” của Nguyễn Tuân.
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu -> HS đọc -> GV nhận xét.
* Hoạt động 2: - Nêu đại ý của bài? 
* Hoạt động 3: - Bố cục bài văn chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn?
* Hoạt động 4: - Trong đoạn 1 của bài văn tác giả đã ca ngợi phẩm chất của cây tre như thế nào?
- Tìm thêm ở các đoạn sau của bài văn tác giả thể hiện và nhấn mạnh thêm nhiều nét phẩm chất đáng qúi của cây tre như thế nào?
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Nội dung ca ngợi cây tre như thế nào?
* Hoạt động 5: - Tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và trong cuộc sống hàng ngày?
- Tre gắn bó với dân tộc Việt Nam trong cuộc chiến đấu và giải phóng dân tộc như thế nào?
- Đoạn kết tác giả hình dung về vị trí của cây tre trong tương lai và trong thời kì công nghiệp hoá như thế nào?
* Hoạt động 6: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 7: - GV hướng dẫn HS luyện tập ở SGK -> HS nhận xét -> GV kết luận.
I. Đọc, chú thích: (SGK)
II. Đại ý: Tre là người bạn thân thiết của nông dân Việt Nam, tre có nhiều biểu tượng và nhiều phẩm chất qúi báu.
III. Bố cục: 2 đoạn.
 1. Từ đầu -> của tre: Tre là bạn thân của nông dân và nhân dân Việt Nam.
 2. đoạn còn lại: Vị trí cây tre trong tương lai, trong công nghiệp hoá, là biểu tượng của dân tộc Việt Nam.
IV. Tìm hiểu văn bản:
 1) Phẩm chất của cây tre:
- Tốt ở mọi nơi, mộc mạc, thanh cao, cứng, dẻo dai, vững chắc.
- Chiến đấu, giữ làng, giữ nước 
- Tre hi sinh để bảo vệ con người, tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu.
- Làm nhạc bằng tre.
-> Nhân hóa => ca ngợi công lao và phẩm chất của cây tre.
 2) Sự gắn bó của cây tre vói con người và dân tộc Việt Nam.
- Tre có mặt khắp mọi nơi, bao bọc xóm làng.
- Dưới bóng tre người dân Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, sinh sống, giữ nền văn hóa.
- Tre như cánh tay của người nông dân Việt Nam.
- Tre gắn với con người trong mọi lứa tuổi.
- Tre gắn bó với cuộc chiến đấu.
=> Tre gắn bó với cả cuộc đời người nông dân từ khi lọt lòng -> nhắm mắt xuôi tay. 
4. Củng cố: (3 phút) 
Cây tre có phẩm chất như thế nào?
Sự gắn bó của cây tre với con người dân tộc Việt Nam?
5. Dặn dò: (2 phút) 
Học thuộc bài và soạn “lòng yêu nước”.
Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn”.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 123
TÊN BÀI: 	 CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Hiểu được thế nào là câu sai về Chủ ngữ, Vị ngữ.
Nắm được khái niệm “ văn bản nhật dụng” và ý nghĩa của việc học loại văn bản này.
Hiểu được ý nghĩa “ chứng nhân lịch sử “ của cầu Long Biên, từ đó nâng cao và làm phong phú thêm linh hồn, tình cảm quê hương.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Đọc phần chú thích SGK trg 125 qua đó em hiểu như thế nào là văn bản nhật dụng?
GV dựa vào SGK để nói rõ hơn cho HS về văn bản này.
Đọc văn bản, đọc phần giải thích các từ khó.
(4) Văn bản này chia làm mấy đoạn? Ý nghĩa của mỗi đoạn là gì?
3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “Thủ Đô Hà Nội” – Giới thiệu khái quát cầu Long Biên
Đoạn 2 : Tiếp theo đến “. . dẻo dai vững chắc .” – Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử.
Đoạn 3 : Phần còn lại – ý nghĩa của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại
(4) Tìm những chi tiết miêu tả một cách khái quát về lịch sử của cầu Long Biên?
(4) Vị trí của cây cầu này đã gợi cho em suy nghĩ gì?
–> Đẹp và đặc biệt . . .
Em hãy tóm tắt ngắn gọn lịch sử ra đời của cây cầu Long Biên?
(4) Em suy nghĩ gì về việc :”Cầu được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu của bao con người Việt Nam”?
(4) Tại sao tác giả lại gọi cầu Long Biên là một “Chứng nhân lịch sử”. Em hãy chứng minh lời khẳng định trên ?
GIỚI THIỆU VĂN BẢN NHẬT DỤNG:
 Khái niệm SGK trg125
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 
Đọc : Tóm tắt văn bản
Phân tích
 1/ Giới thiệu khái quát về cầu Long Biên:
Vị trí : Bắc qua Sông Hồng – HNội 
Thời gian xuất hiện : Khởi công năm 1898 và hoàn thành năm 1902. Do kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp Eiffel thiết kế.
- Là một chứng nhân lịch sử
=> Tự sự + so sánh –> cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử tròn một thế kỷ tồn tại.
 2/ Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử:
 a) Cầu Long Biên:
- Tên gọi đầu tiên : Đu – me, sau CMT8 – 1945 : Long biên
- Là thành tựu quan trọng trong thời văn minh đường sắt
- Là một trong những kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần I của thực dân Pháp ở Việt Nam.
- Được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu của bao con người Việt Nam.
 b) Chứng nhân lịch sử :
+ Trước 1945 :
- Là thành tựu quan trọng trong thời văn minh đường sắt
- Là một trong những kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần I của thực dân Pháp ở Việt Nam.
- Được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu của bao con người Việt Nam.
+ Trong thời bình 1954 :
- Tàu xe đi . . . ngược xuôi
- Khánh chiến chống Mỹ :
 + Trở thành mục tiêu ném bom dữ dội của không lực Hoa Kỳ. Cầu bị đánh mười lần . . cầu rách nát, nhịp cầu tả tơi ứa máu, nhưng cây cầu vần đứng sừng sững.
 + Chóng chọi với thiên nhiên Những ngày nước lên cao, mấp mé thân cầu, nước cuồn cuộn chảy . . . cầu vẫn như chiếc võng đong đưa, dẻo dai, vững chắc
 3/ Ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại:
Rút về vị trí khiêm nhường
Những đoàn khách . . cầu lịch sử.
Tôi cố gắng truyền . . đất nước Việt Nam.
Ghi nhớ: SGK trang 128
4. Củng cố: (3 phút) GV nhắc lại nét chính của bài học.
5. Dặn dò: (2 phút) 
Học bài và làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị: Bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7(23).doc