Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 10

Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 10

Tiết 46: KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI

I.Mục tiêu cần đạt:

 -Giúp HS hệ thống kiến thức phần truyện trung đại đã học.

 - Rèn luyện cho HS tính tự giác học tập nghiêm túc, nâng cao ý thức khi làm bài kiểm tra.

II.Phạm vi cần đạt:

- Chuyện người con gái Nam Xương.

- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.

- Hoàng Lê nhất thống chí.

- Truyện Kiều. ( các đoạn trích đã học)

- Truyện Lục Vân Tiên. ( các đoạn trích đã học)

 

doc 16 trang Người đăng vultt Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: Kiểm tra về truyện trung đại.
Tiết 47,48,49: Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
Tiết 50: Tổng kết về từ vựng ( Sự phát triển của từ vựng,...Trau dồi vốn từ)
 Ngày soạn: 
 Ngày KT: 
Tiết 46: KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI 
I.Mục tiêu cần đạt:
 -Giúp HS hệ thống kiến thức phần truyện trung đại đã học.
 - Rèn luyện cho HS tính tự giác học tập nghiêm túc, nâng cao ý thức khi làm bài kiểm tra. 
II.Phạm vi cần đạt:
Chuyện người con gái Nam Xương.
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
Hoàng Lê nhất thống chí.
Truyện Kiều. ( các đoạn trích đã học)
Truyện Lục Vân Tiên. ( các đoạn trích đã học)
III. Ma trận đề kiểm tra: Tỉ lệ: 8:2
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyện người con gái Nam Xương
C1
 0,5 
C2
 0,5
2
 1
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
C3
 0,5
1
 0,5
Hoàng Lê nhất thống chí
C4
 0,5 
1
 0,5
Truyện Kiều của Nguyễn Du
C5
 0,5 
C6
 0,5 
1
 2
3
 3
Chị em Thúy Kiều
C7
 0,5 
1
 0,5
Cảnh ngày xuân
C8
 0,5 
1
 0,5
Mã Giám Sinh mua Kiều
C9
 0,5 
C10
 0,5 
2
 1
Kiều ở lầu Ngưng Bích
C11
 0,5 
C12
 0,5 
2
 1
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
C13
 0,5 
C14
 0,5 
2
 1
Lục Vân Tiên gặp nạn
C15
 0,5 
C16
 0,5 
2
 1
Cộng
8
 4
8	
 4
1
 2
17
 10
ĐỀ:
I. Trắc nghiệm: ( 8 điểm) Khoanh trịn vào đáp án đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhân vật chính của Chuyện người con gái Nam Xương là ai?
 A. Trương Sinh và Phan Lang B. Phan Lang và Linh Phi.
 C. Vũ Nương và Trương Sinh D. Linh Phi và mẹ Trương Sinh.
Câu 2: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp tồn diện của Vũ Nương?
Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
B. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thgần phật và lấy lời ngọt ngào khơn khéo khuyên lơn.
C. Nàng hết lời thương xĩt, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
D.Thiếp vốn con lẻ khĩ, được nương tựa nhà giàu.
Câu 3: Ý nào nĩi đúng nhất thĩi ăn chơi xa xỉ, vơ độ của chúa Trịnh?
Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài.
Chúa bày ra nhiều cuộc dạo chơi ở Tây Hồ.
Chúa sai người thu mua và cướp đoạt những vật quý trong thiên hạ.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Tác giả của tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí là ai?
 A. Ngơ Gia Văn Phái. B. Nguyễn Du.
 C. Nguyễn Đình Chiểu. D. Nguyễn Dữ.
Câu 5: Dịng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong Truyện Kiều?
Gặp gỡ và đính ước - Đồn tụ - Gia biến và lưu lạc.
Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đồn tụ.
Gia biến và lưu lạc - Đồn tụ - Gặp gỡ và đính ước.
Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đồn tụ.
Câu 6: Nhận định nào nĩi đầy đủ nhất về giá trị nội dung của Truyện Kiều?
 A. Truyện Kiều cĩ giá trị hiện thực. B. Truyện Kiều cĩ giá trị nhân đạo.
 C. Truyện Kiều thể hiện lịng yêu nước. D. Kết hợp cả A và B.
Câu 7: Đoạn trích Chị em Thúy Kiều nĩi về những nhân vật nào?
 A. Thúy Kiều và Kim Trọng. B. Thúy Kiều và Vương Quan.
 C. Thúy Kiều và Từ Hải. D. Thúy Kiều và Thúy Vân.
Câu 8: Nhận định nào nĩi đúng nhất nội dung của hai câu thơ sau?
 Ngày xuân con én đưa thoi,
 Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi.
 A. Nĩi về thời gian mùa xuân. B. Nĩi về khơng gian mùa xuân.
 C. Nĩi về cảnh vật mùa xuân. D. Cả A, B đều đúng.
Câu 9: Đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều được trích từ tác phẩm nào?
 A. Truyền kì mạn lục. B. Vũ trung tùy bút.
 C. Truyện Kiều. D. Truyện Lục Vân Tiên.
Câu 10: Khi miêu tả nhân vật Mã Giám Sinh, nhà thơ Nguyễn Du đã chú ý thể hiện ở những phương diện nào?
 A. Lai lịch. B. Ngoại hình. C. Ngơn ngữ, hành động. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Từ “khĩa xuân” trong câu thơ “Trước lầu Ngưng Bích khĩa xuân”được hiểu theo nghĩa nào?
 A. Mùa xuân đã hết. B. Khĩa kín tuổi xuân.
 C. Bỏ phí tuổi xuân. D. Tuổi xuân đã tàn phai.
Câu 12: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích tiêu biểu cho phương diện nào trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du?
 A. Nghệ thuật tả cảnh. B. Nghệ thuật miêu tả ngoại hình.
 C. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. B. Nghệ thuật châm biếm.
Câu 13:Tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác vào thời kì nào?
Trước khi thực dân Pháp xâm lược.
Sau khi thực dân Pháp xâm lược.
Trước khi đế quốc Mĩ xâm lược.
Sau khi đế quốc Mĩ xâm lược.
Câu 14: Hình ảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được khắc họa giống với mơtíp nào trong truyện cổ?
Một chàng trai tài giỏi, cứu một cơ gái thốt khỏi cảnh nguy hiểm, họ trả nghĩa nhau và thành vợ chồng.
Một anh nơng dân nghèo nhờ chăm chỉ đã lấy được vợ đẹp và trở nên giàu cĩ.
Một ơng vua mang hạnh phúc đến cho một người con nghèo khổ.
Những con người ăn ở hiền lành, thật thà, phúc đức sẽ được đền đáp xứng đáng.
Câu 15: Đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” (Trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu) kể lại sự việc cụ thể nào?
Lục Vân Tiên bị tiểu đồng đẩy xuống sơng và được giao long cứu.
Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống sơng và được ơng chài vớt.
Lục Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm đẩy xuống sơng.
Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm cướp hết đồ đạc.
Câu 16: Em đánh giá như thế nào về hành động của Trịnh Hâm trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” (Trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu) ?
Phù hợp với tâm lí thơng thường của con người.
Nơng nổi, bồng bột nhất thời.
Vơ cùng độc ác, bất nhân, bất nghĩa.
Khơn khéo, quyết đốn, lắm mưu mơ.
II. Tự luận: ( 2 điểm)
 Em cĩ nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Du trong việc miêu tả ngoại hình hai chị em Thúy Kiều, cách miêu tả ấy đã dự báo số phận của hai nhân vật như thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm, tổng 8 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ/án
C
A
D
A
B
D
D
D
C
D
B
C
A
A
B
C
II.Phần tự luận: (2 điểm.)
 Bài viết của học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau:
Miêu tả ngoại hìnhhai chị em Thúy Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp ước lệ – truyền thống của văn học cổ điển.( 0,5 điểm)
Cách sử dụng từ ngữ miêu tả hai nhân vật có gì khác. ( Với Thúy Vân: thua, nhường; Thúy Kiều: ghen, hờn.) ( 0,5 điểm)
Cách miêu tả ấy dự báo tương lai của Thúy Vân êm đềm phẳng lặng, còn tương lai Thúy Kiều đầy sóng gió bất trắc.( 1 điểm)
IV.
ĐỒNG CHÍ
 (Chính Hữu) 
A/ Mục tiêu cần đạt: 
-Kiến Thức: Giúp học sinh:
+Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng nchí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng thể hiện trong bài thơ.
+Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu HStượng
-Kĩ Năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
-Thái độ: Yêu mến kính trong anh bộ đội cụ Hồ.
B/ Chuẩn bị:
 -Giáo viên: Nghiên cứu hình ảnh người lính thời kì chống Pháp thể hiện trong văn chương.
-Đồ dùng : Hình ảnh người lính đứng gác.
-Học Sinh: Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời các câu hỏi SGK.
C/ Tiến trình dạy học:
1-Ổn định: (1’)
 2-Kiểm tra bài cũ: (3’)
+Câu hỏi: Đọc thuộc 6 câu cuối “Luc Vân Tiên gặp nạn”. Phân tích cuộc sống của ông Ngư ?
+Trả lời: Đọc thuộc (4 điểm)
 Phân tích (6 điểm)
Trong sạch ngoài vòng danh lợi, tự do phóng khoáng, bầu bạn với thiên nhiên, đấy ắp niềm vui bởi người lao động tự do làm chủ mình.
3-Bài mới: Giới thiệu (1’)Hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp là một biểu tượng hết sức đẹp đẻ là trung tâm của thi ca giai đoạn 1945-1954. Trong số các nhà thơ viết về người lính nỗi bật nhất là nhà thơ Chính Hữu với bài thơ “Đồng chí”.
Hoạt động của thầy
Họat động của trị
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 5’
-Hướng dẫn tìm hiểu chung.
-Yêu cầu HS đọc chú thích SGK.
?- Nêu khái quát nột số nét chính về tác giả?
?- Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
?- Khái quát một số nét cơ bản về đất nước ta năm 1948?
-Gọi 1HS đọc – GV đọc lại
-Chú ý đọc giong tha thiết thể hiện tình cảm giữa những người đồng chí .
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích SGK.
*HOẠT ĐỘNG 2: 10’
-Hướng dẫn phân tích.
-HS đọc 7 dòng thơ đầu
?- Bảy dòng thơ đầu tác giả thể hiện điều gì?
?-Nhà thơ lí giải cơ sơ của tình đồng chí như thế nào?
?- Cách sắp xếp từ “anh” “tôi” có tác dụng biểu hiện tình cảm như thế nào?
?- Em có nhận xét gì về câu thơ thứ bảy chỉ có một từ gồm hai tiếng “Đồng chí”?
*GV bình: Câu thơ tạo một nốt nhấn, nó vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đòng thời lại như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ. Sáu câu trước là cội nguồn và sự hình thành của tình đồng chí thì mười câu tiếp theo là những biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí giữa những người lính.
*HOẠT ĐỘNG 3: 10’
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
?- Tình cảm đồng chí, đồng đội của những người lính thể hiện rất cụ thể giản dị mà sâu sắc. Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh chứng minh?
?- Phân tích hình ảnh “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”?
?- Nêu cảm nhận của em về sức mạnh của tình đồng chí thể hiện qua 3 câu cuối?
?- Hình ảnh súng và trăng gợi cho em suy nghĩ gì?
*GV bình: (súng – trăng, gần – xa, hiện thưc – trữ tình, chiến sĩ – thi sĩ)
*HOẠT ĐỘNG 4: 5’
Hướng dẫn tổng kết.
?- Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ.?
*HOẠT ĐỘNG 5: 5’
Hướng dẫn luyện tập.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
?- Khái quát cơ sở xuất phát và những biểu hiện của tình đồng chí?
-1 HS đọc – HS khác nhận xét 
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
+THông tin SGK
+Nhà thơ – Người chiến sĩ.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
+Năm 1948
+Tập “Đầu súng trăng treo”
-1 HS khá trả lời – 1 HS khác nhận xét 
+Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống TD pháp hết sức gian khổ 
-1 HS đọc – 1 HS khác nhận xét 
- 1HS đọc diễn cảm.
-1 HS trả lời – 1HS khác nhận xét 
+Cơ sở xuất phát của tình đồng chí.
*Thảo luận nhóm – cử đại diện trả lời – HS khác nhận xét 
-Cùng hoàn cảnh xuất thân nghèo khổ:
+Quê anh: nước chua
+Làng tôi: Đất  đá
-Quen nhau lúc ra trận
-Cùng nhiệm vụ chiến đấu bảo  ... ù tưởng của Nguyễn Đìng Chiểu. Đúng hay sai?
 A. Đúng. B. Sai
Câu 16: Đoạn trích nào sau đây thể hiện rõ sự đối lập giữa cái thiện và cái ác?
 A. Kiều ở lầu Ngưng Bích B. Mã Giám sinh mua Kiều
 C. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga D. Lục Vân Tiên gặp nạn
 II- Tự luận : 2 điểm)
 Qua hai tác phẩm “Truyện Kiều” và “Chuyện người con gái Nam Xương” em hiểu như thế nào về người phụ nữ trong xã hội phong kiến? 
	B- ĐÁP ÁN
 I- Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
D
B
C
C
B
A
A
D
A
A
C
A
D
D
A
D
 II- Tự luận:
 Người phụ nữ Việt Nam có vẻ đẹp nhan sắc, tâm hồn, có tài năng (lấy dẫn chứng, phân tích cụ thể). Đức hạnh nết na, thủy chung toàn vẹn (lấy dẫn chứng phân tích cụ thể) . Ở họ đều có những nét đẹp về thể chất và tâm hồn nhưng bị xã hội phong kiến với những quan niệm hà khắc, chính sách thối nát trà đạp... đẩy vào con đường cùng, không được làm chủ cuộc đời mình (lấy dẫn chứng, phân tích cụ thể ).
TIẾT: 49 Ngày soạn: 11/11/07 
 Ngày dạy: 16/11/07 
BÀI : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT) 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 – 9 (sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, từ tượng thanh và từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng)
-Kĩ Năng: Nhận biết và vận dụng thành thạo.
-Thái độ: Yêu quí và giữ gìn sự trong ság của Tiếng Việt.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Xem lại và soạn kĩ nội dung phần tổng kết, bảng phụ.
-Học Sinh: Soạn kĩ nội dung tổng kết vào vở soạn.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra vở soạn 3HS .
3-Bài mới: Giới thiệu (1’)Hệ thống từ vựng Tiếng Việt rất phong phú và đa dạng . Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục tiếp tục tổng kết phần từ vựng đã được học ở lớp 9.
Hoạt động của thầy
Họat động của trị
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1:10
-Ôn tập sự phát triển củ từ vựng
?- Có những hình thức phát triển nghĩa của từ là những hình thức nào?
(GV gọi HS , nếu trả lời tốt ghi điểm khuyến khích)
?- Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ sẽ ảnh hưởng như thế nào?
*GV hướng dẫn làm bài tập SGK
*HOẠT ĐỘNG 2: 5
Ôn tập về từ mượn
?- Thế nào là từ mượn?
*GV cho HS thảo luận bài tập về từ mượn.
*HOẠT ĐỘNG 3:5
Ôn tập về từ Hán Việt.
-HS nhắc lại khái niệm.
-GV cho HS thảo luận bài tập. 
*HOẠT ĐỘNG 4:5
Ôn tập thuật ngữ.
?- Nêu khái niệm thuật ngữ?
?- Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
*Gợi ý: Sự phát triển của ngôn ngữ trong thời đại khoa học, kĩ thuật phát triển.
-GV liệt kê một số biệt ngữ xã hội.
*HOẠT ĐỘNG 5: 10
Ôn tập về trau dồi vốn từ.
?- Có những hình thức trau dồi vốn từ nào?
-HS đọc kĩ bài tập 2, GV cho 4 nhóm, mỗi nhóm giải thích một từ. GV gợi ý giải thích 1 ví dụ.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
+Phát triển nghĩa của từ.
+Phát triển số lượng gồm:
.Từ mượn tiếng nước ngoài.
.Cấu tạo thêm từ mới
*Các nhóm thảo luận.
+Vốn từ không thể sản sinh nhanh để đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét .
*Hoạt động nhóm.
- 1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
*Hoạt động nhóm.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
-1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
+Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay: Thuật ngữ phát triển ngày càng phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người .
8HS chú ý theo dõi.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
*Hoạt động nhóm.
I- Sự phát triển của từ vựng:
1- Các hình thức phát triển của từ vựng:
-Phát triển nghĩa của từ
+Ví dụ: Chân => chân bóng
-Phát triển số lượng gồm:
+Từ mượn tiếng nước ngoài.
+Cấu tạo thêm từ mới.
2-Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ: thì vốn từ không thể sản sinh nhanh để đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
II-Từ mượn:
1- Khái niệm.
2-Bài tập:
-Quan niệm đúng là: a, b.
III-Từ Hán Việt:
1- Khái niệm.
2- Bài tập:
-Quan niệm đúng: a, b.
IV- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
1- Khái niệm thuật ngữ:
- Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay: Thuật ngữ phát triển ngày càng phong phú và có vai trò quan trọng trong đời sống con người (Diễn tả chính xác khái niệm về sự việc thuộc chuyên nghành)
2- Biệt ngữ xã hội:
V- Trau dồi vốn từ:
1- Các hình thức trau dồi vốn từ:
2- Giải nghĩa:
-Bách khoa toàn thư: Từ điển.
-Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo hộ sự cạnh tranh của hàng nước ngoài trên thị trường nước mình.
-Dự thảo (danh từ) động từ.
-Đại sứ quán: Cơ quan đại diện nhà nước ở nước ngoài.
4-Hướng dẫn học tập: (5’)
-Hệ thống hóa các nội dung đã ôn tập
-Làm lại các bài tập đã hướng dẫn.
-Chuẩn bị bài “Nghị luận trong văn bản tự sự”
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
TIẾT: 50 Ngày soạn: 11/11/07 
 Ngày dạy: 16/11/07 
 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
-Kĩ Năng: Luyện tập nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn lập luận có sử dụng các yếu tố lập luận.
-Thái độ: Thích sử dụng yếu tố lập luận trong khi nói và viết
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng phụ, các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố lập luận.
-Học Sinh: Đọc kĩ bài trong SGK và trả lời các câu hỏi.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Họat động của trị
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1:20
Hướng dẫn tìm hiểu nghị luận trong văn bản tự sự
-Gọi HS đọc 2 ví dụ trang 132
Nêu khái niệm lập luận trong từ điển Tiếng Việt và yêu cầu:
?- Dựa vào kết luận đó hãy tìm và chỉ ra những câu chữ có tính chất lập luận trong hai ví dụ?
?- Ví dụ a: Vấn đề ông giáo nêu lên suy nghĩ của mình là gì? Câu nào?
?- Phát triển vấn đề bằng những lí lẽ nào? Các lí lẽ ấy có hợp qui luật không?
?-Câu kết có phải là kết luận vấn đề không? 
?- Ví dụ b: Đây có phải là cuộc đối thoại không? Em hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu? Ai là luật sư, ai là bị cáo? 
?- Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng nhân vật?
?-Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của mình? HS trả lời
?-Nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra? (HS khá – giỏi)
Giáo viên tổ chức HS thảo luận nhóm.
?- Từ hai ví dụ trên tìm ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong văn bản tự sự? 
?- Nhận xét các từ ngữ dùng câu lập luận?
*HOẠT ĐỘNG 2:5
Củng cố.
*1 HS đọc ghi nhớ SGK.
*HOẠT ĐỘNG 3:10
Hướng dẫn luyện tập:
*Bài tập 1:
 HS đọc bài tập 1.
*Bài tập 2:
*Bài tập 3: Hai HS đóng làm Thúy Kiều và Hoạn Thư diễn lại.
-2 HS đọc – 2 HS khác nhận xét 
- HS lắng nghe. 
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét .
+Câu 1: “Chao ôi!..toàn những cớ cho ta tàn nhẫn”
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét .
+Vợ tôi không ác nhưng khổ quá nên ích kỉ tàn nhẫn. 
+ Khi người ta đau chân 
_ nghĩ đến cái chân đau (qui luật tự nhiên)
+Khổ không nghĩ đến ai
+Vì bản chất tốt bị lo lắng buồn đau che lấp.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
+Tôi buồn không nở giận.
*Hoạt động nhóm.
+Ví dụ b: Cuộc đối thoại Kiều – Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức lập luận.
+Kiều luật sư buộc tội: càng cay nghiệt _ càng chuốt lấy oan trái (khẳng định càng càng)
.*Hoạt động nhóm
+Hoạn Thư bị cáo biện minh.
+Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường
+Tôi đã đối xữ tốt với cô ở gác Viết Kinh.
+Tôi với cô chung chồng ai nhường cho ai?
+Nhận lỗi nhờ sự khoan dung.
-1 HS khá trả lời- 1 HS khác nhận xét 
+Một đoạn lập luận xuất sắc. 
*Các nhóm thảo luận.
+Nghị luận trong văn bản tự sự: xuất hiện ở các đoạn văn.
+Đặc điểm: Nêu lí lẽ dẫn chứng thuyết phục người nói, người nghe một vấn đề.
+Các từ ngữ lập luận:Tại sao, thật vậy, tuy thế câu khẳng định, phủ định.
-1 HS đọc – 1 HS khác nhận xét 
I- Nghị luận trong văn bản tự sự:
1- Ví dụ:
*Ví dụ a:
a-Nêu vấn đề: câu 1
“Chao ôi!..toàn những cớ cho ta tàn nhẫn”
b- Chứng minh vấn đề:
-Vợ tôi không ác nhưng khổ quá nên ích kỉ tàn nhẫn. 
-Chứng minh: Khi người ta đau chân -> nghĩ đến cái chân đau (qui luật tự nhiên)
-Khổ không nghĩ đến ai
-Vì bản chất tốt bị lo lắng buồn đau che lấp.
c- Kết luận: Tôi buồn không nở giận.
*Ví dụ b:
- Cuộc đối thoại Kiều – Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức lập luận.
*Kiều luật sư buộc tội: càng cay nghiệt -> càng chuốt lấy oan trái (khẳng định càng càng)
*Hoạn Thư bị cáo biện minh.
+Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường
+Tôi đã đối xữ tốt với cô ở gác Viết Kinh.
+Tôi với cô chung chồng ai nhường cho ai?
+Nhận lỗi nhờ sự khoan dung.
=>Một đoạn lập luận xuất sắc. 
2- Kết luận:
+Nghị luận trong văn bản tự sự: xuất hiện ở các đoạn văn.
+Đặc điểm: Nêu lí lẽ dẫn chứng thuyết phục người nói, người nghe một vấn đề.
+Các từ ngữ lập luận:Tại sao, thật vậy, tuy thế câu khẳng định, phủ định.
II- Luyện tập:
*Bài tập 1:
Trình bày các ý như phần 1
*Bài tập 2:
Tóm tắt lại 4 ý trong lời nói của Hoạn Thư.
*Bài tập 3: 2 HS diễn.
4-Hướng dẫn học tập: (5’)
-Thực hiện hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn.
-Đọc truyện ngắn “Làng” . Tìm trong truyện những đoạn văn có lập luận?
-Đọc kĩ bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời các câu hỏi trong SGK
+Tìm hiểu kĩ tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+Bài thơ chia làm mấy phần? Nêu nội dung cụ thể của từng phần?
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docNV9-T10.doc