KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp học sinh
- Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung, nhân hậu của nàng.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ đọc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
-Kĩ Năng: Rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật
-Thái độ: Cảm thương nỗi đau khổ, bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Tôn trong sự bình đẳng giới.
TIẾT: 31 : Ngày soạn: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH Ngày dạy: I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh - Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung, nhân hậu của nàng. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ đọc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình -Kĩ Năng: Rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật -Thái độ: Cảm thương nỗi đau khổ, bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Tôn trong sự bình đẳng giới. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Nghiên cứu kĩ đoạn trích, kế hoạch tiết dạy đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Bảng phụ -Học Sinh: Đọc kĩ hai đoạn trích và trả lời câu hỏi SGK III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (3’) +Câu hỏi: Đọc thuộc đoạn trích “Cảnh ngày xuân” ? Nêu bức tranh thiên nhiên mùa xuân? Trả lời: -HS đọc diễn cảm đoạn trích? -Bức tranh mùa xuân tuyệt đẹp: Màu sắc cỏ non trải rộng làm nền, hoa lê trắng điểm xuyết gợi sự hài hòa, tinh khiết, mới mẻ, sống động có hồn. 3-Bài mới: Giới thiệu (1’) Hoạt động của thầy Họat động của trị Nội dung cơ bản *HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn tìm hiểu chung 5’ -GV giới thiệu đoạn trích. -Hướng dẫn đọc, tìm đại ý, bố cục. ? Đoạn trích nêu lên vấn đề gì? ? Đọan trích có kết cấu như thế nào? *HOẠT ĐỘNG 2: 6’ Hướng dẫn phân tích 6 câu thơ đầu. ? Khung cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu được nhìn qua con mắt của Kiều. Hãy nhận xét? ?- Hai chữ “khóa xuân” gợi cảnh gì ở Kiều? ? Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của thời gian? Cùng với hình ảnh “tấm trăng gần”diễn tả tình cảnh Thúy Kiều như thế nào? *HOẠT ĐỘNG 3: 6’ Phân tích nỗi lòng của Kiều ? Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa gì? ?- Kiều nhớ tới ai? Ai trước? Ai sau? Có hợp lí không ? vì sao? GV để HS thảo luận rồi chốt: Phù hợp với qui luật tâm lí, tinh tế hình ảnh trăng -> nhớ người yêu. ? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi nhớ người yêu? ? Giải thích các thành ngữ? *HOẠT ĐỘNG 4: 6’ Hướng dẫn phân tích nỗi buồn của Kiều -HS đọc đoạn cuối ? Cảnh là thực hay hư? Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng của Kiều, Em hãy phân tích và chứng minh điều đó? ? Nhận xét cách dùng điệp ngữ “buồn trông” và các từ láy trong đoạn cuối? ? Cách dùng nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào? *HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn tổng kết: ? Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật đoạn trích? ?Thái độ của Nguyễn Du đối với nhân vật như thế nào? -HS lăng nghe. -1HS đọc diễn cảm – HS khác nhận xét -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Tâm trạng của Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Bố cục 3 phần .6 câu đầu .8 câu tiếp .8 câu cuối. -Lớp thảo luận, cử đại diện trả lời- HS khác nhận xét +Không gian: bát ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi mờ xằ khoảng không gian vắng, cảnh vật cô đơn trơ trọi → lầu Ngưng Bích lẻ loi, con người càng lẻ loi -Thời gian: “Mây sớm đèn khuya”→ tuần hoàn khép kín, Thúy Kiều bị giam hảm trong không gian, làm bạn với may, đèn, trăng. è Nàng đang rơi vào cảnh cô đơn, đơn độc hoàn toàn. -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Đôïc thoại nội tâm của Kiều +Nhớ buổi thề nguyền đính ước +Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mìmh vô vọng +Sự đau đớn xót xa→ khẳng đình lòng thủy chung son sắt -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Hình dung cha mẹ đang mong ngóng tin nàng. +Xót xa ân hận vì không báo đáp cha mẹ èVị tha - 1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Nhớ mẹ, nhớ quê hương, cảm nhận qua cánh buồm thấp thoáng +Nhứ người yêu, xót xa duyên phận như hình ảnh hoâ trôi man mác +Buồn cho cảnh ngộ mình nghe tiếng sóng mà ghê sợ è cảnh được nhìn từ xa: giàu màu sắc từ nhạt→ đậm; âm thanh từ tỉnh → động; nỗi buồn từ man mác → mông lung, lo âu kinh sợ, dự cảm dông bão sẽ nỗi lên hải hùng xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều. + “Buồn trông” điệp ngữ → điệp khúc của tâm trạng +Nỗi buồn cô đơn đau đớn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng. +Tả cảnh ngụ tình +Thương cho tình cảnh của Thúy Kiều +Ca ngợi vẻ đẹp thủy chung nhân hậu của nàng. I- Tìm hiểu chung: 1- Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh (1033-1054) 2- Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích 3Bố cục: 3 phần a- 6 câu đầu: Hoàn cảnh cô đơn b- 8 câu tiếp Nỗi thương nhớ người yêu và cha mẹ. c- 8 câu cuối. Tâm trạng đau buồn lo âu của Kiều thể hiện qua cảnh vật. II- Phân tích: 1-Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Thúy Kiều: +Không gian: bát ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi mờ xằ khoảng không gian vắng, cảnh vật cô đơn trơ trọi → lầu Ngưng Bích lẻ loi, con người càng lẻ loi -Thời gian: “Mây sớm đèn khuya”→ tuần hoàn khép kín, Thúy Kiều bị giam hảm trong không gian, làm bạn với may, đèn, trăng. è Nàng đang rơi vào cảnh cô đơn, đơn độc hoàn toàn. 2- Nỗi lòng thương nhớ người thân, người yêu: a-Nhớ Kim Trọng +Đôïc thoại nội tâm của Kiều +Nhớ buổi thề nguyền đính ước +Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mìmh vô vọng +Sự đau đớn xót xa→ khẳng đình lòng thủy chung son sắt b-Nhớ cha mẹ: +Hình dung cha mẹ đang mong ngóng tin nàng. +Xót xa ân hận vì không báo đáp cha mẹ èVị tha 3- Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng: +Nhớ mẹ, nhớ quê hương, cảm nhận qua cánh buồm thấp thoáng +Nhứ người yêu, xót xa duyên phận như hình ảnh hoâ trôi man mác +Buồn cho cảnh ngộ mình nghe tiếng sóng mà ghê sợ è cảnh được nhìn từ xa: giàu màu sắc từ nhạt→ đậm; âm thanh từ tỉnh → động; nỗi buồn từ man mác → mông lung, lo âu kinh sợ, dự cảm dông bão sẽ nỗi lên hải hùng xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều. + “Buồn trông” điệp ngữ → điệp khúc của tâm trạng +Nỗi buồn cô đơn đau đớn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt vọng. IV- Tổng kết: 1- Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình. 2-Nội dung: Tác giả cảm thương cho tình cảnh của Thúy Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thủy chung nhân hậu của nàng. 4-Hướng dẫn học tập: (2’) -Về nhà học thuộc 2 đoạn trích, học kĩ bài giảng -Tự học đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” theo hướng dẫn của GV. -Chuẩn bị bài “Miêu tả trong văn tự sự” -Xem lại thể loại văn tự sự và miêu tả, miêu tả trong văn tự sự để 2 tiết cuối tuần làm bài viết số 2 IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ..... TIẾT: 32 Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI : MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh thấy được: Vai trò của miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong tự sự -Kĩ Năng: Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản -Thái độ: Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự để tạo cho câu chuyện sinh động, hấp dẫn. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Bảng phụ ghi những đoạn trích cần phân tích. -Học Sinh: Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi của bài học trong SGK III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (3’) + Câu hỏi:Thế nào là văn tự sự?, văn miêu tả? + Trả lời: Nêu đúng đặc điểm của mỗi kiểu văn bản. (mỗi ý 5 điểm) 3-Bài mới: Giới thiệu (1’) Hoạt động của thầy Họat động của trị Nội dung cơ bản *HOẠT ĐỘNG 1: 12’ -Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự. -Gọi HS đọc đoạn trích ? Đoạn trích kể về việc gì? ? Sự việc ấy đã diễn ra như thế nào? ? Các sự việc bạn đưa ra néu chỉ kể như vậy có sinh động không? ? Các em hãy diễn đạt các sự việc thành đoạn văn? ? So sánh hai đoạn văn? Đoạn văn nào hay hơn? Nhờ yếu tố nào mà trận đánh tái hiện một cách sinh động? *HOẠT ĐỘNG 2: 25’ Hướng dẫn luyện tập: *Bài tập 1: ?- Tìm những yếu tố tả người, tả cảnh trong hai đoạn trích Thúy Kiều? ? Tả chung về hai chị em gồm những từ nào? +Tả Thúy Vân? +Tả Thúy Kiều? ? Đoạn trích tả cảnh ngày xuân, tác giả tả vào những đặc điểm nào? +Cảnh thiên nhiên? +Không khí ngày hội xuân? ? Nêu dụng ý của tác giả khi dựng lên những nhân vật, con người và cảnh như vậy? *Bài tập 2: -HS đọc bài tập →yêu cầu kể về việc chị em Thúy Kiều đi chơi xuân. +Giới thiệu khung cảnh chung (miêu tả thiên nhiên) và chị em Thúy Kiều đi hội +Tả thiên nhiên cánh đồng +Tả lễ hội (không khí mùa xuân) +Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến, sự việc) +Cảnh ra về. *Bài tập 3: -Yêu cầu thuyết minh cần giới thiệu những đặc điểm gì? -Gới thiệu chung hai chị em: nguồn gốc nhân vật, vẻ đẹp chung như thế nào? -Mỗi nhân vật em sẽ chọn những chi tiết nào? -Nhận xét chung? -1 HS đọc đoạn trích. - 1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét *Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. +Kế sách đánh giặc +Diễn biến: quân Thanh ra bắn phun lửa khói; quân Quang Trung khiên ván nhất tề xông lên +Quân thanh đại bại, tướng Sầm nghi Đống thắt cổ -1 HS khá diễn đạt – 1 HS khác nhận xét -Các nhóm thảo luận. +Đoạn diễn đạt lại hay hơn, sinh động hơn -Lớp chia làm 6 nhóm +Nhóm 1: Hai chị em +Nhóm 2: Thúy Vân +Nhóm 3: Thúy Kiều +Nhóm 4: Cảnh thiên nhiên +Nhóm 5: Không khí ngày hội mùa xuân. +Nhóm 6: Kết luận chung - Chuẩn bị trong 5’ cử đại diện trả lời – HS khác nhận xét -Cả lớp viết và một số học sinh trình bày. -Một số HS khá (giỏi) trả lời nhanh. I- Vai trò của miêu tả trong văn tự sự: 1- Ví dụ: *Sự việc: Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. +Kế sách đánh giặc *Diễn biến: +Quân Thanh ra bắn phun lửa khói; quân Quang Trung khiên ván nhất tề xông lên +Quân thanh đại bại, tướng Sầm nghi Đống thắt cổ. 2- Kết luận: Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động. II- Luyện tập: *Bài tập 1: a-Đoạn 1: Chị em Thúy Kiều. -Tả người: dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả hai chị em Thúy Kiều ở nhiều nét. +Thúy Vân: Hoa cười, ngọc thốt. +Thúy Kiều: Lànsơn b- Đoạn 2: -Tả cảnh: +Ngày xuân con én +Cỏ non xanh rợn.. è Tác dụng: chân dung nhân vật tươi đẹp. + Cảnh tươi sáng phù hợp xã hội nhân vật trong ngày hội *Bài tập 2: -Yêu cầu nội dung đoạn văn: +Văn tự sự: Chị em Thúy Kiều đi chơi trong buổi chièu thanh minh. +Giới thiệu khung cảnh chung và chị em Thúy Kiều đi hội +Tả thiên nhiên cánh đồng +Tả lễ hội (không khí mùa xuân) +Cảnh con người trong lễ hội (diễn biến, sự việc) +Cảnh ra về. *Bài tập 3: Gới thiệu vẻ đẹp của chị em Kiều. -Yêu cầu thuyết minh +Giới thiệu chung về hai chị em +Giới thiệu Thúy Vân +Giới thiệu Thúy Kiều +Nghệ thuật miêu tả. 4-Hướng dẫn học tập: (3’) Xem lại thể loại văn tự sự và miêu tả Nắm được vai trò của miêu tả trong văn tự sự. Viết tiếp những đoạn văn còn lại của bài tập 2 và 3 Chuẩn bị bài “Trau dồi vốn từ” IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ..... TIẾT: 33 Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI : TRAU DỒI VỐN TỪ I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh nắm được: Tầm quan trọng của việc trua dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ. -Kĩ Năng: Sử dụng chính xác từ trong từng văn cảnh và tự rèn luyện để làm giàu vốn từ cho bản thân -Thái độ: Tự hào và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Bảng phụ, ví dụ về cách dùng từ tinh tế -Học Sinh: Đọc kĩ bài học trong SGK III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ:( 3’ ) Kiểm tra vở sọan bài của học sinh 3-Bài mới: Giới thiệu (3’) Hoạt động của thầy Họat động của trị Nội dung cơ bản *HOẠT ĐỘNG 1: 7’ -Hướng dẫn rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ. GV gọi HS đọc ví dụ. ? Em hiểu ý kiến đó như thế nào?(nội dung lời nói gồm mấy ý? Khuyên điều gì?) -GV đưa thêm ví dụ. -HS đọc phần 2 bài học ?Các câu mắc lỗi dùng từ như thế nào? ? Sửa như thế nào? Nguyên nhân mắc lỗi? ? Làm thế nào để sử dụng đúng và tốt từ Tiếng Việt? *HOẠT ĐỘNG 2: 7’ Gọi HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn nêu lên ý gì? ? Việc trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập được thực hiện theo hình thức nào? *HOẠT ĐỘNG 3 20’ Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1: -Chọn cách giải thích đúng. -GV hướng dẫn HS từng nhóm làm bài. *Bài tập 2: -Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. *Bài tập 3: -Sửa lỗi dùng từ. -Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm. *Bài tập 4: GV hướng dẫn HS làm độc lập, trình bày trước lớp. *Bài tập : 5-6-7-8-9 về nhà làm. *HOẠT ĐỘNG 4 3’ -Củng cố: Nhắc lại nội dung hai phần ghi nhớ. -1 HS đọc ví dụ 2 HS trả lời – 2 HS khác nhận xét +Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt -Phải không ngừng trau dồi vốn từ +a dùng thừa từ +b, c dùng sai từ +Không hiểu nghĩa -1 HS trả lời phần ghi nhớ SGK – HS khác nhận xét -1 HS đọc đoạn văn của Tô Hoài. -Thảo luận nhóm – rút ra nhận xét. +Tô Hoài phân tích: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của quần chúng nhân dân -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét +Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. -HS làm theo nhóm -Các nhóm ghi vào phiếu học tập – cử đại diện trình bày. (Giải thích nghĩa của từng từ) -4 nhóm, mối nhóm thực hiện mối câu – nhóm khác nhận xét -HS làm độc lập, trình bày trước lớp. - 2 HS đọc , mỗi em một phần. I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: 1- Ví dụ: Ví dụ a: Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt -Phải không ngừng trau dồi vốn từ - Ví dụ b: - Anh ấy làm việc rất năng lực - Những đôi mắt ngây thơ trong sáng nhìn vào nét phấn của cô giáo. 2- Kết luận: Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt, trước hết cần phải trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. II-Rèn luyện để làm tăng vốn từ: 1- Ý kiến của Tô Hoài: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của quần chúng nhân dân 2- Kết luận: Rèn luyện để biết thêm những điều chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. III- Luyện tập: *Bài tập 1: -Chọn cách giải thích đúng: +Hậu quả: (b) +Đoạt: (a) +Tinh tú: (b) *Bài tập 2: a- Tuyệt: +Dứt, không còn gì: Tuyệt chủng; tuyệt giao; tuyệt tự +Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh; tuyệt tác;tuyệt trần. *Bài tập 3: a-Im lặng → vắng lặng, yên tỉnh. b-Cảm xúc → cảm động, cảm phục c-Thành lập → thiết lập d-Dự đoán → phỏng đoán, dự tính. *Bài tập 4: -Người nông dân sáng tạo ngôn ngữ giàu hình ảnh, màu sắc để đúc kết kinh nghiệm mùa màng. èGiữ gìn sự trong sáng của một ngôn ngữ dân tộc → học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân. 4-Hướng dẫn học tập: (2’) Đọc kĩ lại phần bài học đã hướng dẫn. Làm các bài tập: 5-6-7-8-9 Ôn lại yếu tố miêu tả trong văn tự sự để làm bài viết số 2. IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TIẾT: 34 - 35 Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - VĂN TỰ SỰ I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con, người, hành động. -Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. -Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Đề, đáp án, biểu điểm -Học Sinh: Kiến thức để làm bài. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3- Ra đề: I-Trắc nghiệm: 10 câu- mỗi câu 0,5 điểm II-Tự luận: Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau vào một mùa hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động. * Đáp án: Phần tự luận: 1- Yêu cầu chung: -Xác định thể loại: Viết thư tự sự. -Nội dung: Kể về buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách -Yêu cầu:Tưởng tượng đã trưởng thành, có một vị trí công việc nào đó. 2- Yêu cầu cụ thể: * Mở bài: -Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn. - Cảm xúc của “tôi” * Thân bài: -Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những sự thay đổi (chú ý gắn với cảnh ngày hè) -Nhà trường, lớp học như thế nào? -Cây cối ra sao? -Cảnh thiên nhiên như thế nào? -Tâm trạng của mình? -Trực tiếp xúc động như thế nào? -Kỉ niệm gợi về là gì? -Kỉ miệm với người viết thư -Gặp ai (bác bảo vệ , hay học sinh học hè) -Kết thúc buổi thăm như thế nào? *Kết bài: -Suy nghĩ về ngôi trường -Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp -Kết thúc thư. III- Biểu điểm: -Điểm 4-5: Bài viết hay, có cảm xúc, viết đúng thể loại viết thư tự sự, diễn đạt trong sáng, lời văn giàu hình ảnh, tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi các loại. -Điểm 3-dưới 4: Bài viết tốt, đúng phương pháp tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. Diễn đạt ngắn gọn, súc tích, từ ngữ phong phú, không sai lỗi chính tả.Song đôi chỗ chưa thật xuất sắc. -Điểm 2-dưới 3: Bài viết cơ bản đáp ứng được một số yêu cầu trên song còn mắc một số lỗi về dùng từ đặt câu và diễn đạt. -Điểm cận 1 -dưới 2: Bài viết được một số ý nhưng còn sai nhiều lỗi các loại. -Điểm 0- 0,5: Học sinh bỏ giấy trắng hoặc chỉ viết được vài câu vô nghĩa. 4-Hướng dẫn học tập: (5’) Về nhà xây dựng dàn bài chi tiết đề bài trên. Chuẩn bị “Thúy Kiều báo ân báo oán” +Đoc kĩ đoạn trích, tìm hiểu xuất xứ, kết cấu, đại ý. +Cảnh Thúy Kiều trả ơn Thúc Sinh như thế nào? +Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư ? IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: