Tiết 1: Văn bản:
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
I. Mục tiờu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cáI, ý nghĩa lớn lao của nhà trưòng đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày giảng : 7A: 17/8/2010 7B: 16/8/2010 Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra I. Mục tiờu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cáI, ý nghĩa lớn lao của nhà trưòng đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Giỏo dục tỡnh cảm biết ơn, yờu kớnh cha mẹ và trỏch nhiệm của học sinh đối với gia đinh. II. Chuẩn bị: - Giỏo viờn: giỏo ỏn, tranh minh hoạ. - Học sinh: III. Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học: * Hoạt động 1: khởi động và kiểm tra(4’): - ổn định tổ chức: - Bài mới: Trong lần khai giảng đầu tiờn của em ai đưa em đến trường? Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường đú mẹ em đó làm gỡ, nghĩ gỡ khụng? HS trả lời à Hôm nay học bài văn này chỳng ta sẽ hiểu được trong đờm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đó làm gỡ và nghĩ gỡ? Hoạt động của giáo viên- Học sinh *Hoạt động 2:hướng dẫn đọc, hiểu văn bản(30’): - Mục tiêu: Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cáI, ý nghĩa lớn lao của nhà trưòng đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng. Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. GV hướng dẫn đọc: to, rừ ràng, thể hiện tõm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tõm tỡnh, trầm lắng. GV đọc mẫu Gọi 2-3 HS đọc bài HS nhận xột. GV sửa chữa Túm tắt nội dung bằng một vài cõu. ? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gỡ? “ Hỏo hức “ là tõm trạng như thế nào? HS đọc cỏc chỳ thớch cũn lại Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gỡ?( Phương thức biểu đạt chớnh là gỡ?) - Tự sự + biểu cảm ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chớnh từng phần? Người mẹ với sự hồi tưởng tuổi thơ và liờn tưởng HS theo dừi phần I ? Tỡm những chi tiết miờu tả tõm trạng hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng? Mẹ Con - Thao thức khụng ngủ, chuẩn bị đồ dựng, sỏch vở, đắp mền, buụng màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miờn GV: trằn trọc là từ lỏy -> chỳng ta học ở tiết sau - Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như một li sữa, ăn một cỏi kẹo, gương mặt thanh thoỏt, nghiờng trờn gối mền, đụi mụi hộ mở, thỉnh thoảng chỳm lại hỏo hức, trong lũng khụng cú mối bận tam ? Em cú nhận xột gỡ về cỏch thức miờu tả của tỏc giả? - Thể hiện tõm trạng qua hành động, cử chỉ - Đối chiếu hai tõm trạng của mẹ, con ? Cỏch miờu ta đú cú tỏc dụng gỡ? ? Theo em tại sao người mẹ khụng ngủ được? HS thảo luận nhúm 4 thời gian 2 phỳt Đại diện bỏo cỏo: GV kết luận - Lo lắng , chăm chỳt cho con, trăn trở suy nghĩ về người con - Bõng khuõng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mỡnh ? Từ đú em hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ đối với con? ? Vậy em làm gỡ đề đền đỏp tỡnh cảm của mẹ đối với mỡnh? - Chăm học, chăm làm, võng lời cha mẹ, thầy cụ ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đó để lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ? - Sự nụn nao, hồi hộp khi cựng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đúng lại ? Vỡ sao tỏc giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đú của mỡnh? - Mẹ cú phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bộ lần đầu tiờn đến trường - Vỡ ngày khai trường cú ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người ? Cú phải người mẹ đang núi trực tiếp với con khụng? Theo em, mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết dú cú tỏc dụng? - Mẹ tõm sự giỏn tiếp với con, núi với chớnh mỡnh -> nội tõm nhõn vật được bộc lộ sõu sắc , tự nhiờn. Những điều đú đụi khi khú núi trực tiếp. Tỏc dụng truyền cảm. - HS theo dừi đoạn văn cuối ?Đoạn văn thể hiện điều gỡ qua hành động và lời núi của mẹ? ? Cõu văn nào núi về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “ Bằng hành động đú họ muốn. cả hàng dặm sau này” ? Cỏch dẫn dắt của tỏc giả cú gỡ đặc biệt? - Đưa ra vớ dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giỏo dục GV mở rộng về giỏo dục ở Việt Nam và sự ưu tiờn cho giỏo dục của Đảng và Nhà nước ta. ? Người mẹ núi: bước qua cổng trường là một thời gian kỡ diệu sẽ mở ra. Em hiểu thời gian kỡ diệu đú là gỡ? HS thảo luận nhúm 4 trong 4 phỳt Đại diện bỏo cỏo. Nhận xột GV kết luận ? Từ sự phõn tớch trờn em cú suy nghĩ gỡ về nhan đề “ Cổng trường mở ra”? - Hỡnh ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cỏnh cửa cuộc đời mở ra. ? Bài văn giỳp ta hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ và vai trũ của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người? *Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết- rút ra ghi nhớ(4’): - Mục tiêu: Học sinh nắm được những ý chính của bài. HS đọc. GV khỏi quỏt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập(3’): - Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập trong SGK. HS đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dũng Chủ đề: Kỷ niệm đỏng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiờn PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm Nội dung chính I. Đọc, tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Tỡm hiểu chỳ thớch 3. Thể loại - Bố cục a. Thể loại: Bút ký- biểu cảm b. Bố cục: hai phần - P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng P2: cũn lại : tỡnh cảm của mẹ đối với con II. Tìm hiểu văn bản. 1. Tõm trạng của hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng - Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ đồ dựng cho con.Trằn trọc suy nghĩ - Con: giấc ngủ đếnuống li sữa Khụng cú mối bận tõm nào - Tõm trạng của hai mẹ con đều khỏc thường nhưng khụng giống nhau + Tõm trạng con: hỏo hức, thanh thản, nhẹ nhàng + Tõm trạng mẹ: bõng khuõng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miờn man 2. Tỡnh cảm của mẹ đối với con - Mẹ yờu thương , lo lắng , chăm súc, chuẩn bị chu đỏo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiờn của con -Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kỡ vọng vào con 3.3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lớ làm người - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người III. Ghi nhớ ( SGK) IV. Luyện tập Bài tập 1: Em tỏn thành ý kiến trờn vỡ nú đỏnh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong mụi trường mới, học nhiều điều -> tõm trạng vừa hỏo hức vừa hồi hộp , lo lắng Bài tập 2: về nhà *. Củng cố(2’): ? Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào? - Tỡnh cảm, sõu sắc, tế nhị, hiểu biết ? Kiểu nhõn vật? Nhõn vật tõm trạng ? Mượn tõm trạng mẹ trong đờm trước buổi khai trường để núi gỡ? - Tầm quan trọng của việc học , nhà trường - Tỡnh cảm sõu nặng mẹ -> con - Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tỡnh cảm của mẹ *. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới(2’): - Học ghi nhớ + phõn tớch - Làm BT 2 + đọc thờm SGK trang 9 - Soạn : Mẹ tụi, đọc trả lời cõu hỏi SGK ************************ Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày giảng: 7A: 17/8/2010 7B: 17/8/2010 Tiết 2 Văn bản: MẸ TễI - ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi- I. Mục tiờu cần đạt được: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Cú thỏi độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi - Biết kớnh trọng, yờu thương cha mẹ II. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: 2. Học sinh: III. Phương pháp: IV: Tổ chức giờ học: * Hoạt động 1: khởi động và kiểm tra(5’): - ổn định tổ chức: - Kiểm tra: + Câu hỏi: tình cảm của người mẹ và người con trước ngày khai trường? + Trả lời: Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ đồ dựng cho con.Trằn trọc suy nghĩ Con: giấc ngủ đếnuống li sữa Khụng cú mối bận tõm nào Tõm trạng của hai mẹ con đều khỏc thường nhưng khụng giống nhau Tõm trạng con: hỏo hức, thanh thản, nhẹ nhàng Tõm trạng mẹ: bõng khuõng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miờn man - Bài mới: Trong cuộc đời mỗi chỳng ta, người mẹ cú vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiờng liờng, cao cả. Tuy nhiờn khụng phải ai, lỳc nào cũng ý thức được điều đú, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tụi” sẽ cho ta bài học như thế Hoạt động của giáo viên- Học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản(30’): - Mục tiêu: Sơ giản về tác giả ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi. + Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. + Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. GV hướng dẫn đọc: thể hiện tõm tư và tỡnh cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trõn trọng của ụng đối với vợ GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xột, GV sửa chữa ? Nờu vài nột về tỏc giả? ? Những tỏc phẩm chủ yếu của ụng? ( SGK 11) ? Văn bản được trớch từ đõu? Về hỡnh thức văn bản cú gỡ đực biệt? - Mang tớnh chuyện nhưng được viết dưới hỡnh thức bức thư ( qua nhật ký của con) - Nhan đề “ mẹ tụi” ? Tại sao đõy là bức thư người bố gửi con mà tỏc giả lấy nhan đề là “ mẹ tụi”? - Con ghi nhật ký - Mẹ là tiờu điểm để hướng tới, để làm sỏng tỏ mọi vấn đề ? Em hiểu lễ độ là gỡ? .HS đọc từ khú ? Nờu nguyờn nhõn khiến người cha viết thư cho con? - Chỳ bộ núi khụng lễ độ với mẹ -> cha viết thư giỏo dục con ? Những chi tiết nào miờu tả thỏi độ của người cha trước sự vụ lễ của con? - Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy - Bố khụng thể nộn được cơn giận - Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư? - Thà bố khụng cú con cũn hơn là thấy con bội bạc. Con khụng được tỏi phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hụn bố ? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật sử dụng trong phần trờn? - So sỏnh => đau đớn - Cõu cầu khiến => mệnh lệnh - Cõu hỏi tu từ => ngỡ ngàng ? Qua cỏc chi tiết đú em thấy được thỏi độ của cha như thế nào? GV phõn tớch thờm đoạn “ Khi ta khụn lớn -> đú” ? Vỡ sao ụng lại cú thỏi độ như vậy> Chỳng ta tỡm hiểu phần 2 ? Những chi tiết nào núi về người mẹ? - Thức suốt đờm.. mất con - Người mẹ sẵn sàng. cứu sống co! ? Hỡnh ảnh người mẹ được tỏc giả tỏi hiện qua điểm nhỡn của ai? Vỡ sao? - Bố -> thấy hỡnh ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tớnh khỏch quan, dễ bộc lộ tỡnh cảm thỏi độ đối với người mẹ, người kể ? Từ điểm nhỡn ấy người mẹ hiện lờn như thế nào? ? Thỏi độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? - Trõn trọng, yờu thương Một người mẹ như thế mà En-ri-cụ khụng lễ độ -> sai lầm khú mà tha thứ. Vỡ vậy thỏi độ của bố là hoàn toàn thớch hợp GV gi ... ổ sung I. Rỳt gọn cõu 1.Cõu rỳt gọn là gỡ? 2. Thành phần thường lược bỏ - Chủ ngữ, vị ngữ - Khi cõu núi là chung cho mọi người trỏnh lặp 3.Bài tập -Cả 4 cõu đều rỳt gọn + Cõu 1: rỳt gọn chủ ngữ + Cõu 2: rỳt gọn chủ ngữ, vị ngữ + Cõu 3: Rỳt gọn chủ ngữ + Cõu 4: Rỳt gọn chủ ngữ, vị ngữ II. Cõu đặc biệt 1.Thế nào là cõu đặc biệt 2. Tỡnh huống sử dụng cõu đặc biệt - Nờu thời gian, nơi chốn VD: buổi sang Đờm hố - Liệt kờ sự vật, hiện tượng VD: Chỏy.Tiếng thột.Chậy rầm rập.Mưa.Giú - Bộc lộ cảm xỳc VD: Trời ơi! Ái chà chà! - Gọi đỏp VD: Sơn ơi! Đợi đó! 3.Bài tập: Với mỗi tỡnh huống hóy đặt một cõu đặc biệt 1. Trưa hố 2. Mất 3.Lan ơi! 4. Ối cha mẹ ơi! Cỏc kiểu cõu đơn Phõn loại theo cấu tạo Phõn loại theo mục đớch núi Cõu TT Cõu CK Cõu NV Cõu CT Cõu BT Cõu ĐB III.Cỏc dấu cõu đó học Cỏc dấu cõu Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng Dấu gạch ngang 4.Củng cố: kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, ụn cỏc nội dung --&--&--&--&--&-- Soạn: Giảng; Tiết 124 VĂN BẢN BÁO CÁO A.Mục tiờu cần đạt - Nắm được đặc điểm của văn bản bỏo cỏo. Mục đớch, yờu cầu nội dung và cỏch viết văn bản này - Cú kĩ năng chuẩn bị và biết viết văn bản bỏo cỏo đỳng B.Chuẩn bị - Giỏo viờn: sgk+sgv - Học sinh: soạn bài C.Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra ?Nờu dàn mục của văn bản đề nghị 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học Hoạt động 1:Khởi động Văn bản bỏo cỏo là một loại trong văn bản hành chớnh. Văn bản bỏo cỏo cú đặc điểm gỡ?Chỳng ta cựng tỡm hiểu Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới Gọi hai học sinh đọc bài tập sgk 133+134 Viết bỏo cỏo để làm gỡ ?Bỏo cỏo cần chỳ ý những yờu cầu gỡ về nội dung ?Yờu cầu về hỡnh thức của bỏo cỏo ?Hóy dẫn ra một số trường hợp cần viết bỏo cỏo trong sinh hoạt và học tập ở trường lớp em - Bỏo cỏo tổng kết thi đua - Bỏo cỏo tổng kết lớp -bỏo cỏo về thành tớch cỏ nhõn ?Văn bản bỏo cỏo cú những đặc điểm gỡ về mục đớch , nội dung, hỡnh thức - Bỏo cỏo thường tổng hợp, trỡnh bày về tỡnh hỡnh, sự việc và cỏc kết quả đạt được - Trỡnh bày trang trọng, rừ ràng Theo dừi hai văn bản bỏo cỏo sgk ?Cỏc mục trong bỏo cỏo trỡnh bày theo trỡnh tự nào ?Hai bỏo cỏo trờn cú gỡ giống và khỏc nhau - Giống: cỏc mục, trỡnh tự - Khỏc: nội dung bỏo cỏo ?Qua hai bài tập, hóy rỳt ra cỏch làm văn bản bỏo cỏo? Dàn mục của một bỏo cỏo? Học sinh đọc ( sgk) Gv nhấn mạnh nội dung Học sinh đọc ( 2 em) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Học sinh sưu tầm. Trỡnh bày trước lớp Chỉ rừ cỏc mục Học sinh đọc, xỏc định yờu cầu Làm bài Thảo luận nhúm bàn 3phỳt Bỏo cỏo Gv kết luận I. Đặc điểm của văn bản bỏo cỏo 1. Bài tập 2. Nhận xột - Viết bỏo cỏo để tổng hợp, trỡnh bày về tỡnh hỡnh , sự việc và cỏc kết quả đạt được của cỏ nhõn hay tập thể - Về nội dung: Cần chỳ ý: + Bỏo cỏo của ai + Bỏo cỏo với ai + Bỏo cỏo về việc gỡ + Kết quả như thế nào - Hỡnh thức: trỡnh bày trang trọng, rừ ràng, sỏng sủa theo một số mục quy định II. Cỏch làm văn bản bỏo cỏo 1. Cỏch làm văn bản bỏo cỏo a. Bài tập b.Nhận xột - Quốc hiệu - Địa điểm, ngày thỏng năm - tờn bỏo cỏo - Nơi nhận bỏo cỏo - Người , tớnh chất, T2 viết bỏo cỏo - Lớ do, sự việc, kết quả đạt được - Kớ tờn 2.Dàn mục của một bỏo cỏo Sgk 3.Lưu ý b III.Luyện tập 1.Bài 1: Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản bỏo cỏo nào đú 2.Bài 2: Nờu và phõn tớch cỏc lỗi cần trỏnh khi viết văn bản bỏo cỏo - Trỡnh bày khụng trang trọng, rừ ràng - Thiếu mục hoặc khụng đảm bảo cỏc mục - Nội dung bỏo cỏo chung chung, thiếu số lượng cụ thể 4.Củng cố: Văn bản bỏo cỏo là gỡ? Dàn mục văn bản bỏo cỏo 5.Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc ghi nhớ, lưu ý, dàn mục -Luyện viết văn bản bỏo cỏo - Soạn: Luyện tập văn bản đề nghị, bỏo cỏo --&--&--&--&--&-- Soạn: Giảng: Tiết 125+126 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, BÁO CÁO A. Mục tiờu cần đạt: - ễn lý thuyết về văn bản đề nghị, bỏo cỏo - Thụng qua cỏc baỡ tập thực, học sinh biết cỏch xỏc định cỏc tỡnh huống viết văn bản hoặc văn bản đề nghị, biết cỏch viết hai loại văn bản theo đỳng cỏc mẫu quy định B. Chuẩn bị - Giỏo viờn: sgk - Học sinh: sưu tầm văn bản, viết văn bản bỏo cỏo C.Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra ?Dàn mục của một bài bỏo cỏo như thế nào? 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Khởi động Để khắc sõu kiến thức và kĩ năng văn bản bỏo cỏo và đề nghị, chỳng ta cựng học bài hụm nay Hoạt động 2: ễn tập ?Mục đớch viết văn bản đề nghị và văn bản bỏo cỏo cú gỡ khỏc nhau Văn bản đề nghị và bỏo cỏo cú nội dung khỏc nhau như thế nào? ?so sỏnh hỡnh thức của hai văn bản này ?Cần trỏnh sai sút gỡ khi viết hai văn bản này ?Những điểm cần chỳ ý Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh viết.Tổ 1+2 viết đề nghị, tổ 3: viết bỏo cỏo Trỡnh bày trước lớp Học sinh nhận xột.Gv sửa chữa, bổ sung Học sinh đọc bài tập 3.Xỏc định yờu cầu Thảo luận nhúm 5phỳt Bỏo cỏo .Nhận xột Gv sửa chữa I.Lớ thuyết 1.Mục đớch viết văn bản đề nghị và bỏo cỏo - Văn bản đề nghị: gửi lờn cỏ nhõn và tổ chức cú thẩm quyền nhằm đề nghị, giải quyết một yờu cầu, một nguyện vọng nào đú - Văn bản bỏo cỏo được viết ra để trỡnh bày một cỏch tổng hợp về tỡnh hỡnh sự việc và kết quả đạt được của một cỏ nhõn hay tập thể nhằm giỳp cho cấp trờn hoặc cơ quan liờn quan nắm được tỡnh hỡnh sự việc 2.Nội dung - Đề nghị: trỡnh bày yờu cầu, nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gỡ - Bỏo cỏo: trỡnh bày , tổng hợp tỡnh hỡnh và kết quả với đầy đủ số liệu cụ thể 3.Hỡnh thức - Giống: Trỡnh bày trang trọng, sỏng sủa theo một số mục quy định - Khỏc: tờn văn bản, nội dung 4. Khi viết cả hai loại văn bản cần trỏnh - Trỡnh bày thiếu sạch sẽ, rừ ràng - Lời văn rườm rà - Thiếu hoặc khụng đảm bảo trỡnh tự cỏc mục - Nội dung chung chung 5.Chỳ ý: - Người gửi, người nhận, nội dung chớnh của văn bản - Văn bản đề nghị cần nờu rừ vấn đề xin giải quyết - văn bản bỏo cỏo cần trỡnh bày rừ tỡnh hỡnh và kết quả đạt được II.Luyện tập 1.Bài 1( 138) Nờu một tỡnh huống thường gặp trong cuộc sống phải viết văn bản đề nghị và một tỡnh huống phải viết bỏo cỏo a. Cửa chớnh của lớp bị hỏng khoỏ đề nghị nhà trường cho sửa chữa kịp thời để đảm bảo tài sản lớp b. Viết bỏo cỏo về kết quả đợt thi đua chào mừng ngày 30-4 và 1-5 2.Bài 2: Từ hai tỡnh huống trờn viết một văn bản đề nghị và một văn bản bỏo cỏo 3. Bài 3: Chỉ ra những chỗ sai trong cỏc tỡnh huống sử dụng văn bản sau: a. Do hoàn cảnh gia đỡnh khú khăn một số học sinh đó viết bỏo cỏo xin nhắc nhà trường miễn học phớ b. Thầy cụ giỏo chủ nhiệm cần biết những cụng việc tập thể lớp đó làm để giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh liệt sỹ và bà mẹ VN anh hựng. Một học sinh thay mặt cả lớp viết giõấ đề nghị cho thầy cụ giỏo chủ nhiệm về những việc làm trờn c.Cả lớp đều khõm phục tinh thần giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh liệt sỹ của bạn H. Bạn ấy xứng đỏng là chỏu ngoan bỏc hồ. Lớp trưởng thay mặt cả lớp viết đơn xin ban giỏm hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng bạn H Giải - Cả ba trường hợp khụng phự hợp a.Viết văn bản đề nghị b.Viết văn bản bỏo cỏo c. Viết văn bản đề nghị 4.Củng cố: nội dung của văn bản bỏo cỏo và đề nghị 5.Hướng dẫn học ở nhà - ễn lớ thuyết , làm bài tập 2 hoàn chỉnh - Chuẩn bị: ễn tập tập làm văn --&--&--&--&--&-- Soạn: Giảng Tiết 127 ễN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Mục tiờu cần đạt - Học sinh hệ thống hoỏ và củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm - Nhận biết được cỏc biện phỏp nghệ thuật trong văn bản biểu cảm và tỏc dụng của nú - Vận dụng trong viết bài B.Chuẩn bị - Giỏo viờn: sgk+sgv - Học sinh: ụn kiến thức văn biểu cảm C.Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động Hoạt động 1: Khởi động Để giỳp cỏc em củng cố và khắc sõu kiến thức về văn biểu cảm chỳng ta cựng ụn tập Hoạt động 2: ễn tập Kể tờn cỏc bài văn biểu cảm đó học và đọc ở lớp 7 ?Chọn trong cỏc bài đú một bài em thớch nhất và cho biết văn biểu cảm cú đặc điểm gỡ ?Yếu tố tự sự và miờu tả cú vai trũ gỡ trong văn bản biểu cảm ?Ngụn ngữ biểu cảm đũi hỏi cỏc phương tiện tu từ như thế nào? Lấy vớ dụ ở bài “ sài gũn tụi yờu “ và “ mựa xuõn của tụi” I. Văn biểu cảm 1. Cỏc bài văn biểu cảm ở lớp 7 - Cổng trường mở ra - Trường học - Mẹ tụi - Vỡ sao hoa cỳc cú nhiều cỏnh nhỏ - Cuộc chia tay của những con bỳp bờ - Nhỏ thầy Song An Hoàng Ngọc Phỏc - Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mỡnh - Hoa học trũ - Tản văn Mai Văn Tạo - Cõy sấu Hà Nội - Sõu Hà Nội - Trớch “ Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường - Trớch “Những tấm lũng cao cả” - Tấm gương - Trớch “ cõy tre VN” của Thộp Mới - Trớch “ Mừm lũng cỳ tột bắc” của Nguyễn Tuõn - Trớch “ Cỏ dại” của Tụ Hoài - Quà bỏnh tuổi thơ - Trớch “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khỏnh - Kẹo mầm - Cảm nghĩ về một bài ca dao - Một thứ quà của lỳa non: Cốm - Sài Gũn tụi yờu - Mựa xuõn của tụi 2. Đặc điểm của văn biểu cảm - Văn biểu cảm ( trữ tỡnh) là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tỡnh cảm , cảm xỳc , sự đỏnh giỏ của con người đối với thế giới xung quanh và khờu gợi lũng đồng cảm nơi người đọc - Tỡnh cảm trong văn biểu cảm thường là những tỡnh cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhõn văn và phải là tỡnh cảm chõn thực của người viết thỡ mới cú giỏ trị - Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tỡnh cảm chủ yếu - Văn biểu cảm biểu đạt tỡnh cảm bằng những hỡnh ảnh cú ý ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cỏch thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xỳc trong lũng - Bài vắn biểu cảm thường cú bố cục ba phần 3.4. Yếu tố miờu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm cú vai trũ khơi gợi tỡnh cảm - Văn biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian để truyền cảm chứ khụng phải nhằm mục đớch miờu tả phong cảnh hay kể lại sự việc 5. Khi muốn bày tỏ tỡnh thương yờu, lũng ngưỡng mộ, ngợi ca. cần nờu được vẻ đẹp, nết đỏng yờu, trõn trọng, kớnh phục của sự vật, hiện tượng, con người. Đối với con người phải nờu rừ tớnh cỏch cao thượng của họ 6. Ngụn ngữ biểu cảm đũi hỏi phải sử dụng phương tiện tu từ * Đối lập: Sài Gũn vẫn trẻ. Tụi thỡ đương già Lỳc ấy, đường xỏ khụng cũn lầy lội mà là cỏi rột ngọt ngào chứ khụng cũn tờ buốt căm căm nữa * So sỏnh: Sài Gũn cứ trẻ như một cõy tơ đương độ nừn nà Nhựa sống trong người căng lờn như mỏu căng trong lộc của loài mai * Nhõn hoỏ: Sài gũn rộng mở và hào phúng Những cỏi lỏ nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyờn ương đứng cạnh * Điệp ngữ: Tụi yờu Sài Gũn da diết. Tụi yờu trong nắng sớm Tụi yờu thời tiết trỏi chứng dở trời. Tụi yờu cả đờm khuya Tụi yờu sụng xanh, nỳi tớm.Tụi yờu đụi lụng mày ai như trăng mới in ngần * Liệt kờ: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sỏo, chị vành khuyờn, rắc ụ, ỏo gỡ
Tài liệu đính kèm: