Tiết 122: DẤU GẠCH NGANG
A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm đợc công dụng của dấu gạch ngang.
- Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng: bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:
C- Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra:
- Khi nào thì dùng dấu chấm lửng ? Cho ví dụ ?
- Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? Cho ví dụ ?
Tiết 122: Dấu gạch ngang A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nắm đợc công dụng của dấu gạch ngang. - Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: bảng phụ. - Những điều cần lu ý: C- Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: - Khi nào thì dùng dấu chấm lửng ? Cho ví dụ ? - Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? Cho ví dụ ? III-Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Hs đọc ví dụ (bảng phụ). - Trong mỗi câu trên, dấu gạch ngang đợc dùng để làm gì ? - Qua các ví dụ trên, em thấy dấu gạch ngang có những công dụng gì ? HS đọc ghi nhớ ( sgk 130) - Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren đợc dùng đề làm gì ? - Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ? - Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ở chỗ nào? - Hs đọc 3 đoạn văn. - Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu trên ? - Hs đọc đoạn văn. - Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong đv trên ? - Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan âm Thị Kính ? b. Nói về cuộc gặp mặt của đại diện hs cả nớc ? I- Công dụng của dấu gạch ngang: *Ví dụ 1: a- Đánh dấu bộ phận giải thích. b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c- Đợc dùng để liệt kê. d- Dùng để nối các bộ phận trong liên danh. *Ghi nhớ 1: sgk (130 ). II- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: *Ví dụ 1: d- Va-ren: Dấu gạch nối đợc dùng để nối các tiếng trong tên riêng nớc ngoài. - Cách viết: Dấu gạch nối đợc viết ngắn hơn dấu gạch ngang. Ghi nhớ 2: sgk (130 ). III-Luyện tập: 1-bài 1 (130 ): a,b- Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. d,e- Dùng để nối các bộ phận trong một câu liên danh. 2- Bài 2 (131 ): - Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nớc ngoài. 3- Bài 3 (131 ): a.Thị Kính- con Mãng ông- lấy chồng là Thiện Sĩ- con Sùng ông, Sùng bà. b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nớc hôm nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện của Bà Rịa- Vũng Tàu. IV- Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những phần bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tiếng Việt.
Tài liệu đính kèm: