Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 3: Từ ghép

Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 3: Từ ghép

TỪ GHÉP

I . MỤC TIÊU : GIÚP HS .

- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .

- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt .

- Biết phân biệt và sử dụng các loại từ ghép trong những ngữ cảnh cụ thể .

II . CHUẨN BỊ :

-Thầy : Thiết kế bài giảng , bảng phụ .

- Trò : Đọc kĩ bài , soạn bài .

III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG .

 1 . Ổn định tổ chức :

 2 . Kiểm tra bài cũ : (4) Kiểm tra vở soạn của HS .

 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài .

 Ở lớp 6 , các em đã học “Cấu tạo từ”. Trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép ( Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau ). Để giúp các em có một kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo , trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép , chúng ta

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 3127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 3: Từ ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 18/8/2009 	 
Ngày Dạy : 19/8/2009 	
TỪ GHÉP
I . MỤC TIÊU : GIÚP HS .
- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt .
- Biết phân biệt và sử dụng các loại từ ghép trong những ngữ cảnh cụ thể .
II . CHUẨN BỊ :
-Thầy : Thiết kế bài giảng , bảng phụ .
- Trò : Đọc kĩ bài , soạn bài .
III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG .
 1 . Ổn định tổ chức :
 2 . Kiểm tra bài cũ : (4’) Kiểm tra vở soạn của HS .
 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài .
 Ở lớp 6 , các em đã học “Cấu tạo từ”. Trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép ( Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau ). Để giúp các em có một kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo , trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép , chúng ta ...
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ
NỘI DUNG
23’
HOẠT ĐỘNG 1. HDHS TÌM HIỂU CÁC LOẠI TỪ GHÉP 
HS . Đọc các câu văn , đoạn văn chú ý các từ ghép in đậm .
HS . Nêu lại định nghĩa đã học ở lớp 6 .
HS . Đọc các câu văn ở phần 1 SGK . Chú ý đến các từ in đậm“bà ngoại”,“thơm phức”
H . Hãy so sánh nghĩa của từ “bà” với “bà ngoại” khác nhau như thế nào ?
H . Trongtừ ghép “bà ngoại” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiéng phụ ?
H . So sánh nghĩa của từ “thơm”với “thơm phức”? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép“bà ngoại”,“thơm phức”so với nghĩa’ “bà”, “thơm” ?
HS THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU : 
H . Nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ “bà”. Nghĩa của từ “thơm phức” hẹp hơn nghĩa của từ “thơm”. Vậy tại sao có sự khác nhau như vậy ?
GV gợi ý : Tiếng đứng sau có tác dụng gì đối với tiếng đứng trước ? 
HS.Tiếng đứng sau BS ý nghĩa cho tiếng đứng trước . Tiếng được bổ sung là chính . Tiếng BS nghĩa là tiếng phụ. Vậy từ ghép có tiếng chính , tiếng phụ gọi là tiếng ghép chính phụ . 
H . Vậy em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ ?
H . Qua đó em thấy vị trí của tiếng chính và tiếng phụ ntn? (Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau ) . 
H . Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ so với nghĩa của tiếng chính ? (Nghĩa hẹp hơn .)
HS . Lấy VD về từ ghép chính phụ .
(VD : hoa hồng ,nhà máy ,bà nội ...)
HS . Đọc ghi nhớ phần 1. SGK /15 .
 Ghi tóm tắt ghi nhớ vào vở .
 HS TÌM HIỂU TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP . 
HS . Đọc mục 2 (I) chú ý các từ ghép in đậm .
HS . Quan sát các từ “quần áo” “trầm bổng” tiếng đứng sau có BS nghĩa cho tiếng đứng trước không ?
Vậy có phân ra tiếng chính tiếng phụ không ?
H . Vậy từ ghép đẳng lập có cấu tạo ntn ? 
HS . Lấy ví dụ (Sách vở , bàn ghế ...)
 HS thảo luận câu hỏi sau :
H . Về mặt cấu tạo từ ghép “quần áo” “trầm bổng” đều có các tiếng bình đẳng về NP , còn về cơ chế tạo nghĩa chúng có gì khác nhau ?
GV gợi ý : Xem xét nghĩa của các tiếng trong một từ ghép .
* Khác nhau : Các tiếng trong TGĐL đồng nghĩa hoặc cùng chỉ về một sự vật hiện tượng gần gủi. 
Ví dụ : quần áo , sách vở ...
HS : Đọc phần ghi nhớ .
I . CÁC LOẠI TỪ GHÉP .
Từ ghép cĩ hai loại:từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
1 . Từ ghép chính phụ .
- “Bà”: người đàn bà sinh ra mẹ hoặc bố (nghĩa chung)
- “bà ngoại”: người đàn bà sinh ra mẹ .
 Bà ngoại
 TC TP
- “Thơm”: Có mùi hương của hoa ,dễ chịu , dễ ngửi .
 - Thơm phức : 
 TC TP 
Có mùi thơm hấp dẫn bốc lên mạnh. 
* Từ ghép chính phu ï: Là từ ghép có tiếng chính làm chổ dựa , tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau:
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính , có tính chất phân nghĩa .
2 . Từ ghép đẳng lập : 
 - quần áo
- Trầm bổng : Âm thanh có lúc 
trầm có lúc bổng (nghĩa khái quát) 
VD : To lớn , bàn ghế ...
* Từ ghép đẳng lập : có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp .
 - Nghĩa của từ ghép đẳng lập : có tính hợp nghĩa. Tạo nghĩa chung hơn , khái quát hơn so với nghĩa các tiếng tạo nên nó .
* GHI NHỚ : SGK/15 .
 IV . LUYỆN TẬP : (11’)
 Bài tập 1/15 : Xếp các từ ghép.
Từ ghép chính phụ : Lâu đời , xanh ngắt , nhà máy , nhà ăn , cười nụ .
Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ , chài lưới , cây cỏ , đầu đuôi , ẩm ướt .
Bài tập 2/15 : Tạo từ ghép chính phụ :
 Bút chì , thước may , mưa rào , làm quen , ăn bám , trắng xoá , vui tai , nhát gan .
Bài tập 3/15 : Tạo từ ghép đẳng lập :
 non muốn đẹp mày hành
Núi ham xinh mặt học
 sông thích tươi mũi hỏi
Bài tập 5/15 : Có thể nói một cuốn sách , một cuốn vở vì sách vở là những gì chỉ sự vật tồn tại 
 dưới dạng có thể đếm được . Còn “sách vở” là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chung cả 2 
 loại nên không , thể nói “một cuốn sách vở”.
 Bài tập 7/15 : Phân tích cấu tạo từ ghép :
 Máy hơi nước Than tổ ong Bánh đa nem
Bài tập bổ sung : Những từ ghép sau trong VB’ “ Mẹ tôi” thuộc từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ : mong ước , khoẻ mạnh , yếu đuối , chở che , cay đắng , buồn phiền , hối hận , yên tĩnh .
4 . CỦNG CỐ : (5’)
 - Em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập , từ ghép chính phụ ? Cho ví dụ.
 - Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
 - Đọc phần đọc thêm SGK/16/17 .
5 . DẶN DÒ : (3’)
 - Học thuộc 2 phần ghi nhớ . Làm các bài tập .
 - Soạn bài : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN .
 + Đọc và trả lời các câu hỏi SGK .
 + Nắm được thế nào là liên kết. Phương tiện liên kết. 
 + Đọc ghi nhớ . Chuẩn bị phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3(1).doc