Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 42: Kiểm tra văn

Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 42: Kiểm tra văn

 Tiết 42: Kiểm tra văn

A. Mục tiờu cần đạt

1. Kiến thức:

Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số văn bản đã học.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng trình bày bài viết phù hợp thời gian quy định và bước đầu rèn cho học sinh cách viết bài cảm nhận riêng mình.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.

B. Chuẩn bị

 - Giáo viên: đề bài

 - Học sinh: Ôn kiểm tra phần văn

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 42: Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/10/2010 
 Tiết 42: Kiểm tra văn
A. Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức:
Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số văn bản đó học.
2. Kĩ năng:
 - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài viết phự hợp thời gian quy định và bước đầu rốn cho học sinh cỏch viết bài cảm nhận riờng mỡnh.
3. Thái độ:
 - Giỏo dục ý thức nghiờm tỳc, trung thực khi kiểm tra.
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: đề bài
 - Học sinh: ễn kiểm tra phần văn
C.Tổ chức các hoạt động trên lớp.
1.Ổn định.
2. Kiểm tra đầu giờ : KT giấy Kt của HS
3. Bài mới.
1.GV chép đề lên bảng
Câu 1: Văn bản nào được coi là bản “Tuyên ngôn độc lập” đầu tiên của nước ta? Em hãy chép lại theo trí nhớ cả phần phiờn õm và dịch thơ của văn bản đó?
Câu 2: Nờu những đặc sắc về nghệ thuật, nội dung của bài thơ Bánh trôi nước?
Câu 3: Cảm nhận của em về cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “ Qua đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan và bài “ Bạn đến chơi nhà” của tỏc giả Nguyễn Khuyến?
 2. HS làm bài
 3. Gv thu bài.
 4. GV nhận xét về tiết học
4. Củng cố- Dặn dò:
CBB Bài ca nhà tranh bị gió thu phá và Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng
Đọc kĩ và TLCH SGK.
* Hướng dẫn chấm
Câu 1(4 đ). 
 Nêu được tên VB: Sông núi nước Nam (1 điểm)
 Chép đúng phiên âm: (1,5đ)
Nam quốc sơn hà: 
Nam quốc sơn hà nam đế cư 
Tiệt nhiên định phạn tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm 
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Chép đúng dịch thơ: (1,5 đ)
Sông núi nước Nam
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
Câu 2 (2đ). Nêu nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bánh trôi nước 
(Hồ Xuân Hương).
NT: ngôn ngữ bình dị, thành ngữ, ẩn dụ. (0,5đ)
ND: Bài thơ thể hiện sự trân trọng của Hồ Xuân Hương với vẻ đẹp và phẩm chất trong trắng cua rngười phụ nữ Việt Nam ngày xưa đồng thời thể hiện nỗi niềm cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. (1,5đ) 
Câu 3 (4đ). Học sinh nờu được cảm nhận của riờng mỡnh về cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ 
“ Qua đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan và bài “ Bạn đến chơi nhà” của tỏc giả Nguyễn Khuyến
- Cựng cụm từ, đại từ nhõn xưng ngụi thứ nhất. (0,5 đ)
- Trong bài “Qua Đốo Ngang” cả hai từ “ta” đều chỉ tỏc giả -> sự cụ đơn buồn tủi thầm lặng da diết không nguôi, chỉ một mình tác giả đối diện với chính mình, không thể chia sẻ cùng ai nên nỗi buồn càng tăng lên gấp bội. (1,5 đ)
- Bài “Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và khỏch nhưng khụng phõn biệt được từ nào chỉ chủ và từ nào chỉ khỏch -> sự thống nhất trọn vẹn giữa chủ và khỏch-> sự gần gũi cảm thụng và tỡnh bạn thõn thiết. (1đ)
Cú thể thấy cụm từ “ ta với ta” là cụm từ cú ý nghĩa nhất trong bài -> tỡnh cảm đậm đà sõu sắc của những người lấy sự chõn thành, hiểu nhau, thụng cảm cho nhau là điều quý giỏ hơn mọi phẩm vật khỏc - ĐT “ta” ->Cõu thơ cho thấy sự gắn bú chõn thành, một tỡnh bạn đẹp đẽ và niềm vui của tỏc giả khi đún bạn vào nhà. (1đ)
Tổ khảo thí duyệt đề - đáp án
Nguyễn Thị Loan
Than Uyên, ngày 28 tháng 10 năm 2010
Người ra đề - Đáp án
Đinh Hồng Nhung

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42-KT van.doc