Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

2. Về năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.

- Sử dụng tục ngữ đúng ngữ cảnh trong giao tiếp.

3. Về phẩm chất:

 Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại và vận dụng vào cuộc sống thường ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy

- Học liệu: Máy tính, máy chiếu; phiếu học tập

- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Soạn bài

- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề

 

doc 31 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/01/2021 Ngày dạy: 25/01/2021 Lớp 7B,C
 26/01/2021 Lớp 7A
Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU	
1. Về kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Về năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
- Sử dụng tục ngữ đúng ngữ cảnh trong giao tiếp.
3. Về phẩm chất: 
 	Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại và vận dụng vào cuộc sống thường ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy
- Học liệu: Máy tính, máy chiếu; phiếu học tập
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn bài
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. 
b) Nội dung: Thực hiện trò chơi “Đố vui” về tục ngữ về con người và xã hội
c) Sản phẩm: Các câu tục ngữ về con người và xã hội
d) Tổ chức thực hiện:
1. Chuyển giao nhiệm vụ 
- Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến con người hoặc xã hội mà em đã biết, giải nghĩa sơ lược.
- Phương án thực hiện: 
+ Thực hiện trò chơi “Đố vui”
+ Luật chơi: Mỗi đội có 3 hs tham gia trong vòng 3 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề.
- Thời gian: 3 phút
- Sản phẩm: Các câu tục ngữ về con người và xã hội
2. Thực hiện nhiệm vụ:
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 
+ Lập đội chơi
+ Chuẩn bị tinh thần thi đấu
+ Thực hiện trò chơi theo đúng luật
* Giáo viên:
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết tg thì dừng lại
3. Báo cáo kết quả:
Học sinh mỗi đỗi thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định
4. Nhận xét, đánh giá:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ Kết quả làm việc
+ Bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu chung 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu chủ đề, cách đọc và bố cục của văn bản
b) Nội dung: Chủ đề của các câu tục ngữ
c) Sản phẩm: 
+ Nội dung hs trình bày
+ Phiếu học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
NV1: Nội dung cơ bản của các câu tục ngữ trong văn bản là gì? 
NV2: Nêu cách đọc văn bản?
NV3: Ta có thể chia các câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? 
Hướng dẫn đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
- HS đọc, nhận xét cách đọc.
Giải thích từ khó.
- HS giải thích.
Hs hoạt động nhóm nhanh
2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
 NV1: Trình bày ý kiến cá nhân
NV2: Nêu cách đọc 
NV3: Hoạt động nhóm và trình bày 
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng NV
- Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày
- Dự kiến sản phẩm: 
+ NV1: - Tục ngữ về con người và xã hội
+ NV2: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
- HS đọc, nhận xét cách đọc.
+ NV 3: Chia 3 nhóm
3. Báo cáo kết quả:	
NV1+ 2:
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình
- Học sinh khác bổ sung
NV3: Đại diện nhóm trình bày
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:
=> Những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội là một nội dung quan trọng của tục ngữ.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ 
b) Nội dung: Tìm hiểu những câu tục ngữ về phẩm chất con người, về học tập tu dưỡng, về quan hệ ứng xử.
c) Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập tìm hiểu các câu tục ngữ theo 3 nhóm nội dung:
+Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1, 3)
+ Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 5)
+ Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 8, 9)
- Cách làm: Theo gợi ý trong phiếu học tập:
+ Biện pháp nghệ thuật trong mỗi câu?
+ Giải nghĩa mỗi câu ?
+ Nêu ý nghĩa hoặc cách vận dụng nó?
2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ Bước 1: Hoạt động các nhân
+ Bước 2: Tập hợp ý kiến, thống nhất theo nhóm
- HS đọc câu 1: "Một mặt người bằng mười mặt của”
Em hiểu "mặt người", "mặt của" là gì? 
Hs giải thích
Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ?
- HS trả lời 
Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể: của là của cải vật chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều.
-> Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. 
Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
=> Khẳng định sự quí giá của người so với của.
Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì? 
HS trả lời: Người quí hơn của.
Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? 
- Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”. 
 - Nêu quan niệm cũ về việc sinh nhiều con
Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không?
- Người ta là hoa đất.
- Người sống đống vàng.
 Đói cho sạch, rách cho thơm.
Các từ: Đói - sạch, rách - thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? 
- Đói- rách là cách nói khái quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ gìn.
Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức này là gì ?
- Có vần, có đối –> làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng)
- Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn giữ cho sạch, cho thơm.
- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch; không phải vì nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội.
Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
- Tự nhủ, tự răn bản thân; nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng.
Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này? 
- Chết trong còn hơn sống đục; 
- Giấy rách phải giữ lấy lề
HS đọc câu 5 : Không thầy đố mày làm nên.
Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
- HS trả lời 
Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? 
- Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt; Không được quên công ơn của thầy.
HS đọc câu 8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
- Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái.
Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen, nghĩa bóng ).
- Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng, vì vậy ta phải nhớ ơn họ.
Nghĩa bóng: cần trân trọng sức lao động của con người, không được lãng phí. Biết ơn người đi trước, không được phản bội quá khứ.
- Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào ? 
- Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước.
- Liên hệ?
 - Uống nước nhớ nguồn.
HS đọc câu 9: 
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Nghiã của câu 9 là gì ? 
- 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao.
Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
- HS trả lời (Tránh lối sống cá nhân; cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc).
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát, động viên, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh
3. Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm 1 trình bày 3 câu đầu
- Đại diện nhóm 2 trình bày câu 4,5,6
- Đại diện nhóm 3 trình bày câu 7,8,9
=> Các nhóm khác lắng nghe
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ; Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
Các câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ?
- Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân, xử thế.
- HS đọc ghi nhớ.
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
1. Chủ đề:
Tục ngữ về con người và xã hội
2. Đọc; chú thích; bố cục
- Bố cục: 3 nhóm: 
+ Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1 -> 3)
+ Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6)
+ Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7-> 9).
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Tục ngữ về phẩm chất con người:
Câu 1:
- Nhân hoá, so sánh, hoán dụ, đối lập.
-> Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị của con người.
Câu 3:
- Có vần, có đối
-> khuyên người ta dù đói khổ, thiếu thốn cần giữ lối sống trong sạch không làm việc xấu xa; Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.
- Giáo dục con người lòng tự trọng biết vươn lên trên hoàn cảnh
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng 
Câu 5: 
Ý nghĩa: Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
Khẳng định vai trò và công ơn của thầy.
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử 
Câu 8:
- Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó.
Câu 9: 
- Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những khó khăn trở ngại dù là to. 
III. TỔNG KẾT 
1. Nghệ thuật:
2. Ý nghĩa:
* Ghi nhớ: sgk/ Tr13
3.Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
b) Nội dung: Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với các câu TN trong bài.
c) Sản phẩm: các câu tục ngữ của học sinh tìm được.
d) Tổ chức thực hiện:
1. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với các câu TN trong bài.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 
2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Làm trên giấy nháp
- Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh
- Dự kiến sản phẩm: các câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với các câu TN trong bài.
3. Báo cáo kết quả
Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu.
4.Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thứ ... các đoạn văn tương ứng? 
- Từ lịch sử . anh hùng.
- Đồng bào. yêu nước.
Nhóm 1 báo cáo kết quả thực hiện yêu cầu 1 dự kiến như sau:
- Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ?
Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? 
Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy ? 
- Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT.
Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn của tác giả ở đoạn văn này ? 
Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? 
Sau khi hs nhóm 1 trình bày - hs nhóm khác nhận xét - Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản
Chuyển ý: Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của mạch nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào?
Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này?
- Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ.
Gọi nhóm thứ 2 trình bày yêu cầu 2
Để c/m lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? 
- Từ các cụ già ... đến các cháu...
- Từ những chiến sĩ..., đến những công chức...
- Từ những nam nữ công nhân..., cho đến những...
Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ?Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? 
- Mô hình LK: Từ ... đến để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống TD Pháp.
Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?
- HS trả lời trên sản phẩm
Sau khi hs nhóm 2 trình bày - hs nhóm khác nhận xét - Gv chốt – hs ghi kiến thức cơ bản
Yêu cầu nhóm thứ 3 trình bày yêu cầu 3
Mô hình lập luận đoạn 2
Kết luận: Chúng ta phải ghi nhớ công lao ấy
LĐ: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
Dẫn chứng: những trang LS vẻ vang về thời đại Bà Trưng,
 Bà Triệu,..., Quang Trung 
Mô hình lập luận đoạn 3
Dẫn chứng:
 - Từ các cụ già... đến các cháu...
- Từ những chiến sĩ..., đến những công chức...
- Từ những nam nữ công nhân..., cho đến những...
Kết luận: Khác nhau nơi việc làm nhưng giống nhau nơi lòng yêu nước 
LĐ: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước
4.Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Qua việc tìm hiểu hai đoạn văn trên em hãy khái quát cách lập luận và nội dung nghị luận của tác giả? 
Hs khái quát
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được sự đánh giá khái quát của tác giả về lòng yêu nước và mục đích của văn bản (nêu nhiệm vụ của Đảng viên)
b) Nội dung: mục đích của văn bản
c) Sản phẩm : Nội dung hs trình bày 
d) Tổ chức thực hiện: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn cuối
Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ?
Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ?
Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào?
Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? 
Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ?
Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?
2. Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu, cách trình bày sản phẩm và yêu cầu cần đạt của sản phẩm 
- Học sinh trao đổi với nhau
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi
+ Trình bày ý kiến cá nhân
3. Báo cáo kết quả:
Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng câu hỏi
Đoạn em vừa đọc nêu nội dung gì ?
-Nhiệm vụ của Đảng viên trong việc phát huy tinh thần yêu nước
Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Hình ảnh s.sánh đó có tác dụng, ý nghĩa gì ?
- So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí.
-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước được tồn tại dưới dạng nào?
- Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng:
+ Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy.
+ Có khi được cất giấu kín đáo... -> không nhìn thấy.
Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ? 
- HS trả lời
Trong khi bàn về bổn phận của Đảng viên, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào? Câu văn nào nói lên điều đó ?
- Phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. (Phải ra sức giải thích, tuyên truyền... kháng chiến).
Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?
- HS thảo luận, trả lời
-> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
4. Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung:
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
=> Kết thúc bài viết Báo cáo chính trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với Người sẽ vận dụng vào thực tế công tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này cũng hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và tài năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy tinh thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc học tập, lao động và ứng xử với mọi người.
a) Mục tiêu: nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản
b) Nội dung: nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản
c) Sản phẩm : Câu trả lời của hs 
d) Tổ chức thực hiện: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh 
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?
2. Thực hiện nhiệm vụ
+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi
+ Trình bày ý kiến cá nhân
3. Báo cáo kết quả:
- Nghệ thuật:
 Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể
b) Nội dung: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ... đến"
c) Sản phẩm : Bài viết của học sinh trên giấy
d) Tổ chức thực hiện: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ... đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua?
- Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu
2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Viết đoạn văn theo yêu cầu
- Dự kiến sản phẩm: là một đoạn văn đảm bảo cả hình thức và nội dung
Trong học kỳ I vừa qua, phòng trào thi đua học tập của lớp em rất sôi nổi. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ các bạn học sinh giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao đều tích cực hơn trong phong trào. Tất cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao nhất.
3. Báo cáo kết quả:
 Gọi 1 đến 3 học sinh trình bày đoạn văn trước lớp
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- Hồ Chí Minh (1890-1969)
- Quê ở làng Sen - Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An
- Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.
2. Văn bản:
* Xuất xứ:
Bài văn trích trong "Báo cáo chính trị" của Chủ tịch HCM tại Đại hội lần thứ II, tháng 2/ 1951 của Đảng LĐ VN.
*Thể loại: Nghị luận xã hội (chứng minh một vấn đề chính trị xã hội).
* Bố cục
- Bố cục: 3 phần.
+ MB (Đ1): Nhận định chung về lòng yêu nước.
+ TB (Đ2,3): CM những biểu hiện của lòng yêu nước
+ KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nhận định chung về lòng yêu nước:
- Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao khẳng định chân lí: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta.
- Hình ảnh so sánh, điệp ngữ kết hợp với động từ, tính từ 
-> diễn tả đúng hình ảnh và sức công phá của làn sóng yêu nước
=> Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc.
2. Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước:
a. Lòng yêu nước trong lịch sử thời quá khứ:
- Dẫn chứng: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang LS vẻ vang về thời đại Bà Trưng, Bà Triệu... 
-> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian LS.
=> Ca ngợi những chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT.
b. Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta:
- Nhận định chung: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
- Liệt kê dẫn chứng theo mô hình "từ... đến" vừa cụ thể, vừa toàn diện
=>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp.
*Kết luận: Với nghệ thuật liệt kê trùng điệp, lí lẽ hùng hồn, dẫn chứng cụ thể, lập luận đanh thép tác giả đã chứng minh lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta cả trong quá khứ và hiện tại. Nó ăn sâu vào tiềm thức mọi tầng lớp nhân dân, mọi công việc
3. Nhiệm vụ của Đảng viên:
- So sánh: Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí.
-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng:
+ Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy.
+ Có khi được cất giấu kín đáo... -> không nhìn thấy.
=> Cả 2 đều đáng quí.
- Nêu lên bổn phận: phải động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người. 
-> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền,
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ( làn sóng, lướt qua, nhấn chìm) câu văn nghị luận hiệu quả ( câu có từ quan hệ từ đến)
2. Ý nghĩa:
Khẳng định dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và làm sáng tỏ lòng yêu nước đó.
Ghi nhớ: sgk (27 )
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu lập luận theo mô hình "từ... đến" để nói về phong trào thi đua của lớp em trong học kì 1 vừa qua?
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm : Phần trình bày miệng của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Gv nêu nhiệm vụ: Liên hệ với cuộc sống hiện tại chỉ ra một số biểu hiện thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta hiện nay?
2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Viết đoạn văn theo yêu cầu
- HS tìm và nêu biểu hiện cụ thể
3. Báo cáo kết quả:
 Gọi 1 đến 3 học sinh trình bày – hs khác bổ sung
Gv bổ sung thêm.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.doc