Giáo án Ngữ văn tuần 1

Giáo án Ngữ văn tuần 1

TIẾT 01

I.Mục tiêu:

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt : đêm trước ngày khai giảng.

- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- tương lai nhân loại.

- Hiểu được những giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.

II.Kiến thức chuẩn:

1. Kiến thức:

-Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất lá với tuổi thiếu niên và nghi đồng.

-Lới văn biểu hiện tâm trạng của ngbười mẹ đối với con trong văn bản.

 

doc 20 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :01 TIẾT:1- 4
NS: 30/07/2010 ND: 09 - 14/ 07./ 2010
TIẾT 01
I.Mục tiêu:
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt : đêm trước ngày khai giảng.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- tương lai nhân loại.
- Hiểu được những giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II.Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
-Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất lá với tuổi thiếu niên và nghi đồng.
-Lới văn biểu hiện tâm trạng của ngbười mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
-Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một văn bản biểu cảm.
III. Hướng dẫn thực hiện
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
HOÏAT ÑOÄNG CUÛA TROØ
NOÄI DUNG BAØI GHI
-Hoạt động 01: Khởi động:
- Ổn định tổ chức
-Kieåm tra baøi cuõ:
 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS
1.Giới thiệu:Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ niệm thân thương của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng của một con người trong thời khắc đó.
-Lắng nghe
Hoạt động 1:khởi động
- Hoạt động 02: Đọc- hiểu văn bản
I. Tìm hiểu chung: 
? Em hãy nêu nhữn hiểu biết về tác giả và tác phẩm?
- Các nhóm đọc văn bản
- Đọc, tìm hiểu chú thích.
 * GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng đọc nhẹ nhàng, thủ thỉ, tâm tình. 
 * GV nhận xét và lưu ý HS một vài chú thích.
?Nhận xét về bố cục của văn bản?
?.Nêu chủ đề của văn bản?
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho biết ở VB này t/giả viết về cái gì ? Việc gì ?
? Theo em ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ thuộc kiểu VB nào ? Vì sao em biết ? Nêu ý nghĩa của văn bản ?
* GV chốt:
- Hoạt động 03: Phân tích
Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước 
ngày khai trường của con.
? Căn cứ vào nội dung của VB, cho biết n/vật chính là ai ? vì sao ? 
?phân tích những tình cảm dịu ngọt mẹ dành cho con
? Trong đêm đầu tiên trước ngày khai trường của con, nhìn đứa con đang ngủ, bà mẹ hiểu tâm trạng của con mình ntn ? tìm những biểu hiện cụ thể ?
* GV chốt:
 - Cảm nhận được sâu sắc diễn biến tâm trạng của con: Háo hức, thanh thản.
? ‘’ Háo hức ‘’ là từ diễn tả trạng thái t/cảm ntn ? Tìm những từ đồng nghĩa ? 
? Vậy còn tâm trạng của người mẹ ra sao ?
’ GV dùng bảng phụ:
? Theo em điều gì khiến người mẹ thao thức, 
 suy nghĩ, k0 ngủ được ?
 1. Lo cho con
 2. Giúp con chuẩn bị đồ dùng
 3. Dọn dẹp nhà cửa, làm 1 vài việc lặt vặt cho riêng mẹ.
 4. Mẹ vừa trăn trở suy nghĩ vềtương lai của con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai trường năm xưa của mình. 
 b) ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của người mẹ.
 ? Trong tâm trạng ngày khai trường ấy, những kỉ niệm nào về tuổi ấu thơ của người mẹ là sâu đậm nhất ?
 ? Tại sao bà mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu tiên trong đêm trước ngày khai trường của con ?
? Để diễn tả sâu sắc tinh tế diễn biến tâm trạng của n/vật, t/giả đã dùng những từ :
 ‘’ háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn nao ‘’ những từ đó thuộc từ loại nào ? 
 ? Những động từ này thường được sử dụng trong thể loại nào ? nhằm mục đích gì ?
? Trước ngày khai trường của con người mẹ k0 chỉ nhớ về kỉ niệm ấu thơ của mình mà còn liên tưởng tới ngày khai trường ở nước Nhật. Em hãy đọc đoạn văn này ?
 ? Từ sự liên tưởng ấy bà mẹ còn suy nghĩ đến vấn đề gì ? Mong ước điều gì ?
 * GV chốt:
 Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục, của nhà trường.
 ’ GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu:
 ? Trong những câu văn sau, câu văn nào thể hiện tập trung nhất suy nghĩ của người mẹ về tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ ?
 A. Mẹ nghe nói  tươi vui.
 B. Tất cả quan chức  lớn nhỏ.
 C. Các quan chức  học sinh.
 D. Thế giới này  sẽ mở ra .
 ? Vậy đã 7 năm bước qua cánh cổng trường, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?
* GV chốt :
 - Mái trường là nơi nuôi dưỡng tri thức, bồi đắp tâm hồn, chắp cánh cho ước mơ của thế hệ trẻ.
 ? Có ý kiến cho rằng : Người mẹ trong bài văn này đang tâm sự với con, nhưng lại có ý kiến cho rằng bà mẹ đang tâm sự với chính mình. ý kiến của em ntn ?
’ GV nhấn mạnh:
 Xuyên suốt bài văn, n/vật người mẹ là n/vậttâm trạng, ng2 độc thoại nội tâm là chủ đạo . 
Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người như 1 thông điệp : Hãy dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho
cho tuổi thơ, cho sự nghiệp giáo dục, bởi : Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. 
? Qua tìm hiểu bài văn trên, em thấy n/vật người mẹ là người ntn ? 
 * GV chốt:
 - Là người mẹ thương yêu, quan tâm đến con. 
 ? Trong tác phẩm văn học nào em đã học cũng có h/ả bà mẹ như vậy ?
 ? Bài văn được viết theo những phương thức biểu đạt nào ?
?Nhận xét về ngôn ngữ của văn bản ?
- Hoạt động 3: Ý nghĩa của văn bản
? Qua VB này, em hiểu được những điều gì ?
?Qua tìm hiểu VB ‘’Cổng trường mở ra ‘’ em thấy có những thành công gì về nghệ thuật ? ( cách viết, lời văn )
- Hoạt động 4: Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS l/tập.
 -Bài tập 01: ( tr 9 )→ 02 HS nêu ý kiến riêng của mình
-Bài tập 02 :GV yêu cầu hS viết khoản 5- câu → Gv nhận xét bổ sung
? Trong những nội dung sau, nội dung nào là nội dung chính được biểu hiện trong VB 
 ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ ?
Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
Tái hiện lại những tâm tư t/cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con.
Cả A, B, C đều đúng.
 	’ HS chọn đáp án : C
V.Hướng dẫn tự học:
-Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
-Sưu tầm và viết một số văn bản về
- Đọc và tìm hiểu nội dung, nghệ thuậ c -Chú ý so sánh và tìm ra những nét tương đồng trong h/ả người mẹ ở cả 2 VB 
“ Cổng trường mở ra ” và “ mẹ tôi ”
ủa văn bản “ Mẹ tôi”
-
- Thực hành theo yêu cầu của GV
- Chú ý cách đọc biểu cảm, thể hiện hết tâm trạng của người mẹ.Lưu ý các chú thích sau
+ Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa)
+ Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt )
* HS xác định bố cục:
* Các nhóm đua ra ý kiến
* HS trả lời:
- Tâm trạng của một người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường đầu tiên.
’ Thuộc kiểu VB nhật dụng
’ Thể loại bút kí.
-Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển của xã hội.ở Việt Nam ngày nay, giáo dục đã trở thành sự nghiệp của toàn xã hội.
- “ Cổng trường mở ra” là văn bản nhật dụng đề cập tới những mối quan hệ giữa gia đình, nhà 
* HS xác định:
- Nhân vật chính: Người mẹ, đứa con. ’ vì hầu hết mọi suy nghĩ, tâm trạng của n/vật trong VB là của người mẹ.
* HS suy nghĩ trả lời: 
.
- Trạng thái t/cảm vui, phấn khởi khi nghĩ đến 1 điều hay và nóng lòng muốn làm ngay.
- Từ đồng nghĩa : náo nức , khấp khởi  
’ Người mẹ thao thức, suy nghĩ , k0 ngủ được. 
* HS thảo luận theo nhóm:
Đáp án : 4 
* HS tìm chi tiết - trả lời:
- Tiếng đọc bài trầm bổng.
- Bà ngoại dắt mẹ tới trường. 
’ HS khá giỏi phát biểu:
- Vì trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, người mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy  Hơn thế nữa, người mẹ còn mong muốn cái ấn tượng đẹp đẽ ấy cũng sẽ khắc sâu vào tâm hồn con, truyền cho con những cảm xúc xao xuyếnkhi nhớ về ngày đầu tiên đến trường của mình, một ngày vô cùng quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. 
- Thuộc từ loại : động từ chỉ trạng thái.
- Trong thể loại tự sự
’ Nhằm miêu tả diễn biến tâm trạng n/vật
* HS tìm và đọc đoạn văn:
‘’ Mẹ nghe ’ sau này ‘’.
- Bà mẹ suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục, của nhà trường với thế hệ trẻ .
- HS suy nghĩ lựa chọn câu trả lời đúng:
’ Đáp án : D
- Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải ở tình thương và đạo lí làm người. Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú, kì diệu. Đó là thế giới của tình bạn, tình thầy trò cao đẹp thuỷ chung. Đó là thế giới của những ước mơ và khát vọng bay bỏng.
* HS thảo luận - phát biểu :
- Người mẹ nói thầm với con nhưng cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người như là 1 thông điệp.
* HS nêu cảm nghĩ - nhận xét:
Người mẹ rất yêu thương, quan tâm với con, biết nâng niu những kỉ niệm đẹp đẽ.
- Bà mẹ Mạnh Tử trong tác phẩm ‘’ Mẹ hiền dạy con ‘’.
- PTBĐ : Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm
- Thảo luận, nêu ý kiến
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Cách viết như nhật kí
- Lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ.
- Suy nghĩ trả lời
 02 hs đọc bài mình viết
1) B ài t ập 1
Hồi tưởng lại những kỉ niệm, suy tư trong ngày khai trường đầu tiên
2) Bài tập 2: Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường..
I.Tìm hiểu chung:
 1. Tác giả: Lí lan
 2.Tác ph ẩm : Cổng trường mở ra là văn bản nhật dụng đề cập tới những mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em.
3.Bố cục:
- Đoạn 1: Từ đầu  đến ngày đầu năm học
’ ND: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. 
- Đoạn 2: Thực sự mẹ k0 lo lắng  đến hết. 
’ ND: ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ..Chủ đề:
4.Chủ đề: Tâm tạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai trường, và những liên tưởng của người mẹ về vai trò quan trọng của sự nghiệp giáo dục đối với thế hệ trẻ.
II.Phân tích:
 1.Nội dung:
 a)Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con.
-Những tình cảm dịu ngọt mẹ dành cho con:
 +Trìu mến quan sát hững việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp một (dc)
 + Vổ về để con ngủ, xem lại các thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đên trường.
- Cảm nhận được sâu sắc diễn biến tâm trạng của con: Háo hức, thanh thản.
b) Án tượng tuổi thơ và liên tưởng của người meï.
- Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được:
+Suy ngh ĩ v ề vi ệc làm cho ng ày đ ầu ti ên con d đi h ọc th ật c ó ý ngh ĩa
+Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục, của nhà trường.
- Mái trường là nơi nuôi dưỡng tri thức, bồi đắp tâm hồn, chắp cánh cho ước mơ của thế hệ trẻ.
2.Nghệ thuật:
-Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con.
- Sử dụng ngông ngữ biểu cảm.
III. Ý nghĩa của văn bản :
 1.Nội dung:
Văn bản thể hiện tấm long , tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cộc sống của mỗi con người.
2.Nghệ thuật:
- PTBĐ : Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm
-Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con.
-Luy ện t ập
-B ài t ập 1,2
-B ài t ập 01
GV yêu cầu HS viết đoạ ... dụ : 
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần , áo ? 
? Tương tự, em hãy so sánh nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , bổng ?
-Nhận xét :
Qua sự so sánh trên , em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa của các tiếng tạo nên nó ?
* GV chốt :
’ nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB > A+B
Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 )
 ? Qua VD trên , em hiểu ntn về nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa của các tiếng tạo nên nó ?
* GV chốt :
’ nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB > A+B
Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 )
 ? Qua VD trên , em hiểu ntn về nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập ? có gì khác nhau ?
Hoạt động 03 Luyện tập : 
1. Baøi taäp 01 ( Xếp các t ghép theo theo bảng ph ân lo ại
2.Bài tập 2 :
 ? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng đã cho ’ tạo thành từ ghép chính phụ ?
3.Bài tập 3 : 
* GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi các tiếng cho trước - yêu cầu HS điền thêm tiếng đã cho ’ tạo thành từ ghép đẳng lập ?
*Baøi taäp 4:
Bài tập 5 :
* GV dùng phiếu học tập - chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm làm 1 câu
*Bàitập 6:
*Bài tập 7
’ GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu :
 	? trong các ý sau , ý nào nói đúng về từ ghép chính phụ ?
Từ có 2 tiếng có nghĩa 
Từ được tạo ra từ 1 tiếng có nghĩa
Từ có các tiêng bình đẳng về mặt ngữ pháp
Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
? Cho biết nghĩa của từng loại từ ghép chính phụ ; đẳng lập
Hoạt động 4 Hướng dẫn tự h ọc:
-Nh ận di ện từ gh ép trong các văn b n đã học.
- Tìm hiểu trước các khái niệm về từ láy đã học ở tiểu học để chuẩn b ị tốt cho tiết học Từ láy ở các tuần sau.
* HS đọc VD mục 1 ( SGK -13 )
- Bà ngoại ; thơm phức .
* HS suy nghĩ trả lời:
- Bà ngoại
 chính phụ
- Thơm phức
 chính phụ
* HS suy nghĩ trả lời:
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
* HS trao đổi nhóm - nêu nhận xét qua phân tích VD:
* HS đọc VD mục 2 ( SGK - 14 )
* HS so sánh - phát biểu:
- Giống nhau: Đều là từ ghép gồm 2 tiếng.
- Khác nhau: 
+ Nhóm từ : Bà ngoại , thơm phức có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Nhóm từ : Quần áo , trầm bổng k0 phân biệt tiếng chính , tiếng phụ . Hai tiếng có vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp. 
* HS nêu nhận xét qua sự so sánh:
* HS khái quát qua mục ghi nhớ 1 ( SGK - 14 )
* HS đọc ( ghi nhớ 1 )
* HS xác định : 
- Từ ghép chính phụ : lâu đời , xanh ngắt , nhà máy , nhà ăn , cây cỏ , cười nụ .
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lưới , ẩm ướt , đầu đuôi .
* HS thảo luận - trả lời :
- Giống nhau : cùng chỉ người phụ nữ lớn tuổi, đáng kính trọng.
- Khác nhau : 
+ Bà ngoại : chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ.
+ Bà : chỉ người phụ nữ sinh ra cha hoặc mẹ.
* 
HS thảo luận - trả lời :
- Giống nhau : cùng chỉ tính chất của sự vật, 
đặc trưng về mùi vị .
- Khác nhau : 
+ Thơm phức : mùi thơm toả ra mạnh, hấp dẫn .
+ Thơm : chỉ mùi thơm nói chung .
* HS nêu nhận xét :
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của bà .
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của thơm
* HS đọc VD 2 mục II ( SGK - 14 )
- Quần áo : chỉ quần áo, cách ăn mặc nói chung.
+ Quần : chỉ một đồ vật dùng che phần dưới cơ thể người.
+ áo : chỉ một đồ vật dùng che phần trên cơ thể người.
- Trầm bổng : chỉ âm thanh lúc lên lúc xuống, lúc cao lúc thấp hài hoà.
+ Trầm : xuống , thấp
+ Bổng : lên , cao
* HS thảo luận - nêu nhận xét :
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó .
* HS đọc phần ghi nhớ 2 ( SGK - 14 )
*Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ.
*Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, chài lưới.
*2 HS lên bảng :
- Bút chì - ăn bám
- thước kẻ - trắng xoá
- mưa rào - Vui tai
- làm nhà - Nhát gan
* 2 HS lên bảng :
 Soâng muõi
- Núi -maët
	ñoài maøy
 thích tập
- Ham - Học 	
 mê hỏi
 đẹp đẹp
- Xinh -Töôi
 Tươi non
* Một cuốn sách, một cuốn vở là những sự vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể đếm được.
*Cuốn sách, cuốn vở là những từ ghép đẳng lập co nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói một cuốn sách vở	 
 HS làm theo nhóm trên phiếu học tập 
* Kết quả cần đạt :
a. Không phải : vì hoa hồng là 1 loại hoa .
b. Đúng : áo dài bị ngắn so với chiều cao.
c. - Không phải : vì cà chua là 1 loại cà .
 - Nói được :
d. - Không phải 
 - Cá vàng : loại cá vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm cảnh.
*Tham khảo từ điển để làm bài:
Ví dụ : mát tay chỉ những ngư6ời có kinh nghiệm hoặc chuyên môn giỏi, còn mát trái nghĩa với nóng, tay chỉ bộ phận của cơ thể của con người.
Máy hơi nước
Học sinh tiếp tục thực hiện theo mẫu.
-Các nhóm thưc hiện theo yêu cầu c ủa bài t ( Thực hiện trong 02vb mới h c )
Hình thành kiến thức
I / Các loại từ ghép: 
 A.Từ ghép chính phụ:
 1.Khái niệm:
 -Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
B. Từ ghép đẳng lập:
 1.Khái niệm
 Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
 (ghi nhớ 1 - SGK - 14 )
II /Nghĩa của từ ghép: 
1.Nghĩa của từ ghép chính phụ : Từ gh ép chính phụ có tính chất phân nghĩa
’ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính : AB < A
2.Nghĩa của từ ghép đẳng lập :
Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp ngh ĩa
’ nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB > A+B
( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 )
	TI ẾT 04
	liên kết trong văn bản
. Mục tiêu : 
-Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
II.Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
-Khái niệm liên kết trong văn bản.
Yêu cầu về liên kết trong văn bản
2.Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản
-Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
III.Hướng dẫn - thực hiện
HOÏAT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TRO
NOÄI DUNG BAØI GHI
Hoạt động 1-khởi động
-Ổn định tổ chức
-. Kiểm tra bài cũ : 
 ? ở lớp 6, các em đã được học về VB , vậy em cho biết VB là gì ? có nhữnh tính chất nào ?
 ’ VB là chuỗi lời nói , bài viết có chủ đề thống nhất . Liên kết mạch lạc , thể hiện mục đích giao tiếp .
Hoaït ñoäng2
Hình thaønh kieán thöùc
I / Liên kết và phương tiện liên 
kết trong văn bản :
A. Tính liên kết của văn bản :1) Ví dụ1a :
? Trong đoạn văn có câu nào sai ngữ pháp không ? có câu nào mơ hồ về ý nghĩa k0 ?
? Vậy, nếu là En-Ri-Cô , em có hiểu được đoạn văn ấy không ? vì sao ?
được thì nó phải có tính chất gì ?
* GV chốt :
’ Đoạn văn cần có sự liên kết .
3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 : SGK - 18 )
? Vậy em cho biết tính l/kết có vai trò ntn trong VB ?
’ GV chuyển ý : Liên kết là 1 trong những t/chất quan trọng nhất của VB vì nhờ nó mà những câu đúng ngữ pháp , ngữ nghĩa được đặt cạnh nhau mới tạo thành VB. Vậy chúng ta sẽ tạo sự l/kết cho VB bằng cách nào .
B. Phương tiện liên kết trong văn bản :
1. Ví dụ 2a :
 * GV ghi đoạn văn trên bảng phụ hoặc máy chiếu ’ y/cầu HS đọc , quan sát và trả lời :
 “ Trời xanh cao. Mẹ tôi đi chợ . Mảnh vải hoa rất đẹp . Em bé khóc . Tôi đến trường . ”
? Em có hiểu ý nghĩa đoạn văn trên k0 ? vì sao ?
? Vậy theo em , đoạn văn trên trở nên khó hiểu vì thiếu đ/k gì ?
2. Ví dụ 2b : 
? Đoạn văn có mấy câu ? Hãy đánh số thứ tự cho từng câu ? 
? So với nguyên bản của VB “ Cổng trường mở ra ” thì câu (2) ở đoạn văn trên thiếu cụm từ nào ? Câu (3) chép sai từ nào ?
? Việc chép thiếu , chép sai ấy khiến đoạn văn ra sao ? từ đó em thấy cụm từ “ còn bây giờ ” và “ con ” đóng vai trò gì trong đoạn văn ?
3. Nhận xét :
 ? Qua tìm hiểu 2 VD trên , cho biết để người đọc , người nghe hiểu được nội dung của đoạn văn , ta cần phải có đ/k gì ? và làm ntn ?
* GV chốt :
- Cần phải có sự l/kết về mặt nội dung.
- Dùng từ và cụm từ làm phương tiện l/kết .
4. Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - 18 )
’ GV y/cầu HS đọc ghi nhớ 2
II / Luyện tập : 
1. Bài tập 1 :
 ? Sắp xếp các câu văn đã cho theo thứ tự ?
2.B ài t ập 2
2 Bài tập 3 :
? Điền những từ thích hợp vào chỗ trống ?
’ GV y/cầu HS đọc đoạn văn sau khi đã điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
B ài t ập 4
3. Bài tập 5 : ( Bài tập thảo luận )
’ GV hướng dẫn và gợi ý cho HS : chú ý tầm quan trọng của việc sử dụng các p/tiện l/kết để l/kết trong VB . 
’ GV n/xét và bổ sung .
IV.Höôùng daãn töï hoïc:
Tìm hieåu phaân tích tính lieân keát trong moät vaên baûn ñaõ hoïc.( 02vb đã h ọc)
-T ìm hiểu thế nào là mạch lạc trong vb, giờ sau học
* HS đọc VD 1a ( SGK - 17 )
* HS phát hiện :
- Các câu k0 sai về ngữ pháp, k0 mơ hồ về ý nghĩa ( nội dung )
- Nếu tách từng câu ra khỏi đoạn thì vẫn hiểu được , nhưng ghép các câu thành đoạn thì trở nên khó hiểu vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết .
* HS thảo luận - rút ra n/xét :
* HS đọc , quan sát VD trên bảng phụ hoặc máy chiếu và trả lời theo y/cầu .
- K0 hiểu ’ vì mỗi câu có 1 nội dung khác nhau, k0 cùng hướng về 1 vấn đề .
’ Vì k0 có sự l/kết về mặt ND.
* HS đọc VD 2b ( SGK -18 ).
’ có 3 câu 
- Câu (2) thiếu cụm từ “ còn bây giờ ” .
- Câu (3) chép sai từ “ con ” thành từ “ đứa trẻ ”.
- Làm cho đoạn văn rời rạc , khó hiểu.
- Cụm từ “ còn bây giờ ”và “ con ” là các từ ngữ làm phương tiện l/kết câu.
* HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét :
* 1 HS đọc ghi nhớ 2. 
* HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu cụ thể .
B ài t ập 2: không liên kết v ề n ội dung
’ HS sắp xếp lại : 1 , 4 , 2 , 5, 3 .
* HS tự điền vào SGK bằng bút chì :
- Lần lượt điền các từ : bà  bà  cháu  bà  bà  cháu  thế là . 
B ài t ập 4: Nhờ có câu thứ ba ở phía sau đ ã giúp hai câu đó liên kết ới nhau.
* HS thảo luận theo nhóm và phát biểu :
- Các njhóm thảo luận à thực hiện
Hoaït ñoäng 1:khôûi ñoäng
Hình thaønh kieán thöùc
I / Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản :
A. Tính liên kết của văn bản :
Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của vb, làm cho vb trở nên có nghĩa, ễ hiểu, Liên kết là làm cho nội dung các c âu, c c đoạn thống nhất và gắn bó ch ặt chẽ với nhau.Liên kết trong văn bản được thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức. 
B. Phương tiện liên kết trong văn bản:
- Các từ ngữ, các câu ăn thích hợp
Hoaït ñoäng 3:
4. Củng cố : 
? Một VB có tính l/kết trước hết phải có đ/k gì ? Làm thế nào để các câu văn , đoạn văn trong VB có tính l/kết với nhau ?
5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’ )
- Học thuộc “ ghi nhớ ” + đọc bài đọc thêm ( SGK - 19 , 20 ).
- Làm tiếp bài tập : 2, 4 , 5 vào vở bài tập.
- Xem trước bài : Bố cục trong VB
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 02 /08/2010
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV7T1CHUAN.doc