Giáo án Ngữ văn tuần 31

Giáo án Ngữ văn tuần 31

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

I.Mục tiêu :

- Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa xã hội của ca Huế,Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.

II.kiến thức chuẩn:

1.Kiến thức:

- Khái niệm thể loại bút kí.

- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.

- Vẻ đẹp của con người xứ Huế.

2.Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.

- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).

- Tích hợp kiến thức Tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.

 

doc 15 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV7T31 TIẾT:113 - 116
NS: 25/03 ND:28/03- 02/04
Tiết:113
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu : 
- Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa xã hội của ca Huế,Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.
II.kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Khái niệm thể loại bút kí.
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).
- Tích hợp kiến thức Tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
III.Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 Khởi động:
-Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy nêu tính cách của 2 nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu?
 -Giải thích cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề tác phẩm?
-Giới thiệu bài: Theo em nhắc đến Huế người ta thường nhắc tới những gì tiêu biểu nhất? è Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản vật văn hóa độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phẩm độc đáo ấy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hương.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
I. Giới thiệu tác giả – tác phẩm:
- Văn bản này do ai sáng tác và được đăng trên báo nào?
- Em hãy nêu thể loại của tác phẩm? 
 (Đây không phải là một truyện ngắn một sáng tác có tính hư cấu mà chỉ là một bút ký ghi chép lại một sinh hoạt văn hóa : Dân ca Huế trên sông Hương. Qua cảnh sinh hoạt này mà giới thiệu những vẻ đẹp của ca cảnh Huế, giới thiệu những hiểu biết của tác giả về nguồn gốc, sự phong phú của các làn điệu dân ca Huế.)
- Tìm hiểu bố cục của văn bản?
- Tìm hiểu chủ đề của văn bản?
Hoạt động 03 phân tích:
H Nêu và phân tích khung cảnh và sân khâu đặc biệt một buổi ca Huế trên song Hương?
-CaHuế có nguồn gốc từ đâu?
- Đọc văn bản em có những suy nghĩ gì về đặc điểm cảu ca Huế?
- Mời học sinh đọc tên các làn điệu dân ca Huế?
-Các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài?
-Các em hãy tìm trong bài viết một số làn điêụ ca Huế có đặc điểm nổi bật?
- Phân tích những đặc điểm của con người xứ Huế qua nét văn hóa đặc thù này?
-Dựa vào phần chú thích em hãy giải thích các nhạc cụ? Đoạn văn nào trong bài cho thấy tài chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ ?
-Cách nghe ca Huế trong bài văn có gì độc đáo?
-GV bình::Như vậy chúng ta thấy những nhạc công rất đỗi tài hoa, ngón tay rất công phu, điêu luyện tinh xảo .
 Từ đó chúng ta thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về làn điệu và những con người rất đỗi tài hoa.
Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài văn vừa nổi tiếng, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi?
-Tại sao nói nghe ca Huế là một thú vui tao nhã?
-Một đêm ca cảnh Huế được diễn ra theo trình tự nào?
 Gợi dẫn:
 + Hòa tấu
 + Hồ - lý
 + Nhạc cung đình.
- Em có nhữing nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?
Hoạt động 04 Ý nghĩa văn bản:
H.Sau khi học bài văn trên, em biết thêm gì về vùng đất kinh thành nầy?
H.Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con người nơi đây”
H.Huế có phải chỉ nổi tiếng về những vẻ đẹp danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử hay còn nổi tiếng vì những sản phẩm gì nữa?
Hoạt động 05 Luyện tập:
-Hướng dẫn HS thực hành phần luyện tập ở nhà:
+Sưu tầm các làn điệu dân ca ở địa phương em, kể tên các làn điệu ấy?
+Tập một vài làn điệu?
- Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học:
- So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền khác trên đất nước mà em biết để thấy cái độc đáo của ca Huế trên song Hương.
- Tình hình thực tế của sinh hoạt văn hóa ca Huế trên song Hương hiện nay và những vấn đề đặt ra.
- Viết cảm tưởng cảu em sau khi được trực tiếp thưởng thức một buổi sinh hoạt âm nhạc dân gian địa phương.
- Xem trước vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Tìm hiểu trước về đặc điểm cảu thể loại chèo, tuần sau chúng ta sẽ học.
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể loại của văn bản
-Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên.
-Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên.
-Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên.
-Tìm hiểu nguồn gốc ca Huế
- Phân tích, dẫn chứng.
-Thảo luận tìm hiểu tên các làn điệu dân ca Huế
-Các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài.
-Các nhóm phát hiện các làn điệu ca Huế nổi bật và nêu ý kiến
-Phát hiện, nêu nhận xét
-Phân tích sắc thái của ca Huế
-Những yếu tố nào chứng tỏ ca Huế là một thú vui tao nhã, tìm hiểu, phát biểu.
-
Các nhóm thnảo luận tổng kết bài
- Tìm những nét độ đáo về nghệ thuật.
-Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên.
-Chia nhóm sưu tầmlàn điệu dân cả ở địa phương theo đơn vị nhóm
-Tập các làn điệu hợp với khả năng
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
- Khởi động
-Ghi tựa bài: “ca Huế trên sông Hương”
 - Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Tác giả:Hà Ánh Minh.
2.Tác phẩm:Văn bản được trích từ báo Người Hà Nội
3.Bố cục:
- Giới thiệu sơ lược về một số điệu dân ca xừ Huế.
- Tả lại một đêm trăng nghe đờn ca trên song Hương, tiếp tục giới thiệu về các làn điêtụ dân ca, các bản đàn và sơ lược về nghệ thuật biểu diễn cùng thưởng thức.
4.Chủ đề:Văn bản trình bày nét đặc sắc của văn hóa xứ Huế là ca Huế trên song Hương.
- Phân tích:
1.Nội dung:
a.Khung cảnh và sân khấu một buổi ca Huế trên sông Hương:
 - Khung cảnh : Một chiếc thuyền rồng trên dòng sông Hương vào một đêm trăng đẹp.
 - Sân khấu một buổi ca Huế:
 +Mũi thuyền là một không gian rộng.
 +Giữa thuyền là một sàn gỗ được trang trí lộng lẫy.
 +Trong thuyền là một dàn nhạc.
b. Ca Huế là một sinh hoạt văn hóa truyền thống:
 - Nguồn gốc :Ca nhạc dân gian và nhạc cung đình
 - Đặc điểm của ca Huế:
 +Các làn điệu dân ca xứ Huế và các nhạc cụ:
Các làn điệu
Các nhạc cụ
-Các điệu hò: đánh cá, cấy trồng, đưa linh, chèo cạn, bài thai, ..
-Các điệu lí:con sáo, bài thai
-Các điệu nam: nam ai, nam bình
Họp thành dàn nhạc bao gồm :đàn tranh, nguyệt, tì bà, nhị, hồ, tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh, các loại trống
 +Vẻ đẹp của những làn điệu dân ca Huế.
Làn điệu
-Chèo cạn bài thai hò đưa linh
-Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung 
-Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện 
Nam ai, Nam bình, quả phụ nam xuân, tương tư khúc, hành vân
- Tứ đại cảnh.
Tính chất cung bậc
buồn bã
náo nức nồng hậu tình người.
-Gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh. Hò Huế thê hiện lòng khát khao nỗi mong chờ, hoài vọng, thiết tha của tiếng hát Huế.
-Buồn man mác, thương cảm, bi ai vương vấn.
-Không vui, không buồn, âm hưởng điệu bắc pha phách điệu nam
c.Con người xứ Huế:
- Tâm hồn của người Huế qua các làn điệu dân ca: thanh lịch, tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm.
- Những người nghệ sĩ Huế biểu diễn trên thuyền:tài ba, điêu luyện.
.Đoạn văn từ: “Không gian yên tĩnhtận đáy hồn người” cho thấy tài nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ.
GV bình về cách nghe ca Huế :
-Quang cảnh sông nước đẹp huyền ảo, thơ mộng.
-Nghe và nhìn trực tiếp các ca công:cách ăn mặc, cách chơi đà
 -Các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài văn vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi là do nguồn gốc hình thành của nó.
GV bình :
- Nhạc cụ :
Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tam, tỳ bà, nhị, đàn bầu sáo, cặp sanh.
- Cách chơi đàn: Ngón nhấn, mổ, võ, và ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.
- Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
Thú tao nhã : Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn và duyên dáng.
2.Nghệ thuật:
- Viết theo thể bút kí.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.
- Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động.
- Ý nghĩa văn bản:
1.Nội dung:
Ghi chép lại một buổi ca Huế trên song Hương, tác giả thể hiện long yêu mến, niềm tự hào với di sản văn hóa độc đóa của Huế, cũng là một di sản văn hóa cảu dân tộc.
2.Nghệ thuật:
- Viết theo thể bút kí.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
- Luyện tập:
-Sưu tầm các làn điệu dân ca địa phương, kể tên các làn điệu ấy.
-Tập một vài làn điệu chuẩn bị cho chương trình địa phương (phần TLV) cuối năm.
- Hướng dẫn tự học:
-Xem lại nội dung bài
-Thực hành tốt phần luyện tập ở nhà
-Soạn trước bài 
TIẾT:114
 LIỆT KÊ
 I.Mục tiêu :
-Hiểu thế nào là phép liệt kê.
-Nắm được các kiểu liệt kê.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng cucả phép liệt kê trong văn bản.
- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết.
II.kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Khái niệm liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê..
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
III.Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 - Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu ?
-Em hãy nêu những vẻ đẹp của làn điệu dân ca Huế. Đọc phần ghi nhớ ?
-Giới thiệu bài: Trong sinh hoạt đời thường, đôi lúc khi nói hoặc viết ta hay diễn tả hàng loạt sự vật, sự việc. Đó chính là biện pháp liệt kê. Vậy biện pháp liệt kê là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được liệt kê cũng như cấu tạo và ý nghĩa của nó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Học sinh đọc đoạn văn.
-Cấu tạo và ý nghĩa của đoạn văn trên có gì giống và khác nhau?
-Em hiểu thế nào về tác dụng của phép liệt kê? 
-Từ ví dụ trên các em hãy tìm ra một số ví dụ tương tự khác.
 ( CaHuế trên sông Hương)
-03 HS củng cố lại bằng ghi nhớ
Gọi học sinh đọc ví dụ trong sgk
- Xác định phép liệt kê trong 2 câu ấy?
- Xét về cấu tạo các phép liệt kê trên có gì khác nhau?
- Như vậy cho thầy biết xét về cấu tạo thì liệt kê được phân biệt như thế nào?
- Học sinh đọc 2 ví dụ trong sgk
- Xét theo ý nghĩa thì có thể phân biệt liệt kê ra sao?
 -Em nào có thể hệ thống lại kiến thức mình vừa học ( nhắc lại khái niêm01 và khái niềm 02 )
Hoạt động 03 Luyện tập:
-Bài tập 1 : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Tìm các phép liệt kê trong văn bản trên ?
-Bài tập 2 : Tìm phép liệt kê trong đoạn văn sau ?
-Bài tẩp 3:HS thực hành ở nhà theo yêu cầu ba phần a,b,c.
Gợi dẫn:
a.Từng nhóm tham gia các trò chơi dân gian như: Nhảy dây, đá cầu, nhảy cò cò..
- Hoạt động 06 Hướng dẫn tự học:
- Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn, một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê và phân tích giá trị tu từ đó trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật của đoạn văn, đoạn thơ.
- Xem trước cá yêu âcù cảu tiết “ Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy”, tuần sau chúng ta học.
-Lắng nghe :
-Ghi tựa bài:
-Thảo l;uậ ... c nhau nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
 *Các từ liệt kê có thể thay đổi vị trí thứ tự được.
 *Liệt kê không tăng tiến.
VD 2b : Tiếng Việt nước ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam  của tập thể nhỏ gia đình, họ hàng, làng xóm  dân tộc, quốc gia.
 *Các từ liệt kê không thay đổi vị trí, thứ tự được .
 *Liệt kê tăng tiến.
 * Rút ra khái niệm 02:
-Xét theo cấo tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp và kiểu liệt kê không theo từng cặp.
-Xét theo ý nghĩa, có` thê phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến.
Hoạt động 3-luyện tập:
Bài tập 1:
	Các câu có phép liệt kê :
-Sức mạnh của tinh thần yêu nước:
 +Kết thành một làn sóng.và lũ cướp nước.
-Lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.
 + Chúng ta  Bà Trưng, Bá Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung 
-Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên đánh Pháp.
 * Tăng tiến 
+ Từ các cụ giàruộng cho chính phủ.
 * Theo từng cặp
+ Nghĩa là phải ra sức  lãnh đạo.
-Bài tập 2
 * Không theo từng cặp.
a. +  dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm.
+ Những cu li  một viên quan uể oải bước qua.
 *Liệt kê không theo cặp, không theo hướng tăng tiến.
b. Điện gật, dùi đâm, dao cắt lửa nung
-Bài tập 3:HS thực hành ở nhà
Hướng dẫn tự học:
-Xem lại các khái niệm về phép liệt kê
-Thực hành bài tập 3
-Soạn trước bài “ Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy”
TIẾT:115
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I.Mục tiêu t:
- HIểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
II.kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
 Đặc điểm chủ văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và cá loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.	
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết được văn bnả hành chính đúng quy cách.
III.Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Bài liệt kê
 -Thế nào là phép liệt kê?,nêu tác dụng của phép liệt kê?
 -Thực hành bài tập 3
- Giới thiệu bài: Ở học kỳ 2 lớp 6 các em đã được làm quen với các loại đơn nghỉ học, đơn xin học nghề  đó là văn bản hành chính. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các loại văn bản thường dùng trong cuộc sống để biết, nhận dạng và nhất là biết trình bày cho chúng với quy cách của mỗi loại văn bản hành chính.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là văn bản hành chính ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản 1, 2, 3 sgk
	Văn bản 1 : Thông báo
	Văn bản 2 : Kiến nghị
	Văn bản 3 : Báo cáo
- Khi nào thì người ta cần viết các văn bản thông báo, kiến nghị và báo cáo ?
-Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau ?
	Giống :
*Về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (theo mẫu) trong đó nhất thiết phải ghi rõ.
- Quốc hiệu
- Tên thật, chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản
- Ghi rõ nội dung đề nghị yêu cầu, báo cáo.
- Ghi rõ ngày, tháng, năm và lý tên người gửi văn bản.
	Khác : Về mục đích và những nội dung cụ thể trong mỗi văn bản.
- Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các văn bản, truyện, thơ mà em đã học ?
 Thơ, văn có hư cấu, tưởng tượng, ngôn ngữ thơ văn được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Còn văn bản hành chính không dùng hư cấu tưởng tượng, ngôn ngữ văn bản hành chính là ngôn ngữ hành chính.
-Em thấy có loại văn bản nào cũng tương tự như 3 văn bản trên không ?(Sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, biên bản)
-Từ 3 văn bản trên người ta gọi là văn bản hành chính. Vậy em hãy rút ra đặc điểm của loại văn bản này ? (Mổi nhóm đại diện nêu ý kiến , sau đó củng cố lại bằng ghi nhớ )
- Các tình huống cần thiết viết văn bản hành chính? (HS khái quát các tình huống cần viết văn bản hành chính)
- HS rut ra khái niệm.
Hoạt động 03 Luyện tập:
-Hướng dẫn HS luyện tập:
-Trong các tình huống trong SGK, tình huống nào người ta phải viết loại văn bản hành chính? Tên của mỗi loại văn bản ứng với mỗi trường hợp đó là gì?
- Về nhà tự tìm các trường hợp trong giao tiếp cần phải viết văn bản hành chính tương ứng.
- Hoạt động 04 Hướng dẫn tự học:
- Nắm được đặc điểm văn bản hành chính.
- Sưu tầm một số văn bản hành chính làm tài liệu học tập.
- tìm hiểu các trường hợp gioao tiếp cần sử dụng văn bản đề nghị?
-Soạn trước bài “ VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ”
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Đọc các văn bản 1,2,3
-Thảo luận theo yêu cầu của GV, thống nhất, nêu ý kiến
-Thảo luận, nêu nhận xét
-Tìm hiểu, phát hiện sự giống nhau và khác nhau của ba văn bản đó.
-So sánh hình thức trình bày các văn bản này với các văn bản truyện, thơ, rút ra nhận xét.
-Các nhóm nêu các văn bản có cách trình bày giống với ba văn bản trên-HS tự rút ra khái niệm .
-Các nhóm thảo luận thực hành bài tập.
Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
- Khởi động
- Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu bài:
1.Thế nào là văn bản hành chính:
a. ví dụ 1 : Thông báo
 *Truyền đạt nhằm phổ biến một nội dung, yêu cầu.
b. ví dụ 2 : Đề nghị (kiến nghị)
 *Nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý kiến.
c. ví dụ 3 : Báo cáo
 *Tổng kết các công việc đã làm để cấp trên được biết.
2. Hình thức trình bày :
* Hình thành khái niệm:
- Văn bản hành chính lá loại văn bnả dung trong giao dịch hành chính, đóng vai trò quan trọng hoạt động giao tiếp xã hội.văn bnả này thường được dung truyền đạt những nội dung, bày tỏ yêu cầu hoặc ghi lại những sự việc có tính chấat hnành chính – công vụ nhằm giải quyết các các mối quan hệ cá nhân với cá nhân, giữa tập thể với tập thể:
- Các loại văn bản hành chính thường gặp là: đơn từ, báo cáo, đề nghị, biên bản, thông báo, chỉ thị, bản kiểm điểm,
- Đặc địểm của văn bản hành chính là có tính khuôn mẫu, được sắp xếp, trình bày theo một số mục nhất định.
- Ngôn ngữ của văn bản hành chính giản dị, dễ hiểu, đơn nghĩa.
II. Luyện tập
- Tình huống số 1 : Văn bản thông báo
- Tình huống số 2 : Văn bản báo cáo
- Tình huống số 4 : Đơn xin nghỉ học
- Tình huống số 5 : Văn bản đề nghị
- Hướng dẫn tự học:
-Nhắc lại thế nào là văn bản hành chính?
-Kể tên các văn bản thuộc loại văn bản hành chính
-Tự sưu tầm và tự viết thêm các văn bản hành chính.
TIẾT:116
	TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,
 -Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ tập làm văn của bản thân mình; nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK, SGV, giáo án
 2.Học sinh: SGK, bài soạn
III.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại lí thuyết làm văn nghị luận.
IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: khởi động
-Giới thiệu bài: Tiết chữa bài giúp các em nhận ra những ưu , nhược điểm của mình để có hướng làm bài tốt hơn trong những giờ tập làm văn tiếp theo.
-Ghi tựa bài: “Trả bài tập làm văn số 6”
Hoạt động 2: Tiến hành chữa bài
-Ghi đề bài:
Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn lại chọn và đặt nhan đề cho truyện ngắn của mình là Sống chết mặc bay?
-Tìm hiểu đề và tìm ý, thiết lập dàn bài .
-Nhận xét ưu , khuyết điểm:
 Ưu: Hiểu được yêu cầu của đề, lập luận chặt chẽ, hợp lí, giải thích đầy đủ, lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng đúng chỗ, nêu được cảm xúc và nhận định của mình.
 Khuyết: Vẫn còn bài làm chưa đáp ứng yêu cầu của đề: như chưa giải thích vì sao tác giả Phạm Duy Tốn lại đặt nhan đề Sống chết mặc bay cho truyện ngắn của mình, giải thích chưa rõ câu tục ngữ Sống chết mặc bay, chưa nêu được cảm nghĩ của người viết về ý nghĩa nhan đề của tác phẩm.Nhiều bài viết còn phạm nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, trình bày cẩu thả, chữ viết ngoằn ngoèo, có cả bài dưới trung bình
-Hướng khắc phục:
* Gọi HS sửa chữa lại cho thích hợp
-Chia nhóm, thảo luận chữa bài.
-Các nhóm đóng góp lẫn nhau
-Tự nêu những mặt mạnh, chỗ yếu của bản thân.
-GV chốt và uốn nắn
 *GV đọc một bài chưa tốt cho cả lớp nghe và gọi HS nhận xét nguyên nhân chưa tốt của bài văn.
 *GV đọc hai bài khá nhất lớp và gọi HS nhận xét về bài làm cũng như học hỏi được gì qua bài làm đó.
 *Cuối cùng mỗi HS tự nhận ra lỗi của mình để cò giải pháp chữa bài thích hợp
-Phân loại:
 +Giỏi:
 +Khá:
 +TB:
Hoạt động 3 Củng cố và dặn dò:
-Xem lại lí thuyết làm văn giải thích, nhận ra những vấn đề cần phải khắc phục khi viết đề văn giải thìch
-Đánh giá chung về tiết trả bài
-Dặn dò HS tự chữa lại các sai sót đã được nhắc nhở.
Đáp án:
I.Tìm hiểu đề và tìm ý:
 1.Tìm hiểu đề:
 -Thể loại:Giải thích một vấn đề văn học
 -Nội dung luận đề:Giải thích ý nghĩa nhan đề sống chết mặc bay
 -Dẫn chứng: chủ yếu lấy từ văn bản sống chết mặc bay
 2.Tìm hiểu ý:
 -Nhan đề “Sống chết mặc bay” thể hiện ý nghĩa gì?
 -Vì sao tác giả Phạm Duy Tốn lại chọn câu nói đó làm nhan đề tác phẩm của mình.
 -Qua chân dung, lời nói, cử chỉ, hành động của tên quan phụ mẫu đi hộ đê đã tố cáo y là hạng người như thế nào.?
 +Các nhóm thảo luân đóng góp lẫn nhau
 +GV nhận xét
 H.So với những yêu cầu ấy, bài làm của các em có những ưu, khuyết điểm cụ thể gì?
H.Đâu là chỗ em yếu nhất?
H. Em còn phải cố gắng ở những mặt nào để có thể viết tốt một bài giải thích?
3.Lập dàn bài:
a.Mở bài: 
 -Khi qut ngắn gọn về Phạm Duy Tốn về truyện ngắn Sống chết mặc bay
 -Sống chết mặc bay là một nhan đề hay, có nhiều ý nghĩa sâu sắc, góp phần tạo nên sức hấp dẫn và lí thú của tác phẩm.
b. Thân bài:
 -Nguồn gốc nhan đề và giải thích nguồn gốc:
 +Câu tục ngữ: “Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi”
 + Giải thích ý nghi câu tục ngữ (nghĩa đen, nghĩa bóng)
 -Tóm tắt cái hay, đặc sắc của nhan đề Sống chết mặc bay.
 -Nhấn mạnh ý nghĩa của nhan đề đối với giá trị của tác phẩm văn chương.
 -Nêu cảm nhận của riêng em về nhan đề của Phạm Duy Tốn, từ đó em hiểu hình ảnh nhân vật quan phụ mẫu như thế nào.
c. Kết bài:
- Khẳng định già trị của câu tục ngữ
-Đánh giá tài năng của Phạm Duy Tốn
Biểu điểm
-Bài đạt từ 8-10:Đáp ứng tư 80%đến 100% yêu cầu của đề, văn viết trong sáng, các luận cứ, dẫn chứng được trình by hợp lí, các đoạn văn liên kết tự nhịên, chặt chẽ, diễn đạt không sai lỗi ngữ pháp.
-Bài đạt từ 6.5 –7.5: Đáp ứng từ 65% đến75% yêu cầu của đề, ít phạm các lỗi đã nêu ở têrn.
-Bài đạt từ 5-6: Đáp ứng từ 50% đến 60% yêu cầu của đề, có phạm khá nhiều các lỗi ở trên.
-Bài đạt từ 0-4.5: Đáp ứng từ 00% đến 45% yêu cầu, phạm rất nhiều các lỗi đ nêu (ty theo mức độ đạt được để có điểm tương ứng).
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 26/03/2011
	Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV7 TUAN 31 chuan.doc