Giáo án Ngữ văn tuần 9

Giáo án Ngữ văn tuần 9

TIẾT:33

 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I.Mục tiêu

- Biết cách loại lỗi thường gặp thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lổi.

- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

II. Kiến thức chuẩn:

1.Kiến thức:

- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng quan hệ từ hợp với ngữ cảnh

- Phát hiện và chữ được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.

 

doc 15 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV7T09 TIẾT:33 - 36 
NS:08/09 ND:04 – 09/10
TIẾT:33 
 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu 
- Biết cách loại lỗi thường gặp thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lổi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II. Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ hợp với ngữ cảnh
- Phát hiện và chữ được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt dộng 1-Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra bài cũ:Bài “Quan hệ từ”
1. thế nào là quan hệ từ, nêu ví dụ ?
2.Nêu công dụng của quan hệ từ?
-Giới thiệu bài:Tiết này giúp chúng ta tránh những lỗi dễ mắc phải khi sử dụng quan hệ từ.
Hoaït ñoäng 2:Hình thaønh kieán thöùc
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Giáo viên ghi lên bảng các ví dụ 
VD 1 : Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
	* Cho học sinh nhận xét về ví dụ
 Ví dụ trên thiếu quan hệ từ “mà”
	* Giáo viên ghi lên bảng ví dụ 2
VD 2 : Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
	- Quan hệ từ “và” được sử dụng trong câu này có đúng không ?	 Không
	- Theo em thì sử dụng quan hệ từ nào mới thích hợp? (Nhưng)
 *	Như vậy ví dụ này sẽ là :
 - Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ .
	 Vậy đây là trường hợp dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
*	Tuy nhiên khi sử dụng quan hệ từ đôi khi chúng ta còn mắc phải 1 lỗi nữa đó là thừa quan hệ từ
	VD 3 : Giáo viên ghi lên bảng
Qua câu ca dao “công cha như núi thái sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái .
- Chúng ta thấy có cần sử dụng quan hệ từ “qua” ở đây không?
Vì sao? 
* Không cần vì nó sẽ làm cho các câu văn trên thiếu đi CN
*Mục đích của việc dùng quan hệ từ là liên kết các câu, các đoạn với nhau, nhưng các em thử xét VD 4 sau đây việc dùng quan hệ từ có tác dụng liên kết hay không ?
VD 4 : Nam là 1 học sinh giỏi toàn diện, không những giỏi về môn toán , không những giỏi về môn văn.
- Vd trên đã đúng chưa ? em hãy sửa lại cho đúng.
 * Nam là 1 học sinh giỏi toàn diện, không những giỏi  về môn văn.
Hoạt động 3: Luyện tập
-GV hướng dẫn các nhóm thực hành các bài tập 1,2,3 và 4
-Củng cố lại bằng ghi nhớ tr 107
Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học:
- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể.Nếu bài làm có l6ĩ dùng quan hẹ từ thì góp ý nêu cách chữa.
-Thực hành thêm bài tập 5 ở SGK tr 108 ( tỏ ý khen, tỏ ý chê)
- Xem trước và chuẩn bị các phần việc được GV gợi ý cho bài “ Từ đồng nghĩa”
-Lắng nghe
-Giới thiệu bài:
-Ghi tựa bài:
-Thảo luận tìm hiểu bài
-Nhận xét ví dụ 1
-Cá nhom tranh luận,báo cáo kết quảèđi đến đồng thuận,GV và HS cùng chốtA
-Tiếp tục thào luận ví dụ 2
 +Xác định việc sử dụng qht trong ví dụ 2 có đúng không?
 +Nếu không đúng thì tím ra nguyên nhân
-GV+HS kết luậnA
-Thảo luận ví dụ 3
-Tìm ra trường hợp thừa qh
-GV+hS chốtA
-Thảo luận về trường hợp dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết-
-GV+HS kết luậnA
-Các nhóm thực hành bài tập
 +Bài tập 1:Thi đua nhóm
+Bài tập 2:Thực hành trong phiếu bài tập
+Thực hàmh trong phiếu bài tập
+Bài tập 4:Thi đua giữa các nhóm
Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
-Khởi động:
I.Hình thaønh kieán thöùc
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
a Thiếu quan hệ từ :
VD Ghi bảng
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa :
VD Ghi bảng
3. Thừa quan hệ từ :
VD ghi bảng
4.Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết
VD ghi bảng
II.Luyện tập:
- Bài tập 1 :Thêm quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống
 a.Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
 b.Con xin báo 1 tin vui cho cha mẹ mừng
-Bài tập 2 :	Thay các quan hệ từ sau thành những quan hệ từ thích hợp :
 a. Với è như
 b. Tuy è dù
 c. Bằn è về
Bài tập 3 : 	Chữa lại các câu văn cho hoàn chỉnh.
Bỏ (đối với)
Bỏ (với)
Bỏ (qua)
Bài tập 4 :	Nhận xét các quan hệ từ được dùng trong câu sau đúng hay sai :
	a, b, d, h	: đúng
	c, e, g, I	: sai
III.Hướng dẫn tự học:
-Nêu các trường hợp:
 +Thiếu quan hệ từ(vd)
 +Dùng qht không thích hợp về nghĩa (vd)
 +Thừa qht (vd)
 +Dùng qht không có tác dụng liên kết (vd) 
- Nhận xét tiết học 
Tiết: 34
 XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
(HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM)
I.Mục tiêu :Hướng dẫn HS tự học cần đạt các yêu cầu sau.
- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ.
- Biết đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ cổ.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Sơ gbiản về tác giả Lí Bạch.
- Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn póng khoáng, lãng mạn của nhà thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.
- Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
- Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra bài cũ:Bài “Bạn đến chơi nhà”
HS thực hành bài tập 01 và bài tập 02 ở phần luyện tập
-Giơi thiệu bài:Tiết đọc thêm này giới thiệu đến chúng ta một tài năng thơ ca xuất chúng:đó là Lí Bạch
Hoaït ñoäng 2:-Hướng dẫn HS tự học:
*Đọc văn bản giọng nhẹ nhàng và diễn cảm
 - Củng cố kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
 - Học sinh đọc lại phần dịch nghĩa các yếu tố HV
*Giới thiệu tác giả, tác phẩm .
 - Học sinh đọc chú thích
 - Em hiểu gì về Lý Bạch và thơ của ông? (sgk)
- Hãy nêu chủ đề của bài thơ?
-Hoạt động 03 Phân tích:
*Tìm hiểu văn bản:
- Em hãy xác định điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh?( nhìn từ xa)
- Điểm nhìn đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước. (nét đẹp của toàn cảnh)
- Câu 1 tả gì và tả như thế nào ?
 Tả làn khói tía đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lô
- Màu tía? - Tím đỏ như quả mận chín.
 Vách núi rộng lớn như bức từơng khổng lồ dựng đứng trước mặt, ánh nắng mặt trời ban ngày phản chiếu đến núi Lư. Đá núi thường bắt nhiệt nhanh, giảm nhiệt chậm. Khi ánh nắng mặt trời có nhiệt cao rọi xuống làm thiêu đốt đá núi, là do đá núi nóng rực và bốc ra những làn
-Lắng nghe:
-Ghi tựa bài:
-Đọc và tìm hiểu bài:
 +Tìm hiểu tác giả và tác phẩm
-Thảo luận và nêu ý kiến.
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Đọc và trao đổi câu 1
-Hoạt động 1-Khởi động
-Cho HS ghi tựa bài: “Vọng Iư Sơn Bộc Bố”
I.Tìm hiểu chung 
1. Tác giả – Tác phẩm :
a. Tác giả:	
- Lí Bạch ( 701 – 762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường được mệnh danh là “ thi tiên”.thơ ông biểu lộ tinh thần tự do, phóng khoáng.Hình ảnh thơ thường mang tính chất tươi sáng, kì vĩ , nôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện.
b.Tác phẩm:
- Hương Lô là têm một ngọn núi cao ở phía Tây Bắc của dãy núi Lư Sơn, Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước ở đây là một trong những tác phẩm thơ hnay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên.
C.Chủ đề:
Bài thơ gợi được vẻ đẹp kì vĩ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng của nhà thơ.
II. Phân tích:
1.Câu 1 
Nhật chiếu hương lộ sinh tử yên
 Cảnh nền của bức tranh, dưới ánh mặt trời, ngọn núi như chiếc bình hương khổng lồ đang nghi ngút tỏa những làn khói tía vào vũ trụ.
khói tía. (sinh tử yên)
 Ở đây cách miêu tả của tác gia rất độc đáo, ông chỉ tập trung vào những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng nhất.
- 3 câu tiếp theo miêu tả vẻ đẹp cụ thể của thác nước với những dáng vẻ khác nhau. Thứ nhất đó là vẻ đẹp như thế nào?
- Học sinh đọc câu 2 :
- Ở câu này vẻ đẹp của thác nước được miêu tả như thế nào
 Thác nước tuôn trào từ trên cao đổ xuống ầm ầm đã biến thành 1 dải lụa trắng rũ xuống yên lặng bất động, được treo lên giữa khoảng vách núi và dòng sông.
- Vậy em thấy vẻ đẹp đó như thế nào ?
 Một đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nuớc treo cao lờ lững như dải lụa. Quả là bức tranh thật tráng lệ.
- Các em so sánh phần phiên âm và phần dịch thơ ?
- Bản dịch thơ không dịch từ chữ nào của nguyên tác ? 
- Từ “quải” (treo) - trong bản dịch thơ không có.
- Sự mất mát ấy có ảnh hưởng đến cảm nhận của người đọc?
- Chữ “quải” biến cái động thành cái tĩnh. Còn ở phần bản dịch thơ không có, nên không thể hiện được cảm nhận của tác giả trong phần nguyên tác.
- Mời 1 em đọc câu 3 : ( Ngoài vẻ đẹp tráng lệ thì thác núi Lư còn mang vẻ đẹp như thế nào nữa. Cô mời  câu 3)
- Ở câu thơ thứ 3 này tác giả tả thác nước ở phưong diện nào ?
	( nhìn trực tiếp )
- Như vậy với 2 động từ phi (bay) trực (thẳng đứng) ta thấy tác giả từ thế tĩnh lại chuyển sang thế động. Và các từ đó có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh động của dòng thác.
Con số ba ngìn thước có phải là con số chính xác hay không? Nó có tác dụng gì ?
- Ước phỏng làm tăng thêm độ cao, sức mạnh của dòng thác đổ.
- “phi”, “lưu” - miêu tả tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dòng thác.
- “trực”, “há” - gọn, dứt khoát cũng miêu tả tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dòng thác.
- Qua những từ đó em hình dung được thế núi và sườn núi ở đây ra sao? - Thế núi cao và sườn núi dốc đứng bởi vì núi thấp và sườn núi thoải thì không thể “phi lưu” và “trực há” được.
*	Như vậy ngoài vẻ đẹp tráng lệ thì em còn thấy thác nước này mang vẻ đẹp gì nữa?	(hùng vi)
- Học sinh đọc câu 4 :
- Em hiểu thế nào về dải Ngân hà ?
* Đó là 1 dải màu sáng nhạt với những vì sao nhấp nháy vắt ngang bầu trời vào những đêm mùa hạ. Đó là 1 dòng sông trong tưởng tượng.
* Các em liên tưởng đến câu chuyện cổ nào? 
	( Ngưu lang – Chức nữ )
- Ở câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? (phóng đại so sánh)
- Dòng thác chảy xuống mà tác giả ngỡ như giải ngân hà rơi, em có thể hình dung vẻ đẹp đó như thế nào?
( giáo viên diễn giải thêm nếu học sinh chưa hình dung được huyền ảo)
*Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy gì trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ ?
-
Nêu những thành công đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
- Hoạt động 4: Ý nghỉa văn bản:
Hoạt động 4: Luyện tập
- Câu 5 SGK
Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học:
- Nhớ được 10 từ gốc Hán trong bài thơ.
- Nhận xét về hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ.
- Đọc, tìm hiểu chú thích và soạn theo yêu cầu của GV văn bản: “ Cảm nghĩ trong...”
-Đọc và tìm hiểu câu 2
-Đọc và tìm hiểu câu 3
-Đọc và tìm hiểu câu 4
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Luyện tập:Câu 5 ở SGK
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
2.Câu 2 :
Dao quan bộc bố quải tiền xuyên
- Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng sông
 - Vẻ đẹp tráng lệ.
3.Câu 3 :
“Phi lưu trực há tam thiên xích”
(thác chảy như bay đổ xuống ba nghìn ... i niệm tù đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoản toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn..
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
- Ổn định tổ chức:
-Kiểm tra bài cũ:Bài “ Chữa lỗi về quan hệ từ”: HS làm bài tập 05
-Giới thiệu bài:Tiết học giúp chúng ta hiểu rõ về từ đồng nghĩa.
Hoaït ñoäng 2:Hình thaønh kieán thöùc
-Tiền hành tìm hiểu bài:
 +Học sinh đọc lại bài “Vọng Lư Sơn Bộc Bố” cho biết từ trông có nghĩa là gì? (nhìn nhìn dễ nhận biết)
- Như vậy trông có nghĩa là nhìn. Các em hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ nhìn, ngó, dòm.
-Tương tự từ “rọi” có nghĩa là gì? “chiếu” (soi, tỏa)
* Ngoài từ “trông” có nghĩa là “nhìn” các em thấy từ “trông” có nghĩa nào nữa không ?	 ( Trông coi, coi sóc, chăm sóc)
( Hi vọng, Trông ngóng, mong đợi)
- Các em thử tìm và đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được
- Vậy các em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
 → Rút ra khái niệm
	* Chúng ta sang phần 2
VD 1 : 	Rủ nhau xuống bể mò cua
	Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
VD 2 : 	Chim xanh ăn trái xoài xanh
	Ăn no, tắm mát đậu cành cây đa
- Ý nghĩa từ “quả” và “trái” có gì giống nhau không? (có) 
 Quả (Miền Bắc)	Trái (Miền Nam) 
- Em có thể thay thế quả ở VD b và trái ở VD a được không?( được )
 *Vậy các em thấy các từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. Những từ đồng nghĩa như thế người ta gọi là từ đồng nghĩa gì ?- đồng nghĩa hoàn toàn.
- Giáo viên ghi ví dụ khác lên bảng
VD 3 : Trước sức tiến công như vũ bão của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
VD 4 : Công chúa Ha-Ba-Na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trên tay.
- Hai từ bỏ mạng và hi sinh giống nhau, khác chỗ nào?
	+ Giống :	chết
	+ Khác :	về sắc thái ý nghĩa
- Bỏ mạng - chết vô ích	( khinh bỉ, xem thường)
- Hi sinh - chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả - kính trọng
- Những từ trên có thể thay thế cho nhau được không ?
- Không được mặc dù chúng giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau
*Vậy các em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại ?
* Mời 1 học sinh rút ra khái niệm
- Thử thay các từ đồng nghĩa “quả và trái”, “bỏ mạng và hi sinh” trong các VD trên.
* Quả có thể thay thế cho trái và ngược lại.
Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau - vì nó không phù hợp với sắc thái biểu cảm.
 *Đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là sau phút chia tay ?( Sau phút chia li hay hơn sau phút chia tay, vì chia li gơik5 sắc thái cổ xưa và cảnh ngộ bi sầu. 
Hoạt động 4: Luyện tập
+Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa 
* gan dạ – dũng cảm * chó biển - hải cẩu * nhà thơ - thi sĩ * đòi hỏi - yêu sách 
* mổ xẻ - phẫu thuật	 * năm học - niên khóa 
* của cải - tài sản 	* loài người - nhân loại * nước ngoài - ngoại quốc * thay mặt-đại diện
 +Bài tập 2: Tìm từ gốc ẤN – ÂU đồng nghĩa : 
*Máy thu thanh = rađiô	 *Sinh tố = vi-ta min
* Xe hơi = ô tô	 *Dương cầm = pi-a-nô
 +Bài tập 3:HS làm theo mẫu
*Mũ-nón
*Quả dứa-trái thơm
 +Bài tập 4:
* Món quà anh gởi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi	 è Trao
* Bố tôi đưa khác ra đến tận cổng rồi mới trở về	 è Tiễn
* Chị ấy gặp khó khăn mật tí đã kêu	è Phàn nàn
* Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy	èCười
*Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi	è Từ trần
 +Bài tập 5:Phân biệt nghĩa của các nhóm từ đồng nghĩa
*An:bình thường,xơi:lịch sự,chén:thân mật
*Cho:Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận
*Biếu:Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang với người nhận
*Tặng :Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với ngưới nhận
 +Bài tập 6:
Thành quả,thành tích
Ngoan cố,ngoan cường
Nghĩa vụ,nhiệm vụ
Giũ gìn,bảo vệ
 +Bài tập 7:
 a.Đối xử/đối đãi,đối xử
 b.Trọng đại/to lớn,to lớn
 +Bài tập 8:Tìm sắc thái của “tầmthường” va “hậu quả”trước khi đặt câu
 +Bài tập 9:
*Hưởng lạcèhưởng thụ
*Bao che èche chở
*Giảng dạyè dạy
Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học:
- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
- Tìm hiểu trước bàihọc “ Từ trái nghĩa”
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài
 +Thảo luận từ:“trông” trong vb “Vọng Lư Sơn Bộc Bố”,các nhóm giải thích nghĩa, tìm từ đồng nghĩa,chốtA
-Thảo luận hai ví dụ ở phân II.1, tìm ý nghĩa của hai từ “quả” và “”trái” chốt?
-Thảo luận tiềp phần II.2,tím sắc thái của hai từ “hi sinh”và :bỏ mạng”
Chốt ?
-Sơ kết :củng cố lại bằng ghi nhớ tr114
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thảo luận , nêu ý kiến.
-Phân tích các víi dụ ở phần III.1,2 chốt ?
-Thi đua nhóm
-Các nhóm thảo luận và trình bày
-Các nhóm thực hành theo mẫu
-Thực hành ớ phiếu bài 
-Thực hành trong bảng con.
-Các bài tập:5,6,7,8,9,HS thực hành ở nhà theo gợi dẫn của GV >
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
Hoạt động 1-Khởi động:
-Ghi tựa bài: “Từ đồng nghĩa”
-Hình thành kiến thức bài học:
I. Thế nào là từ đồng nghĩa: 
Trông = nhìn = ngó = dòm
VD : Tôi trông (nhìn, ngó, dòm) cô bé ở đằng kia đang cười rất tươi
VD2 : Con trông em bé để mẹ đi chợ nhé
VD 3: Trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.
*Hình thành khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa :
1. Đồng nghĩa hoàn toàn
	Quả = trái
2. Đồng nghĩa không hoàn toàn
	Bỏ mạng
	Hi sinh
	Từ trần
* Hình thành khái niệm:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau)
III. Sử dụng từ đồng nghĩ:
Khi nói hay viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa nh7ng4 từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
III.Luyện tập:
Thực hành các bài tập:1,2,3,4 tại lớp,sau đó GV nhận xét,tuyên dương.
IV.Hướng dẫn tự học:
-Hãy phân tích và nêu ví dụ minh họa về các loại từ đồng nghĩa.
-Phân tích về việc sử dụng từ đồng nghĩa 
-Làm các bài tập 5,6,7,8,9 ở nhà
Tiết:36
TIẾT:36
 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I.Mục tiêu 
Giúp học sinh
 - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rông phạm vi kĩ năng làm văn biểu cảm.
 - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý của bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HOAÏT ÑOÄNG 1:Khôûi ñoäng
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:Bài “Từ đồng nghĩa”
 -Phân tích,nêu ví dụ về các loại từ đồng nghĩa?
 -Phân tích cách sử dụng từ đồng nghĩa,nêu ví dụ?
- Giới thiệu bài:Tiết học giúp ta làm quen với những cách lập ý đa dạng của văn biểu cảm.
Hoaït ñoäng 2:Hình thaønh kieán thöùc
-Thảo luận tìm hiểu bài:
 *Tìm hiểu phần I.1
- Cây Tre đã gắn bó với đời sống của ngừơi Việt Nam bởi những công dụng của nó như thế nào
- Để thể hiện sự gắn bó còn mãi của cây Tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tương lai?
- Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng ra cây Tre ở tương lai như thế nào ?
* Như vậy tác giả đã gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai để bày tỏ tình cảm của mình với đối với sự vật.
* Tìm hiểu phần I.2
-Tác gả đã mê con gà đất như thế nào?
- Việ hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?
*Tìm hiểu phần I.3
 - Đoạn văn đã gợi kỷ niệm gì về cô giáo ?
-Để thể hiện tình cảm đối vời cô giáo tác giả đã tưởng tượng điều gì ?
*Tìm hiểu phần I.4
- Đoạn văn đã nhắc đến gì về U tôi ?
- Em thấy sự quan sát như thế có tác dụng biểu hiện tính chất như thế nào ?
- Gợi tả bóng dáng U, khuôn mặt U với tất cả lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ vô tình.
-Mời học sinh rút ra khái niệm:
Hoạt động 4: Luyện tập
Cho học sinh đọc dàn ý chung trong sgk.
 +Gợi dẫn:
Chọn đề “Cảm xúc về vườn nhà”
 @Tìm hiểu đề và tìm ý
 @Lập dàn ý
 -Mở bài:Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà
 -Thân bài:
 -Miêu tả khu vườn,nguồn gốc của vườn
 -Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình
 -Vườn qua hai mùa mưa nắng
 -Kết bài :Cảm xúc về vườn nhà
-GV củng cố và dặn dò
Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học:
- Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm .
- Chuẩn bị theo yêu cầu SGK và yêu cầu của GV cho phần Luyện nói : văn biểu cảm...
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Tiến hành thảo luận tìm hiểu bài:
 +Tìm hiểu phần I.1:Đọc văn bản,các nhóm đưa ra ý kiến theo gợi dẫn của GV
 +Dồng thuận,chốtA
-Thảo luận ,chốt?
Đọc đoạn văn 
-Thảo luận,chốtA
Đọc đoạn văn 
-Thảo luận,chốtA
-Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Các nhóm thực hành bài tâp1
-Lắng nghe
-Thực hành theo yêu cầu của GV
-Khởi động:
-Cho HS ghi tựa bài: “Cách lập ý”
-Hình thành kiến thức bài học:
I. Những cách lặp ý thường gặp :
1. Liên hệ hiện tại với tương lai 
	*Cây Tre
- Tre cho bóng mát,mang khúc nhạc tâm tình,làm cổng chào, đu tre bay bổng, tiếng sáo diều tre bay cao.
- Nhắc đến quan hệ với sự vật
2.Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
 *Con gà đất
-Bắt nguồn từ suy nghĩ được hóa thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.Suy nghĩ ấy thể hiện khát vọng trở thành người nghệ sĩ thổi kèn đồng.
- Phát hiện ra trính mong manh của trò chơi.Đặc điểm ấy khiến tác giả nhớ về những con gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ và liên tưởng đến linh hồn của những đồ chơi đã chết.
3. Tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước.
	*Cô giáo:
 -Gợi lại kỷ niệm về 2 năm học qua. Tưởng tương tình huống trong tương lai.
- Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm và cách đánh giá đối với 1 con người
4. Quan sát suy ngẫm
 *	U tôi
- khắc họa hình ảnh con người và nêu nhận xét cũng là cách bày tỏ tình cảm đối với người khác.
* Hình thành khái niệm :
- Lập ý trong văn biểu cảm là khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh.Khi lập ý cần đặt đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp để tìm những biểu hiện tình cảm cụ thể.
- Có nhiều cách lập ý cho bài văn biểu cảm :
 +Liên hệ hiện tại với tương lai.
 + Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
 + Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn mong ước.
 + Quan át. Suy ngẫm.
II. Luyện tập :
-Làm bài tập cảm xúc về người thân.
-Dàn ý chung tham khảo sgk
III. Hướng dẫn tự học:
- Em hãy cho biết trong bài văn biểu cảm có những dạng lập dàn ý nào ?
- Làm bài tập làm văn vào vở cho hoàn chỉnh đối với những em chưa làm bài xong tại lớp.
-Bốn nhóm thực hành tiếp các bài tập (đề:1,2,3,4) ở tr 129-130 sgk- Học khái niệm .
Duyệt của tổ trưởng
02/10/2009
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV7T9CHUAN.doc