A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
- Rốn luyện tớnh cẩn thận, suy luận chớnh xỏc .
Ngày dạy: 13 /0 1/2011 Buổi 20 trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. - Rốn luyện tớnh cẩn thận, suy luận chớnh xỏc . B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc C. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. GV : Cho HS làm bài 18/114 - Sgk GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. HS : Cả lớp làm việc. Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. GV : Nhận xột – củng cố GV : Cho HS làm bài 19/114 - Sgk Yêu cầu học sinh đọc bài toán. GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. GV : Ghi GT, KL của bài toán. - Hs làm bt 17 Hsinh lên bảng ghi GT, KL. Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. HS: VADE và VBDE. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK bài tập 18 HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. Hs làm bt 19 Làm bài tập 20 Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. HS : Chứng minh . GV : Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - VOBC và VOAC. HS : 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20. GV đưa ra chú ý trong SGK. HS : 2 học sinh nhắc lại bài toán trên. hs làm bài tập 22 Cho làm bài 23/116 - Sgk HS đọc đề bài. Cả lớp vẽ hình vào vở. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. GV : Nêu cách chứng minh? HS: chứng minh . HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. BT 17: + Hình 68: VABC và VABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) VABC = VABD + Hình 69: VMPQ và VQMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung VMPQ = VQMN (c.c.c) BT 18 (tr114-SGK) GT VADE và VANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT VADE và VBDE có : AD = BD; AE = EB KL a) VADE = VBDE b) Bài giải a) Xét VADE và VBDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung VADE =VBDE (c.c.c) b) Theo câu a: VADE = VBDE (2 góc tơng ứng) BT 20 (tr115-SGK) - Xét VOBC và VOAC có: VOBC = VOAC (c.c.c) (2 góc tơng ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: BT 22 (tr115-SGK) Xét OBC và AED có: OB = AE (vì = r) OC = AD (vì = r) BC = ED (theo cách vẽ) OBC = AED (c.c.c) hay * Chú ý: BT 23 (tr116-SGK) GT AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D KL AB là tia phân giác góc CAD Bài giải Xét ACB và ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm) AB là cạnh chung ACB = ADB (c.c.c) AB là tia phân giác của góc CAD Hướng dẫn học ở nhà - Làm các bài tập 33 35 (sbt)
Tài liệu đính kèm: