A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ hình 110
C. Tiến trình dạy học:
Ngµy d¹y :10/02/2011 Buổi 23 : LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ: HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 HS : 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) GV : yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. GV : Nêu cách chứng minh AD = BC HS : chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT GV : Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD, OA = OC OCB = OAD OAD = OCB HS : 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b HS : Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) GV : Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác * . Củng cố - Các trường hợp bằng nhau của tam giác D . Hướng dẫn tự học : Tiếp tục học lí thuyết Sgk và xem các bài tập đã làm ở ghi - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT)
Tài liệu đính kèm: