I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: củng cố định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
2. Kỹ năng: Bước đầu học sinh biết cách lập luận để nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
3. Thái độ: Biết vận dụng làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc, thước thẳng.
2. Học sinh: các kiến thức liên quan.
NS:05/10/2010 NG:06/10/2010 Tiết 4 Chứng minh hai đường thẳng song song, Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: củng cố định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2. Kỹ năng: Bước đầu học sinh biết cách lập luận để nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 3. Thái độ: Biết vận dụng làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, êke, thước đo góc, thước thẳng. 2. Học sinh: các kiến thức liên quan. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 7A 7B 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng O x y O' x' y' GV hướng dẫn HS CM GV đưa bài tập lên bảng phụ. ? Bài toán yêu cầu gì? HS lần lượt lên bảng trình bày. I. Kiến thức cơ bản: a, Định nghĩa: b, Tính chất: c, Dấu hiệu nhận biết: II. Bài tập: Bài tập 1: Cho xOy và x'Oy' là hai góc tù: Ox//O'x'; Oy//O'y'. CMR xOy = x'Oy' * Nhận xét: Hai góc có cạnh tương ứng song song thì: - Chúng bằng nhau nếu cả hai góc đèu nhọn hoặc đều tù. - Chúng bù nhau nếu 1 góc nhọn 1 góc tù. Bài tập 2: Xem hình vẽ bên (a//b//c). Tính B, C,D1,E1 C B A D E G 1 1 c b a 1 d Giải Ta có Lại có Ta có: D1=G1=1100(So le trong) Ta có: E1+G1=1800(Trong cùng phía) E1+1100=1800ị E1 = 700 3. Củng cố: ? Thế nào là hai đường thẳng song song? ? Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Xem lại các bài tập đã chữa.
Tài liệu đính kèm: