Ôn tập
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu thêm về định nghĩa và tính chất của giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Rèn kĩ năng vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vào làm các dạng bài tập: Tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; tìm x, tìm giá trị lớn nhất, giấ trị nhỏ nhất, rút gon biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối, thực hiện phép tính.
- Rèn khả năng tư duy độc lập, làm việc nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBTvà một số chuyên đề T7
HS: Ôn định nghĩa và các tính chất về giá trị tuyệt đối của một số hưux tỉ.
C. NỘI DUNG ÔN TẬP
Buổi 1 Ôn tập Bốn phép tính trong tập hợp Q các số hữu tỉ A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất phép cộng, nhân số hữu tỉ. - Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng các qui tắc và tính chất phép cộng, nhân số hữu tỉ vào giải các dạng toán: Thực hiện phép tính, tìm x, tính giá trị của biểu thức. - Rèn khả năng hoạt động độc lập, trình bày khoa học cho học sinh. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, SLT7, một số chuyên đề T7 HS: Ôn các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép toán. C. Nội dung ôn tập: Kiến thức cơ bản: Cộng trừ số hữu tỉ Nhân, chia số hữu tỉ 1. Qui tắc ( y0) x: y gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu: * x thì x’=hay x.x’=1thì x’ gọi là số nghịchđảo của x Tính chất có: Tính chất giao hoán: x + y = y +x; x . y = y. z Tính chất kết hợp: (x+y) +z = x+( y +z) (x.y)z = x(y.z) c) Tính chất cộng với số 0: x + 0 = x; với x,y,z ta luôn có : 1. x.y=y.x ( t/c giao hoán) 2. (x.y)z= x.(y,z) ( t/c kết hợp ) 3. x.1=1.x=x 4. x. 0 =0 5. x(y+z)=xy +xz (t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bổ sung Ta cũng có tính chất phân phối của phép chia đối với phép cộng và phép trừ, nghĩa là: 1. 2. 3. –(x.y) = (-x).y = x.(-y) Hệ thống bài tập Bài số 1: Tính a) b) c) ; d) e) ; f) Chú ý: Các bước thực hiện phép tính: Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số. Bước 2: áp dụng qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số để tính. Bước 3: Rút gọn kết quả (nếu có thể). Bài số 2: Thực hiện phép tính: a) b) c) = b) = Lưu ý: Khi thực hiện phép tính với nhiều số hữu tỉ cần: Nắm vững qui tắc thực hiện các phép tính, chú ý đến dấu của kết quả. Đảm bảo thứ tự thực hiện các phép tính. Chú ý vận dụng tính chất của các phép tính trong trường hợp có thể. Bài số 3: Tính hợp lí: a) = b) = c) = Lưu ý khi thực hiện bài tập 3: Chỉ được áp dụng tính chất: a.b + a.c = a(b+c) a : c + b: c = (a+b):c Không được áp dụng: a : b + a : c = a: (b+c) Bài tập số 4: Tìm x, biết: a) ; ĐS: b) ĐS: c) x = d) x = x = d) ĐS: e) ĐS: x = 0 hoặc x = 1/7 f) ĐS: x =-5/7 III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại cácbài tập đã chữa trên lớp. * Làm bài tập 14, 22, 23 (SBT tr 7); BT 17,17,19, 21( BT nâng cao và một số chuyên đề toán 7) Bài tập vui: Giải ô chữ sau đây: Đây là nội dung phấn đấu rèn luyện của mỗi học sinh chúng ta: 2/5 0 -1/7 -1/7 0,5 0 1/8 -1/7 -7 1 0 0,5 1/4 0 1/4 *********************************************************************** Buổi 2: Ôn tập Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu thêm về định nghĩa và tính chất của giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Rèn kĩ năng vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vào làm các dạng bài tập: Tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; tìm x, tìm giá trị lớn nhất, giấ trị nhỏ nhất, rút gon biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối, thực hiện phép tính. - Rèn khả năng tư duy độc lập, làm việc nghiêm túc. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBTvà một số chuyên đề T7 HS: Ôn định nghĩa và các tính chất về giá trị tuyệt đối của một số hưux tỉ. C. Nội dung ôn tập Kiến thức cơ bản a) Định nghĩa: b) Tính chất: dấu bằng sảy ra khi x = 0 Hệ thống bài tập Bài tập số 1: Tìm , biết: ; ; ; Bài tập số 2: Tìm x, biết: không tồn tại giá trị của x, vì d) e) Bài tập số 3: Tìm xQ, biết: a) => 2.5 – x = 1.3 hoặc 2.5 – x = - 1.3 x = 2.5 – 1,3 hoặc x = 2,5 + 1,3 x = 1,2 hoặc x = 3,8 Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8 Cách trình bày khác: Trường hợp 1: Nếu 2,5 – x => x, thì Khi đó , ta có: 2, 5 – x = 1,3 x = 2,5 – 1,3 x = 1,2 (thoả mãn) Trường hợp 2: Nếu 2,5 – x x . 2,5, thì Khi đó, ta có: -2,5+x = 1,3 x = 1,3 + 2,5 x = 3,8 (thoả mãn) Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8 b) 1, 6 - = 0 => = 1,6 KQ: x = 1,8 hoặc x = - 1,4 *Cách giải bài tập số 3: x = a hoặc x = -a III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp. * Làm bài tập 4.2 ->4.4,4.14 sách các dạng toán và phương pháp giải Toán 7 **********************************************************************8 Buổi 3 Ôn tập Các loại góc đã học ở lớp 6 – góc đối đỉnh A. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về góc: kề bù, góc bẹt, góc nhọn, góc vuông, góc tù, tia phân giác của một góc, hai góc đối đỉnh. - Rèn kĩ năng vẽ hình, bước đầu rèn kĩ nămg tập suy luận và trình bày lời giải của bài tập hình một cách khoa học: B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, Các dạng toán và phương pháp giải toán 7. Luyện tập Toán 7. HS: Ôn các kiến thức về các loại góc đẫ học ở lớp 6, hai góc đối đỉnh. C. Nội dung ôn tập: Kiến thức cơ bản: 1. Hai góc đối đỉnh: * Định nghĩa: Haigóc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạmh của góc này là tia đối của mỗi cạnh góc kia. * Tính chất: Bài tập: Bài tập 1: Cho góc nhọn xOy; vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy Chứng tỏ góc xOy’ là góc tù. Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy’;gócxOt là góc nhon, vuông hay góc tù. Bài giải Bài tập 2: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Trên đường thẳng aa’ lấy điểm O. Vẽ tia Ot sao cho góc aOt tù. Trên nửa mặt phẳng bờ aa’ không chứa tia Ot vẽ tia Ot’ sao cho góc a’Ot’ nhọn. Dựa vào hình vẽ cho biết góc aOt và a’Ot’ có phải là cặp góc đối đỉnh không? Vì sao? Bài giải: Bài tập 3: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ giao nhau tại O sao cho góc xOy = 450. Tính số đo các góc còn lại trong hình vẽ. Bài giải Bài tập 4: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ giao nhau tại O. Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy; vẽ tia Ot’ là tia phân giác của góca x’Oy’. Hãy chứng tỏ Ot’ là tia đối của tia Ot. Bài giải Bài tập 5: Cho 3 đường thẳng phân biệt xx’; yy’; zz’ cắt nhau tại O; Hình tạo thành có: bao nhiêu tia chung gốc? Bao nhiêu góc tạo bởi hai tia chung gốc? Bao nhiêu góc bẹt? Bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? Bài giải Bài tập 6: Từ kết quả của bài tập số 5, hãy cho biết:Nếu n đường thẳng phân biệt cắt nhau tại một điểm có bao nhiêu góc bẹt? Bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? Bài giải: Có n góc bẹt; n(n – 1) cặp góc đối đỉnh. III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại cácbài tập đã chữa trên lớp. * Làm bài tập: 1) Cho hìnhchữ nhật ABCD, hai đường chéo AC và BD giao nhau tại O. Gọi tên các cặp góc đối đỉnh có trên hình vẽ. Hướng dẫn: Sử dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh 2) trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 300. Trên nửa mặt bờ xy không chứa Ot vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 1200. Vẽ tia Ot’ là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ rằng góc xOt và góc yOt’ là hia góc đối đỉnh. Hướng dẫn: - tính góc t’Oz - Tính góc tOt’ 3) Cho 2004 đường thẳng phân biệt cắt nhau tại O; hình tạo thành có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh. Hưỡng dẫn: Sử dụng kết quả của bài tập 6 *********************************************************************** Buổi 4 Ôn tập Luỹ thừa của một số hữu tỉ A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về định nghĩa, các công thức tính và tính chất của luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Rèn kĩ năng vận dụng định nghĩa, các công thức tính và tính chất của luỹ thừa của một số hữu tỉ vào làm các dạng bài tập: Tính, viết các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa, tìm số chưa biết, tính giá trị của biẻu thức, so sánh, áp dụng vào số học. - Rèn tinh thần hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm, làm việc nghiêm túc. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, và một số chuyên đề T7 HS: Ôn định nghĩa các công thức tính và tính chất của luỹ thừa của một số hữu tỉ. C. Nội dung ôn tập Lí thuyết: 1) ĐN luỹ thừa xn =x .x . x . x ....( có n thừa số bằng nhau và bằng x) trong đó xQ , n N, n> 1 nếu x=thì xn =()n= ( a,b Z, b0) 2) Các phép tính về luỹ thừa với x , yQ ; m,nN* thì : xm . xn =xm+n ; xm : xn =xm –n (x0, mn ); (xm)n =xm.n; (x.y)n =xn .yn; 3) Mở rộng * Luỹ thừa với số mũ nguyên âm x-n= * So sánh hai luỹ thừa a) Cùng cơ số Với m>n>0 Nếu x> 1 thì xm > xn x =1 thì xm = xn 0< x< 1 thì xm< xn b) Cùng số mũ Với n N* Nếu x> y > 0 thì xn >yn x>y x2n +1>y2n+1 Bài tập: Dạng 1: Tính: Bài tập số 1: Tính: a) ; b) ; c) ; d) ; e) ; f) ; g) 253 : 52 Bài tập số 2: Tính: a) ; b) ; c) ; d) ; e) ; f) GV: Hướng dẫn: Biến đổi các luỹ thừa về dạng các luỹ thừa có cùng cơ số hoặc cùng số mũ. áp dụng các công thức về luỹ thừa để thực hiện phép tính. Lưu ý về thưa tự thực hiện các phép tính: Luỹ thừa -> trong ngoặc -> nhân -> chia -> cộng -> trừ Dạng 2: Viết các biểu thức số dưới dạng lữu thừa Bài tập số 3: Viết các biểu thức sô sau dưới dạng an (a Q, n N) a) ; b) ; c) ; d) Bài tập số 4: Viết các số sau đâu dưới dạng luỹ thừa của 3: 1; 243; 1/3; 1/9 GV: Hướng dẫn: Cách làm như dạng 1 Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức Bài tập số 5: Tìm giá trị của các biểu thức sau: a) ; b) ; c) III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp. * Làm bài tập 5.15; 6.19; 5.13;6.28 sách các dạng toán và phương pháp giải Toán 7 *********************************************************************** Buổi 5 Ôn tập Tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Rèn kĩ năng vận dụng định nghĩa, , tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải các dạng bài tập: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức, từ các số cho trước; chứng minh tỉ lệ thức; tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức; giải toán có lời văn - Rèn tinh thần hợp tác tích cực trong hoạt động nhóm, làm việc nghiêm túc. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, và một số chuyên đề T7 HS: Ôn định nghĩa , tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. C. Nội dung ôn tập Lí thuyết: 1. Tỉ lệ thức: a) Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số bằng nhau.hoặc a : b = c : d (a,b,c,d ẻ Q; b,d ạ 0) Các số a,d là ngoại tỉ . b,c là ngoại tỉ . b) Tính chất: T/c 1: Nếu T/c 2 :Nếu ad = bc (a,b,c,d ạ 0) 2) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: = ........ (GT các tỉ số đều có nghĩa) Bài tập: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức, từ các số, từ tỉ lệ thức cho trước Bài tập số 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau : 6. 63 = 9. 42 Bài tập số 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau: Bài tập số 3: Hãy lập tất cả c ... . ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG. TỔNG VÀ HIỆU CÁC ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Baứi 1: Phaõn thaứnh nhoựm caực ủụn thửực ủoàng daùng trong caực ủụn thửực sau : -12x2y ; -14 ; 7xy2 ; 18xyz ; 13xyx ;-0,33 ; -2yxy ; xyz ; x2y ; -xy2 ; 17 Các đơn thức đđồng dạng : -12x2y ; x2y và 13xyx ; 7xy2 và xy2 -14 ; -0,33 và 17 18xyz ; -2yxy và xyz Baứi 2: Tớnh toồng cuỷa caực ủụn thửực sau : a/ 12x2y3x4 vaứ -7x2y3z4 ; b/ -5x2y ; 8x2y vaứ 11x2y. a) 12x2y3x4 + (-7x2y3z4 ) = (12 – 7 ) x2y3z4 = 5 x2y3z4 b) -5x2y + 8x2y + 11x2y = (-5 + 8 + 11) x2y = 14 x2y Bài 3: Cho A = 8x5y3; B = -2x6y3; C = -6x7y3 Chứng minh rằng: Ax2 + Bx + C = 0 Bài 4: Chứng minh rằng: 8.2n + 2n+1 có tận cùng bằng chữ số 0. 3n+3 – 2.3n + 2n+5 – 7.2n chia hết cho 25. III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp. ***********************************************************************Buổi 14 Quan hệ giữa cạnh – góc trong tam giác. đường vuông góc - đường xiên. đường xiên – hình chiếu. Bờt đẳng thức tam giác. A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng số lại các kiến thức: Quan hệ giữa cạnh – góc trong tam giác. đường vuông góc - đường xiên. đường xiên – hình chiếu. Bờt đẳng thức tam giác. - Rèn kĩ năng so sánh các góc, các cạnh, kĩ năng trình bày lời giải khoa học, lô gíc. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, SLT7, Toán NC và một số chuyên đề T7 HS: Ôn các kiến thức về: Quan hệ giữa cạnh – góc trong tam giác. đường vuông góc - đường xiên. đường xiên – hình chiếu. Bất đẳng thức tam giác. C. Nội dung ôn tập: * Lí thuyết: + Trong moọt tam giaực: Goực ủoỏi dieọn vụựi caùnh lụựn hụn laứ goực lụựn hụn. Caùnh ủoỏi dieọn vụựi goực lụựn hụn laứ caùnh lụựn hụn. Hai goực baống nhau thỡ hai caùnh ủoỏi dieọn baống nhau vaứ ngửụùc laùi hai caùnh baống nhau thỡ hai goực ủoỏi dieọn baống nhau. + Trong caực ủửụứng xieõn, ủửụứng vuoõng goực keỷ tửứ moọt ủieồm naốm ngoaứi moọt ủửụứng thaỳng ủeỏn ủửụứng thaỳng ủoự, ủửụứng vuoõng goực laứ ủửụứng ngaộn nhaỏt. ẹửụứng xieõn naứo coự hỡnh chieỏu lụựn hụn thỡ lụựn hụn, ủửụứng xieõn naứo lụựn hụn thỡ hỡnh chieỏu seừ lụựn hụn, neỏu hai ủửụứng xieõn baống nhau thỡ hai hỡnh chieỏu baống nhau vaứ ngửụùc laùi hai hỡnh chieỏu baống nhau thỡ hai ủửụứng xieõn baống nhau. + Trong moọt tam giaực, baỏt kỡ caùnh naứo cuừng lụựn hụn hieọu vaứ nhoỷ hụn toồng cuỷa hai caùnh coứn laùi. D ABC luoõn coự: AB – AC < BC < AB + AC AB – BC < AC < AB + BC AC – BC < AB < AC + BC * Bài tập: Baứi 1 : Cho tam giaực ABC coự AB =5cm; BC = 7cm; AC = 10cm. So saựnh caực goực cuỷa tam giaực? Trong tam giaực ABC coự AB =5cm; BC = 7cm; AC = 10cm Neõn AB C < A < B (ẹL1) Baứi2: Cho tam giaực ABC caõn taùi A, bieỏt B = 450. So saựnh caực caùnh cuỷa tam giaực ABC. Tam giaực ABC coứn goùi laứ tam giaực gỡ? Vỡ sao? a) Tam giaực ABC caõn taùi A neõn C = B = 450 =>A = 900 Vaọy A > C = B => BC > AB = AC (dl2) b) Tam giaực ABC vuoõng caõn taùi A vỡ A = 900; AB = AC Baứi taọp 3: Sửỷ duùng quan heọ giửừa ủửụứng xieõn vaứ hỡnh chieỏu ủeồ chửựng minh baứi toaựn sau: Cho tam giaực ABC caõn taùi A, keỷ AH ^ BC (H ẻ BC). Chửựng minh raống HB = HC. Tửứ ủieồm A naốm ngoứai ủửụứng thaỳng BC Coự AB = AC ( gt) Maứ AB coự hỡnh chieỏu laứ HB Vaứ AC coự hỡnh chieỏu laứ HC Neõn HB = HC Baứi taọp 4: Cho tam giaực ABC vuoõng taùi A. Treõn caùnh AC laỏy ủieồm M . Chửựng minh raống BM Ê BC. Chửựng minh Neỏu M C => MB BC neõn MB = BC (1) Neỏu M A => MB BA neõn AB < BC (ẹL1) (2) Neỏu M naốm giửừa hai ủieồm A vaứ C Ta coự AM laứ hỡnh chieỏu cuỷa BM AC laứ hỡnh chieỏu cuỷa BC Vỡ M naốm giửừa hai ủieồm A vaứ C neõn AM < AC => BM < BC ( ẹL2) (3) Tửứ (1),(2)&(3) => BM Ê BC ( ẹPCM) Baứi taọp 5: Cho ủieồm D naốm treõn caùnh BC cuỷa D ABC. Chửựng minh raống: a) Trong tam giaực ABD ta coự AB – BD < AD (1) Trong tam giaực ACD ta coự AC – CD < AD (2) Tửứ (1) vaứ (2) => AB – BD + AC – CD < 2AD AB + AC – (BD + DC) < 2AD AB + AC – BC < 2AD => (*) b) Trong tam giaực ABD ta coự AB + BD > AD (1) Trong tam giaực ACD ta coự AC + CD > AD (2) Tửứ (1) vaứ (2) => AB + BD + AC + CD > 2AD AB + AC + (BD + DC) > 2AD AB + AC + BC > 2AD => (**) Tửứ (*) vaứ (**) => Baứi taọp 6: Cho tam giaực ABC, M laứ moọt ủieồm tuứy yự naốm beõn trong tam giaực ABC. Chửựng minh raống MB + MC < AB + AC. Chứng minh Trong tam giác IMC có MC < MI + IC Cộng MB vào 2 vế Ta được MC + MB < MI + IC + MB MC + MB < MI + MB + IC MC + MB < IB + IC (1) Trong tam giác IBA có IB < IA + AB Cộng IC vào 2 vế Ta được IB + IC < IA + AB + IC IB + IC < IA + IC + AB IB + IC < AC + AB (2) Từ (1) & (2) => MB + MC < AB + AC. Baứi tập 7: Cho tam giaực ABC coự AC > AB. Noỏi A vụựi trung ủieồm M cuỷa BC. Treõn tia AM laỏy ủieồm E sao cho M laứ trung ủieồm cuỷa ủoanh thaỳng AE. Noỏi C vụựi E. So saựnh AB vaứ CE. Chửựng minh: Chứng minh So saựnh AB vaứ CE. Xét tam giác ABM và tam giác ECM Có AM = ME (gt) AMB = EMC (đ đ) MB = MC (gt) Vậy tam giác ABM = tam giác ECM (cgc) => AB = CE b) Chửựng minh: xet tam giác AEC có AE > AC - EC Mà AE = 2AM (M là trung điểm của AE) Và EC = AB (cmt) Vậy 2AM > AC - AB => AM > (1) Xét tam giác AEC có AE < AC + EC Mà AE = 2AM (M là trung điểm của AE) Và EC = AB (cmt) Vậy 2AM AM < (2) Từ (1) và (2) => III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp. ***********************************************************************Buổi 15 đa thức. Cộng, trừ đa thức A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các kiến thức: Đa thức, cộng trừ đa thức. - Rèn kĩ năng vận dụng các kiến vào việc giải các dạng bài tập: Thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, cộng trừ các đa thức, tìm đa thức chưa biết trong một tổng hoặc một hỉệu, tìm điều kiện để hai đa thức đồng nhất. - Rèn tính cẩn thận, kiên trì khi tính toán. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài qua các tài liệu: SGK, SBT, SLT7, Toán NC và một số chuyên đề T7 HS: Ôn các kiến thức về: Đa thức, cộng trừ đa thức. C. Nội dung ôn tập: * Lí thuyết: + ẹa thửực laứ moọt soỏ hoaởc moọt ủụn thửực hoaởc moọt toồng (hieọu) cuỷa hai hay nhieàu ủụn thửực. Moói ủụn thửực trong moọt toồng ủửụùc goùi laứ moọt haùng tửỷ cuỷa ủa thửực ủoự. + Baọc cuỷa ủa thửực laứ baọc cuỷa haùng tửỷ coự baọc cao nhaỏt trong haùng tửỷ ụỷ daùng thu goùn. + Muoỏn coọng hai ủa thửực, ta vieỏt lieõn tieỏp caực haùng tửỷ cuỷa hai ủa thửực cuứng vụựi daỏu cuỷa chuựng roài thu goùn caực haùng tửỷ ủoàng daùng (neỏu coự). + Muoỏn trửứ hai ủụn thửực, ta vieỏt caực haùng tửỷ cuỷa ủa thửực thửự nhaỏt cuứng vụựi daỏu cuỷa chuựng roài vieỏt tieỏp caực haùng tửỷ cuỷa ủa thửực thửự hai vụựi daỏu ngửụùc laùi. Sau ủoự thu goùn caực haùng tửỷ ủoàng daùng cuỷa hai ủa thửực (neỏu coự). * Bổ sung: Hai đa thức được gọi là đồng nhất nếu chúng có giá trị bằng nhau tại các giá trị của biến. Hai đa thức (viết dưới dạng thu gọn) là đòng nhất => mọi hệ số của các đơn thức đồng dạng chứa trong hai đa thức đó phải bằng nhau. * Bài tập: Bài tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức. 3x2; 5x2-4xy; 18; -9xy + 3y3; ; 0; -2 Đa thức : 3x2; 5x2-4xy; 18; -9xy + 3y3 ; 0; -2 Bài 2: Thu gon các đa thức sau và xác định bậc của đa thức kết quả: M = 2x2y4 + 4xyz – 2x2 -5 + 3x2y4 – 4xyz + 3 – y9. = (2x2y4 + 3x2y4 ) + ( 4xyz – 4xyz ) + (– 2x2 - y9 ) + (-5 + 3 ) = 5x2y4 – 2x2 - y9 - 2 Bậc của đa thức: 6 Bài tập 3: Tính giá trị của các đa thức sau: 5x2y – 5xy2 + xy tại x = -2 ; y = -1. xy2 + x2y – xy + xy2 - x2y + 2xy. Tại x = 0,5 ; y = 1. a) Thay x = -2 ; y = -1 vào 5x2y – 5xy2 + xy Ta được 5.(-2) 2.(-1) - 5(-2)(-1)2 + (-1).(-2) = -8 Vậy -8 là giá trị của biểu thức 5x2y – 5xy2 + xy tại x = -2 ; y = -1. b) xy2 + x2y – xy + xy2 - x2y + 2xy = (xy2 + xy2) + (x2y - x2y) + (– xy + 2xy ) = xy2 - x2y + xy Thay x = 0,5 = ; y = 1 vào xy2 - x2y + xy Ta đđược ..12 - .()2.1 + .1 = - + = Vậy là giá trị của biểu thức xy2 - x2y + xy tại x = 0,5 ; y = 1. Baì tập 4 : Tính tồng của 3x2y – x3 – 2xy2 + 5 và 2x3 -3xy2 – x2y + xy + 6. ĐS : 2x2y + x3 – 5xy2 + xy + 11 Bài tập 5: Cho đa thức A = 5xy2 + xy - xy2 - x2y + 2xy + x2y + xy + 6. Thu gọn và xác định bậc của đa thức kết quả. Tìm đa thức B sao cho A + B = 0 Tìm da thức C sao cho A + C = -2xy + 1. A = (5xy2 - xy2 ) + ( xy + 2xy + xy ) + (- x2y + x2y ) + 6 = 4 xy2 + 4xy + x2y + 6 bậc của đa thức là 3 b) vì B + A = 0 nên B là đ đa thức đối của đa thức A => B = -5xy2 - xy + xy2 + x2y - 2xy - x2y - xy - 6. c) Ta có A + C = -2xy + 1. Nên 4 xy2 + 4xy + x2y + 6 + C = -2xy + 1. C = -2xy + 1. – (4 xy2 + 4xy + x2y + 6 ) = -6xy - 4 xy2 - x2y - 5 Bài tập 6 : Cho hai đa thức : A = 4x2 – 5xy + 3y2; B = 3x2 + 2xy - y2 Tính A + B; A – B ; B – A A + B = (4x2 – 5xy + 3y2 ) + (3x2 + 2xy - y2 ) = (4x2 + 3x2 ) + (-5xy + 2xy ) +( 3 y2 - y2 ) = 7x2 - 3xy + 2y2 A - B = (4x2 – 5xy + 3y2 ) - (3x2 + 2xy - y2 ) = (4x2 - 3x2 ) + (-5xy - 2xy ) +( 3 y2 + y2 ) = x2 - 7xy + 4y2 B - A = (3x2 + 2xy - y2 ) - (4x2 – 5xy + 3y2 ) = (3x2 - 4x2 ) + (2xy + 5xy ) +( - y2 -3 y2 ) = -x2 +- 7xy - 4y2 Bài tập 7: Tìm đa thức M,N biết : M + (5x2 – 2xy) = 6x2 + 9xy – y2 (3xy – 4y2)- N= x2 – 7xy + 8y2 ĐS : M = x2 + 11xy - y2 N = -x2 +10xy -12y2 Bài tập 8 : Hãy viết các đa thức dưới dạng tổng của các đơn thức rồi thu gọn. a/ D = 4x(x+y) - 5y(x-y) - 4x2 b/ E = (a -1) (x2 + 1) - x(y+1) + (x +y2 - a + 1) ĐS : D = 5y2 - xy E = ax2 - x2 + y2 - xy Bài tập 9: Xác địng a, b và c để hai đa thức sau là hai đa thức đồng nhất. A = ax2 - 5x + 4 + 2x2 – 6 = (a + 2 )x2 - 5x - 2 B = 8x2 + 2bx + c -1 - 7x = 8x2 + ( 2b – 7 )x + c – 1 ĐS: Để A và B là hai da thức đđồng nhất thì a + 2 = 8 => a = 6 ; 2b – 7 = -5 => b = 1 ; c - 1 = -2 => c = -1 Bài tập 10: Cho các đa thức : A = 16x4 - 8x3y + 7x2y2 - 9y4 B = -15x4 + 3x3y - 5x2y2 - 6y4 C = 5x3y + 3x2y2 + 17y4 + 1.Tính A+B-C ĐS: A + B – C = x4 - 10x3y - x2y2 - 32y4 - 1 Bài tập 11: Tính giá trị của các đa thức sau biếtt x - y = 0 a/ M = 7x - 7y + 4ax - 4ay - 5 b/ N = x (x2 + y2) - y (x2 + y2) + 3 ĐS: M = 7( x - y ) + 4a( x – y ) – 5 Vì x – y = 0 nên giá trị của biểu thức M là -5 N = x.x2 + x.y2 - yx2 - y.y2 + 3 = x2 ( x – y ) + y2 (x – y ) + 3 = 3 III.Củng cố: Nhắc lại cách làm các dạng bài tập đã chữa. IV. Hướng dẫn về nhà: * Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa trên lớp.
Tài liệu đính kèm: