Tiết38: THỤ PHẤN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I) Mục tiêu bài học:
ã HS phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
ã Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với nối thụ phấn nhờ sâu bọ
ã Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Kĩ năng quan sát mẫu vật tranh vẽ, kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy.
ã Yêu và bảo vệ thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
ã Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
ã Tranh vẽ: Cấu tạo hoa bí đỏ
ã Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
TUầN 19 Tiết38: Thụ phấn Ngày soạn: Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với nối thụ phấn nhờ sâu bọ Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Kĩ năng quan sát mẫu vật tranh vẽ, kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy. Yêu và bảo vệ thiên nhiên II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Tranh vẽ: Cấu tạo hoa bí đỏ Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 2) Học sinh: Mỗi nhóm một loại hoa tự thụ phấn ; một loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát mẫu vật và tranh ảnh III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn * Hoa tự thụ phấn - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 để trả lời câu hỏi: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - GV đưa ra vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn * Hoa giao phấn - GV cho HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b. - GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận giữa các nhóm - GV kết luận: Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố. - HS tự quan sát H30.1 SGK suy nghĩ để trả lời câu hỏi - HS làm s SGK trao đổi thống nhất câu trả lời và giải thích - Các nhóm nhận xét bổ sung - HS đọc thông tin tr.99 - HS thảo luận câu trả lờp trong nhóm - HS khác nhận xét bổ sung hoàn thiện đáp án 1) Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn - Hoa tự thụ phấn: Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín đồng thời - Hoa giao phấn: Là hoa đơn tính hoặc hoa đơn tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc + Hoa giao phấn nhờ yếu tố: sâu bọ, gió, nhờ người * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục s tr.100 - GV cho HS xem thêm tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ + Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV cho HS thảo luận đáp án - GV nhận xét bổ sung và nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS quan sát mẫu vật và tranh → suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK - Các nhóm trình bày kết quả - HS tự bổ và tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 2) Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm màu sắc sợ sỡ, mùi thơm - Đĩa mật nằm ở đáy hoa - Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông IV) Rút kinh nghiệm: Kí DUYệT TUẦN:20 Tiết 39: thụ phấn ( tiếp theo) Ngày soạn: Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS giải thích được tác dụng những đặc điểmcó ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng . Rèn kĩ năng quan sát thực hành Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô Dụng cụ thụ phấn cho hoa 2) Học sinh: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp quan sát mẫu vật vàlàm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3-4 trả lời câu hỏi: ? Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái ? ? Vị trí đó có t/d gì trong cách thụ phấn nhờ gió ? - Yêu cầu HS đọc tt mục 3. → Làm phiếu học tập: - GV chữa phiếu học tập GV có thể cho điểm một số HS làm tốt - Yêu cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - GV chuẩn kiến thức theo SGV ( tr.120) - HS quan sát mẫu + hình SGK tìm câu trả lời. Yêu cầu: Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn . - Các nhóm thảo luận trao đổi hoàn thành phiếu học tập - 1-2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - HS thảo luận nhóm tập trung các đặc điểm: bao hoa nhị hoa, nhị, nhụy 1) Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. * Nội dung kiến thức trong phiếu học tập. * Hoạt động 2: ứng dụng kiến thức về thụ phấn - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục - Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người ? GV có thể gợi ý bằng câu hỏi nhỏ. + Khi nào cần thụ phấn bổ sung ? + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn ? - GV chốt lại về sự thụ phấn . - Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: - GV đặt câu hỏi củng cố: ? Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì ? ? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết - HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4 tự tìm câu trả lời - Yêu cầu nêu được : + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn + Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa . - HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người 2) ứng dụng kiến thức về thụ phấn * Kết luận: Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: - Tăng sản lượng quả và hạt - Tạo ra các giống lai mới 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Tập thụ phấn cho hoa IV) Rút kinh nghiệm: thụ tinh kết hạt tạo quả Tiết 40 Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS hiểu được thụ tinh là gì ? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Nhận biết dấu hiệu căn bản của sinh sản hữu tính. Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: làm việc độc lập và làm việc theo nhóm , kĩ năng quan sát nhận biết, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống GD ý thức trồng và bảo vệ cây. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to H31.1 SGK 2) Học sinh: Đọc trước bài 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh GV hướng dẫn HS : + Quan sát H31.1 tìm hiểu chú thích, đọc thông tin mục 1. →Trả lời câu hỏi ? mô tả hiện tượng nảy mần của hạt phấn ? GV giảng giải . - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông tin mục 2 SGK. + Nêu hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS khai thác thông tin ? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa ? ? Sự thụ tinh là gì ? ? Tại sao nói Sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ? - Tổ chức trao đổi đáp án - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhận mạnh sự sinh sản có sự tham gia của TB sinh dục đực vầ cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính - HS tự quan sát H31.1 + Chú thích và đọc thông tin. + Suy nghĩ tìm đáp án câu hỏi + Phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên tranh sự nảy mần của hạt phấn và đường đi của ống phấn. HS nghe và ghi nhớ kiến thức - HS tự đọc thông tin và quan sát H31.1 + Suy nghĩ tìm đáp án các câu hỏi Yêu cầu đạt được: + Sự thụ tinh xảy ra ở noãn + . - HS phát biểu đáp án tìm được - HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh 1) Sự thụ tinh *Kêt luận: Thụ tinh là quá trình kết hợp TB sinh dục đực và TB sinh dục cái taoj thành hợp tử . * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả - GV yêu cầu HS tự đọc thông tin mục 3 để trả lời câu hỏi cuối mục - GV giúp HS hoàn thiện đáp án - HS tự đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi SGK - Một vài HS trả lớp nhận xét bổ sung . 2) Sự kết hạt và tạo quả * Sau khi thụ tinh: - Hợp tử → phôi . - noãn → hạt chứa phôi - Bỗu →Quả chứa hạt - Các bộ phận khác của hoa héo và rụng 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài GV hỏi: hãy kể nhưẽng hiện tươựng xảy ra trong sự thụ tinh ? hiện tượngnào là quan trọng nhất Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" Chuẩn bị một số quả theo nhóm : Đu đủ, đậu hà lan, cà chua , táo , me , phượng , bằng lăng, lạc IV) Rút kinh nghiệm: Kí DUYệT ChươngVII: Quả và hạt Các loại quả TUẦN : 21 Tiết 41 Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS biết cách phân chia quả thành các nhóm káhc nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và thịt Rèn kĩ năng quan sát thực hành so sánh. Vận dụng hiểu biết để biết bảo quản chế biến quả và hạt sau thu hoạch Có ý thức bảo vệ thiên nhiên II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Sưu tầm trước một số quả khô quả thịt khó tìm 2) Học sinh: Chuẩn bị quả theo nhóm: đu đủ, cà chua, táo, quất, đậu hà lan, phượng, bằng lăng 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Đặt quả lên bàn, quan sát kĩ →xếp thành nhóm + Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm ? - Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả - Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo kết quả - GV nhận xét sự phân chia HS →nêu vấn đề. Bây giờ học cách chia nhóm quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra - HS : + Quan sát mẫu vật lựa chon đặc điểm để chia quả thành các nhóm + Tiến hành phân chia qua theo đặc điểm nhóm đã chọn - HS viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia - Báo cáo kết quả các nhóm . 1) Tập chia nhóm các loại quả . * Hoạt động 2: Các loại quả chính - Hướng dẫn HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt - Yêu cầu HS xếp quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết - Gọi các nhóm khác nhận xét sự xếp loại quả - GV giúp HS điều chỉnh và xếp loại quả . * Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín→ nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm + Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô + Gọi tên 2 nhóm quả khô đó - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV giúp HS khắc sâu kiến thức. * Yêu cầu HS đọc thông tin SGK →tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt ? GV đi các nhóm theo dõi hỗ trợ - GV cho HS thảo luận →tự rút ra kết luận - HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuân r của 2 nhóm quả chính - Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo các tiêu chuẩn vỏ quả khi chín - báo cáo trên quả đã ... thực vật? * Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở VN - GV ở VN trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100nghìn đến 200nghìn ha rừng nhiệt đới - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả ? - GV cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm ? Thế nào là thực vật quý hiếm ? Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết. - GV nhận xét bổ sung nếu cần - HS đọc thông tin mục 2a và khái niệm mục 1 Thảo luận trong nhóm 2 ý - Đa dạng số lượng loài - Đa dạng về môi trường sống - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung - HS thảo luận nhóm phát biểu - Các nhóm khác bổ sung - HS đọc thông tin vè thực vật quý hiếm để trả lời - 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung 2) Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam a) VN có tính đa dạng cao về thực vật - VN có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học * Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" IV. RúT KINH NGHIệM: Vi khuẩn TUẦN :....... Tiết Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn Rèn kĩ năng quan sát phân tích GD lòng yêu thích môn học II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn H 50.1 2) Học sinh: Đọc trước bài mới 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn - GV cho HS tranh các dạng vi khuẩn: Vi khuẩn có những hình dạng nào ? - GV cung cấp thông tin: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn - Cấu tạo: cho HS đọc thông tin phần cấu tạo SGK ? Nêu cấu tạo của TB vi khuẩn . ? So sánh với TB thực vật GV một số vi khuẩn có roi nên di chuyển được - HS hoạt động cá nhân quan sát tranh gọi tên từng dạng - 1-2 HS phát biểu: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau - HS tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi - Vi khuẩn khác tb thực vật không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh 1) Một số đặc điểm của vi khuẩn - Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản ( chưa có nhân hoàn chỉnh) * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào ? - GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: dị dưỡng (chủ yếu); tự dưỡng một số ít - yêu cầu HS phân biệt 2 cách dị dưỡng là hoại sinh và kí sinh - GV cho lớp thảo luận → chốt lại cách dinh dưỡng của vi khuẩn. - HS đọc kĩ thông tin trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn - HS thảo luận phân biệt được kí sinh và hoại sinh - 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung. 2) Cách dinh dưỡng của vi khuẩn - Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng( hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng * Hoạt động 3: Phân bố và số lượng Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên - GV khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ ) vi khuẩn kết bào xác. - GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân - HS đọc thông tin SGK tự rút ra nhân xét - 1-2 HS phát biểu các em khác bổ sung 3) Phân bố và số lượng - Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn; trong đất trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" IV) Rút kinh nghiệm: vi khuẩn (tiếp theo) TUẦN :....... Tiết Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. Nắm được những nét đại cương về vi rút. Rèn kĩ năng quan sát Có ý thức giữ gìn cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to H50.2-3 2) Học sinh: Đọc trước bài 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn - yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2 đọc chú thích làm bài tập điền từ - GV cho HS đọc thông tin SGK tr.162, thảo luận: ? Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? và trong đời sống con người. GV giải thích khái niệm cộng sinh - GV gọi 2 nhóm phát biểu tổ chức thảo luận giữa các nhóm ? Vì sao dưa cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua ? * Tác hại: - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi ? Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra. ? Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào. - GV phân tích cho HS cả 2 tác dụng có hại và có ích HS quan sát H50.2 đọc chú thích - Hoàn thành bài tập điền từ -1-2 HS đọc bài tập lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm 2 nội dung + vài trò của vi khuẩn trong tự nhiên + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống - HS vai trò của công nghê sinh học - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trao đổi ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người - Các nhóm khác bổ sung - HS giải thích thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn 1) Vai trò của vi khuẩn - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người: phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm * Hoạt động 2: Sơ lược về vi rút - GV giới thiệu khái quát về các đặc điểm của vi rút - GV yêu cầu HS kể một vài bệnh do vi rút gây ra? - HS có thể kể một vài bệnh ví dụ cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV 2) Sơ lược về vi rút - Vi rít rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Chuẩn bị nấm rơm IV) Rút kinh nghiệm: Mốc trắng và nấm rơm TUẦN :....... Tiết Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng. phân biệt được các phần của 1 nấm rơm. Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung Rèn kĩ năng quan sát Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh phóng to H51.1;51.3 Mẫu mốc trắng; nấm rơm kính hiển vi, phiến kính, kim mũi mác 2) Học sinh: Mẫu mốc trắng; nấm rơm 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng - GVnhắc lạii thao tác xem kính hiển vi - Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử - GV tổ chức thảo luận cả lớp - GV thông báo cách dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng - HS hoạt động nhóm + Quan sát mẫu vật + Đối chiếu với hình vẽ Nhận xét về hình dạng cấu tạo - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung 1) Hình dạng và cấu tạo của mốc trắng. - Nội dung như thông tin tr.165. * Hoạt động 2: Làm quen một vài loại mốc khác - GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương mốc rượu→ phân biệt các loại mốc này với mốc trắng - HS quan sát hình 51.2 nhận biết mốc xanh, mốc tương, mốc rượu Nhận biết loại mốc này trong thực tế 2) Một vài loại mốc khác - Mốc tương: màu vàng hoa cau → làm tương - Mốc rượu: màu trắng→ làm rượu - Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam bưởi * Hoạt động 3: Quan sát hình dạng cấu của nấm rơm. - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với hình 51.3 ? Phân biệt các phần của nấm. - GV gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm - Hướng dẫn HS lấy 1 phiến mỏng dưới mũ nấm đặt lên phiến kính, dẫm nhẹ quan sát bào tử bằng kính lúp - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo cảu mũ nấm - HS quan sát mẫu nấm rơm phân biệt: + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm + Các phiến mỏng - HS nhắc lại cấu tạo HS khác bổ sung 3) Hình dạng cấu tạo của nấm rơm - Nội dung như thông tin SGK tr.167 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" Thu thập 1 số bộ phận cây bị bệnh nấm IV) Rút kinh nghiệm: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm TUẦN :....... Tiết Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS biết ]ợc 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm. Nêu được 1 số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người Rèn kĩ năng quan sát. kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế Biết ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại. Phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Mẫu vật; nấm có ích: Nấm hương nấm rơm, nấm linh chi Một số bộ phận của cây bị nấm Tranh 1 số nấm ăn được, nấm độc 2) Học sinh: Mẫu vật; nấm có ích: Nấm hương nấm rơm, nấm linh chi Một số bộ phận của cây bị nấm 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Điều kiện phát triển của nấm * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" IV) Rút kinh nghiệm: TUẦN :....... Tiết Ngày soạn: .. Ngày dạy: I) Mục tiêu bài học: HS II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: 2) Học sinh: 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK III. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: 4) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 5) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" IV) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: