Giáo án Sinh học 7 cả năm - 3 cột

Giáo án Sinh học 7 cả năm - 3 cột

Tuần 1

Tiết1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ

I) Mục tiêu

• HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.

• Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ vứi thực tế .

• GD ý thức yêu thích môn học

II) Chuẩn bị

1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2) Học sinh

3) Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

 

doc 199 trang Người đăng vultt Lượt xem 2458Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 cả năm - 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I) Mục tiêu
HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.
Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ vứi thực tế .
GD ý thức yêu thích môn học
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2) Học sinh
3) Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Hãy kể tên loài động trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển.
Tát 1 ao cá
Đánh bắt ở hồ.
Chặn dòng nước suối ngâm?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
-Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2SGK. Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
1) Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
-GV cho HS chữa nhanh bài tập này.
-GV cho Hs thảo luận rồi trả lời.
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnhở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực?
+ ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao?
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú.
+Nước ta ĐV phong phú ví nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
2) Sự đa dạng về môi trường sống.
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc đọc phần ghi nhớ SGK.
V) Dặn dò 
Trả lời câu hỏi SGK.
Làm bảng 1, 2 SGK.
Tiết2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
I) Mục tiêu
HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vậtđể nhận biết chúng trong thiên nhiên.
HS phân biệt được ĐVKXS và ĐVCXS. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
GD ý thức yêu thích môn học
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Mô hình TB thực vật và động vật
2) Học sinh: Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt
3) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề, kết hợp hoạt động theo nhóm.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn thành bảng 1 SGK tr.9
-GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
-GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau:
-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
+ ĐV giống TV ở điểm nào?
ĐV khác TV ở điểm nào?
* GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
-GV thông báo đáp án đúngcác ô 1, 3, 4.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận .
- Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức .
- HS trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
- Đại các nhóm lên bảng ghi kết quả nhóm. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời yêu cầu nêu được:
* HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của đọng vật
- 1 vài HS trả lời các em khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
1) Đặc điểm chung của động vật.
- Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan.
+ Chủ yếu dị dưỡng.
* Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật
- GV giới thiệu giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK . Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức .
2) Sơ lược phân chia giới động vật.
- Có 8 ngành động vật 
+ ĐV không xương sống :7 ngành.
+ ĐV có xương sống: 1 ngành.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nêu câu hỏi:
+ ĐV có vai trò gì trong đời sống con người?
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2.
- Đại diên nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung.
- HS hoạt động độc lập yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt 
+ Tác hại đối với người
3) Vai trò của động vật.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại .
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV dựa vào kết quả bảng trên - GV hướng dẫn HS tóm tắt lại nội chính ở các hoạt động để tiến tới ghi nhớvà kết luận.
V) Dặn dò 
Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thí nghiệm sau.
Tuần 2
 Tiết3: THỰC HÀNH - QUAN SÁT 
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I) Mục tiêu
HS nhận biết được nơI sống cuă động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôI cấy chúng.
HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thây được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.
GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: 
Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
kính hiển vi, bản kính, lamen
mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh.
2) Học sinh
Váng nước xanh, váng cống rãnh.
3) Phương pháp: Phương pháp thực hành
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy .
- GV hướng dẫn HS cách quan sát các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm
+ Nhỏ lên lam kính rảI vài sợi bông để cản tốc độc . soi dưới kính hiển vi 
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
+ Quan sát H3.1 SGK tr.14 nhận biết trùng giầy.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm 
- GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước 
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác HS quan sát trùng giầy di chuyển 
- GV cho HS làm bài tập SGK tr.15. Chọn câu trả lời đúng 
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công .
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV 
- Lần lượt các thành viên trong lấy mẫu soi dưới kính hiển vi.nhận biết tùng giầy 
- Vẽ sơ lược hình dạng trùng giầy .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- GV cho HS quan sát H3.2 - 3 SGK tr.15 
- GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giầy 
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như hoạt động 1.
-GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm 
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nừu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý .
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK tr.16.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS tự quan sát hình SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm lên lấy váng xanh ở nước ao để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK tr.16 để trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV đánh giá hoạt động trong tiết thực hành của HS 
V) Dặn dò 
GV cho HS thu dọn phòng thực hành.
Tiết4: TRÙNG ROI
I) Mục tiêu
HS mô tả được cấu tạo trong, ngoài của trùng roi. Nắm được cách dinh dưỡng và cách sinh sản của chúng.
Hiểu được cấu tạo tập đoàn trùng roi và mối quan hệ nguồn gốc giữa DV đơn bào và động vật đa bào.
rèn kĩ năng tư duy áp dụng kiến thức ở bài thực hành.
GD ý thức học tập bộ môn.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: 
Tranh vẽ cấu tạo trùng roi sinh sản và sự tiến hóa của chúng
Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn vôn vốc 
Tiêu bản, kính hiển vi 
2) Học sinh
3) Phương pháp: vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
- GV yêu cầu nghiên cứu SGk vận dụng kiến thức bài trước. Quan sát hình 4.1- 2 SGK , hoàn thành phiếu học tập
- GV đI đến các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu 
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng chữa bài.
- GV chữa từng bài tập trong phiếu.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin mục I SGK tr.17,18.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cờu tạo chi tiết trùng roi.
Cách di chuyển nhờ có roi.
Các hình thức dinh dưỡng 
Kiểu sinh sản 
Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng , nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
1) Trùng roi xanh.
- Phiếu học tập 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi xanh
- GV yêu câu HS nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK tr.18, hoàn thành bài tập SGK tr.19
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc.
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận . 
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập 
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB , đơn bào, đa bào.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
- 1vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành.
2) Tập đoàn trùng roi.
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV hướng dẫn HS tự rút ra về đặc điểm nối sống của trùng roi xanh.
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục em có biết.
Tuần3 
Tiết5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I) Mục tiêu
HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
HS hiểu được cách di chuyển, dinh dưỡng,sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
GD ý thức học tập bộ môn. 
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên: Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày
2) Học sinh
3) Phương pháp: nêu và giảI quyết vấn đề, kết hợp hoạt động nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
* GV yêu cầu HS nghiên cứu thônh tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài 
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng .
-GV  ... ến suy giảm đa dạng sinh học ở VN và thế giới ?
+ Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án hoàn thành câu trả lời 
- GV yêu cầu liên hê thực tế
+ Hiện nay chúng ta đã làm gì để bảo đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc tt trong SGKtr.190 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 
3) Nguy cơ suy giảmđa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Để bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+ thuần hóa, lai tạo giống để tăng cường đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài 
D) Củng cố:
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo
- Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "
Tiết 62
BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC 
A) Mục tiêu bài học:
- HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. Nêu được nhưng ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh tư duy tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ môi trường, động vật
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh H59.1 SGK
- Tư liệu về đấu tranh sinh học
2- Học sinh
- Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm 
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào đấu tranh sinh học?
Cho VD về đấu tranh sinh học
- GV giải thích SV tiêu diệt SV có hại gọi là thiên địch
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học
- Cá nhân tự đọc thông tin GK tr.192 trả lời câu hỏi:
- Yêu nêu được: Dùng sinh vật tiêu diệt SV gây hại
VD mèo diệt chuột
1) biện pháp đấu tranh sinh học
- đấu tranh sinh học là sư dụng thiên địch sinh vật hoặc sản phâm rcủa chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV gây ra.
* Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK quan sát H59.1 và hoần thành phiếu học tập
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng 
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi kiến thức chuẩn
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm HS tư rút ra kết luận 
- GV yêu cầu 
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt SV gây hại
- GV thông báo thêm một số thông tin
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.192-3 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm 
- Nhóm khác bổ sung ý kiến 
- Các nhóm tự sửa chữa nếu cần 
- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung
2) Những biện pháp đấu tranh sinh học
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: Tiêu diệt những SV có hại, tránh ô nhiễm môi trường
- Nhược điểm:
+ đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơI có khí hậu ổn định
+ Thiên địch không diệt được triệt để SV có hại
- Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học
* Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi?
+ đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì ?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm 
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho HS rút ra kết luận 
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức kiến thức ở thông tin trong SGK tr.194
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được
- Đại diện nhóm trình bày kềt quả nhóm khác bổ sung
3) Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
- Ưu điểm: của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều SV gây hại, tránh ô nhiễm môi trường
- Nhược điểm 
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơI có khí hậu ổn định
+ thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại
D) Củng cố:
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục " Em có biết"
Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
Tuần 32
Tiết 63
ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm được khái niệm về động vật quí hiếm. Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quí hiếm ở VN từ đó đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm 
- Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
- GD ý thức bảo vệ động vật qúi hiếm 
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh một số động vật quí hiếm 
- Một số tư liệu về động vật qúi hiếm
2- Học sinh
- Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm ở VN"
3- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào gọi là động vật quí hiếm?
+ Kể tên một số động vật quí hiếm mà em biềt?
- GV thông báo thêm cho HS về động vật quí hiếm như : Sói đỏ, phượng hoàng đất
- Yêu cầu HS rút ra kết luận 
- HS đọc thông tin SGK tr.196 thu nhận kiến thức
Yêu cầu nêu được:
- động vật quí hiếm có giá trị kinh tế.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến học sinh nhận xét và bổ sung.
1) động vật quí hiếm
- động vật quí hiếm là nững động vật có giá trị nhiều mặt và số lượng giảm sút
Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng
của động vật quí hiếm VN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK tr.197 hoàn thành bảng 1 " Một số động vật quí hiếm ở VN"
- GV kẻ bảng 1 cho HS chữa bài 
- GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực của HS
- GV thông báo ý kiến đúng
- GV hỏi: Qua bảng này cho biết:
+ động vật quí hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa truyệt chủng của động vật quí hiếm?
+ Hãy kể thêm động vật quí hiếm mà em biết?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận 
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
- Thế nào là động vật quí hiếm ?
- Phải bảo vệ động vật quí hiếm như thế nào?
E) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 64
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNGTRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG
A) Mục tiêu bài học:
HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọngtrong thực tế ở địa phương
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
GD ý học tập, yêu thích bộ môn gắn với thức tế sản xuất
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Hướng dẫn viết báo cáo 
2- Học sinh
Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương 
3- Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp làm việc với SGK kết hợp hoạt động nhóm 
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
Nhận xét chuẩn bị của các nhóm
đánh giá kết quả báo cáo các nhóm 
E) Dặn dò:
Ôn tập toàn bộ sinh học 7
Kẻ bảng 1,2 SGK tr.200-201 vào vở bài tập
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 65
ÔN TẬP
A) Mục tiêu bài học:
HS nêu được sự tiến hóa của giới ĐV từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. HS thấy được đặc điểm thích nghi của ĐV với môi trường sống. chỉ rõ giá trị nhiều mặt của ĐV.
Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức 
GD ý thức học tập yêu thích bộ môn
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Tranh ảnh về động vật đã học
Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng 
2- Học sinh
Kẻ bảng 1,2 SGK tr.200-201 vào vở bài tập
3- Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động theo nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của giới động vật 
Nêu tầm quan trọng thực tiễn cảu động vật
E) Dặn dò:
Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên: lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu , kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẵn bảng 205 SGK, vợt bướm
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 66
ÔN TẬP HỌC KÌ II
A) Mục tiêu bài học:
HS 
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
2- Học sinh
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
E) Dặn dò:
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 67
KIỂM TRA HỌC KÌ II
A) Mục tiêu bài học:
HS 
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
2- Học sinh
3- Phương pháp
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
E) Dặn dò:
Giáo án: Sinh học 7	Giáo viên: Trần Đức Kiên 
Tiết 68-69-70
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
A) Mục tiêu bài học:
HS tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và giới động vật. HS được nghiên cứu động vật trong thiên nhiên 
Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống cảu động vật. Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là động vật có ích.
B) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
Vợt thủy tinh, chổi lông kim nhọn, khay đựng mẫu
2- Học sinh
Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK tr.205, vợt bướm
3- Phương pháp
Tham quan thiên nhiên
C) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
D) Củng cố:
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS 
Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập 
E) Dặn dò:
Ôn tập chương trình chuẩn bị thi học kì

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 7 (3COT).doc