Giáo án Sinh học 7 tiết 1 đến 24 (có hình vẽ)

Giáo án Sinh học 7 tiết 1 đến 24 (có hình vẽ)

 MỞ ĐẦU

Tiết 1: Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.

 GV: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng)

 - Bảng phụ hình1.4 SGK

 HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV

 

doc 83 trang Người đăng vultt Lượt xem 1853Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 tiết 1 đến 24 (có hình vẽ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mở đầu
Tiết 1: Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của Gv và chuẩn bị của hs.
 GV: - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng) 
 - Bảng phụ hình1.4 sgk
 HS: Sưu tầm tranh ảnh đv
c. phương pháp:
- Dạy học nêu vấn đè Thảo luận nêu vấn đề
d. tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3.Bài mới:
	ĐVĐ : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu:HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV và học sinh 
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV tóm tắt ý kiến của HS và bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
 + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
Kết luận: 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2 : sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?( 
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
( Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài )
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?(vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.)
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
(Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
II. Sự đa dạng về môi trường sống
-Đáp án:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
Kết luận: 
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)/
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở:
a.Sự đa dạng về kích thước. 
b.Sự đa dạng về loài. 
c.Sự đa dạng số lượng cá thể. 
d. Cả a,b,c đều đúng
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Tiết 2: Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật
 đặc điểm chung của động vật
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 B. Chuẩn bị của Gv và chuẩn bị của hs.
 GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK 
 	 Bảng phụ 1và 2 sgk
 HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
c. phương pháp:
 Dạy học nêu vấn đề, trực quan
 Thảo luận nhóm
d. tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?
2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Trả lời:
 	1. Cá,tôm , cua, ghẹ, châu, bò , lợn, gà ,vịt,chim,côn trùngv....chúng đa dạng và phong phú về loài,trên quả đất 1,5 triệu loài sống ở nhiều môi trường khác nhau ,đa dạng thể hiện ở kích thước của chúng như :ĐV đơn bào o quan sát được bằng mắt thương đến những ĐV rất to lớn như voi châu phi, cá voi xanh v...Số lòi thể hiện về số lượng cá thể .
 	2. Chúng ta cần góp phần bảo vệ và làm tăng tính đa dạng tính động vật. Con người góp phần tăng tính đa dạng ở ĐV qua các tác động thuần dưỡng tạo ra nhiều vật nuôi từ một dạng ĐV ban đầu.
3. Bài học
	VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV& HS 
Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ? Phân biệt ĐV với TV ?
 HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
 ?Động vật khác thực vật ở điểm nào?
 * HS ghi k. luận:
I.Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡngnhờ vào chất hữu cơ có sẵn
 - TV: không di chuyển,không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Kết luận: ( trên thông qua bảng)
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. 
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
 -HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận.
- GV thông báo đáp án.
 * Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
II. Đặc điểm chung của động vật
Kết luận: 
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS : N.cứu SGK /10 
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
 HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
III.Sơ lược phân chia giới động vật
 ( SGK/10)
Kết luận: 
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh,Ruột khoang,Các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
-GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
III. Tìm hiểu vài trò của động vật
(Bảng 2 SGK/11)
Kết luận: 
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Kết luận:( trên) 
 4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang/8, sgv)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Chương I- Ngành động vật nguyên sinh
 Tiết 3 Bài 3: Thực hành: Quan sát một số
 động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyể ... t đến đâu ghi chép đến đó.
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6).
- Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK).
4. Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình.
GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.
TT
 Động vật có đặc điểm tương ứng
Đặc điểm cần quan sát
ốc
Trai
Mực
1
Số lớp cấu tạo vỏ
3
3
1
2
Số chân (hay tua)
1
1
10
3
Số mắt
2
không
2
4
Có giác bám
không
không
5
Có lông trên tua miệng
không
không
có
6
Dạ dày, ruột, gan, túi mực.
có
có
có
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Dặn dò
- Tìm hiểu vai trò của thân mềm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở.
Tiết 22: Bài 21: Đặc điểm chung và
vai trò của ngành thân mềm 
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát tranh.- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
B. Chuẩn bị.- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
C. phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, trực quanThảo luận nhóm
d.. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK.
3. Bài học: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK
 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Các đặc
 điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
Tiểu kết:
- Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo luận:
? Ngành thân mềm có vai trò gì?
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
Tiểu kết:
 Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:
	+ Làm thực phẩm cho con người.
	+ Nguyên liệu xuất khẩu.
	+ Làm thức ăn cho động vật.
	+ Làm sạch môi trường nước.
	+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
	+ Là vật trung gian truyền bệnh.
	+ ăn hại cây trồng.
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
	a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
	b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
	c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có ahị:
	a. ốc sên, trai, sò.
	b. Mực, hà biển, hến.
	c. ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
Tiết 23: Chương IV- Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Bài 22: Tôm sông
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
+ GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm.- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
+ HS:- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
C. phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, trực quan. Thảo luận nhóm
d. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.Câu hỏi SGK.
3. Bài mới GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ.
Vỏ cơ thể
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
? Cơ thể tôm gồm mấy phần?
? Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường " tự vệ).
? Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
Kết luận:- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Vỏ:+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể.
 + Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.
Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh giấy rời.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.
- Các nhóm thảo luận điền bảng 1.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
	+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
	+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
	+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Bụng:
	+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trưnứg (con cái).
	+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
Di chuyển
? Tôm có những hình thức di chuyển nào?
? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời.
Kết luận:- Di chuyển: + Bò + Bơi: tiến, lùi. + Nhảy.
Hoạt động 2: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
? Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV cho HS đọc thông tin SGKvà chốt lại kiến thức.
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
Tiểu kết:
 -Tiêu hoá:+Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. Thức ăn đctiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: thở bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
Hoạt động 3: Sinh sản
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
- Thảo luận và trả lời:
? Tôm mẹ ôn trứng có ý nghĩa gì?
? Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
 - Tôm phân tính:+ Con đực: càng to + Con cái: ôm trứng.
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
4. Củng cố- HS làm bài tập trắc nghiệm:Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
	a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
	b. Tôm sống ở nước.
	c. Cả a và b.
Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm
	a. Bơi lùi b. Bơi tiến c. Nhảy d. Cả a và c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.
Tiết 24: Bài 23: Thực hành
Mổ và quan sát tôm sông
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
B. Chuẩn bị. - Tôm sông còn sống: 2 con. - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.
C. phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, trực quan Thảo luận nhóm
d. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
1. Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
2. Mổ và quan sát cấu tạo trong
a. Mổ tôm- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Cấu tạo

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1 24 co hinh ve SGK.doc