Tiết 37 ẾCH ĐỒNG
I. Xác định mục tiêu bài học:
1.kiến thức:- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
2.kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ- GD ý thức bảo vệ động vật có ích.
II.Xác định phương pháp
- Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
Tuần 20 Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày dạy: 12/1/2010 Tiết 37 ếch đồng I. Xác định mục tiêu bài học: 1.kiến thức:- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn 2.kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ- GD ý thức bảo vệ động vật có ích. II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: 1- Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114SGK - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng - Mẫu ếch nuôi trong lồng nuôi 2- Học sinh - Mẫu ếch đồng theo nhóm III.Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ:Trong giờ 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Đời sống GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận + Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho SH giải thích 1 số hiện tượng : + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? - HS tự thu nhận thông tin SGK tr113, rút ra nhận xét - 1 HS phát biểu lớp bổ sung * Đời sống - ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt * Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 1- Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi H35.2 SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước 2- Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1-3 hoàn chỉnh bảng tr.114 SGK→ thảo luận: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? + Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nôI các điểm thích nghi - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - HS quan sát mô tả được + Trên cạn + Dưới nước ... - HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1 - HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến + Đặc điểm ở cạn 2,4,5 + Đặc điểm ở nước 1,3,6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sung 2) Cấu tạo ngoài và sự di chuyển a) Di chuyển - ếch có 2 cách di chuyển + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi( Dưới nước) b) Cấu tạo ngoài - ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn * Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch - GV cho HS thảo luận + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? + Trứng ếch có các đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo H35.4 trình bày sự phát triển của ếch. - HS tự thu nhận thông tin SGK tr.114 nêu được các đặc điểm sinh sản + thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm trứng - HS trình bày trên tranh 3) Sinh sản và phát triển của ếch. Sinh sản vào cuối mùa xuân Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nước Thụ tinh ngoài đẻ trứng Phát triển: Trứng→ nòng nọc → ếch con( phát triển có biến thái 4 Củng cố và đánh giá: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm Tuần 20 Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày dạy: 14/1/2010 Tiết 38 Thực hành quan sát cấu trong của ếch đồng trên mẫu mổ IXác định mục tiêu bài học: 1.Kiến thức :- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. Tìm những cơ quan hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2.Kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật; kĩ năng thực hành. 3.Thái độ:- Có thái độ nghiêm túc trong học tập II.Xác định phương pháp - Phương pháp thực hành trực quan IIChuẩn bị: 1- Giáo viên - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm - Mẫu mổ sộ hoặn mô hình não ếch - Bộ xương ếch - Tranh cấu tạo trong của ếch 2- Học sinh - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm III.Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ:Nêu đới sống,cấu tạo ,di chuyển của ếch đồng 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch - GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGk nhận biết các xương trong bộ xương ếch . - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch xác định các xương trên mẫu - GV gọi HS lên chỉ .. - GV yêu cầu HS thảo luận + Bộ xương ếch có chức năng gì ? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí tên xương: - HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung 1) Bộ xương ếch - Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai, xương chi. - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể + Là nơi bám của cơ→di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu a- quan sát da - GV hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da→ nhận xét - GV cho HS thảo luận + Nêu vai trò của da? b- quan sát nội quan - GV yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu mổ→ xác định các cơ quan của ếch - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch thảo luận: + Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác với cá? + Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn TĐK qua da? + Tim của ếch khác cá ? + quan sát mô hình não cá xác định các bộ phận não? - GV chốt lại kiến thức - GV cho HS thảo luận : + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? HS thực hiện theo hướng dẫn + nhận xét. - Một HS trả lời lớp nhận xét bổ sung - HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định các vị trí các hệ cơ quan - Đại diện nhóm trình bày - HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung - HS thảo luận xác định được các hệ tiêu hóa hô hấp tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với lối sống chuyển lên ở cạn 2) Quan sát da và các nội quan trên mẫu - ếch có da trần ( Trơn ẩm ướt), mặt trong có nhiều máu→ trao đổi khí * Kết luận:Cấu tạo trong của ếch ( Bảng tr.118 SGK) 4 Củng cố và đánh giá: - Gv nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm - GV cho HS thu dọn vệ sinh 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn thành thu kế hoạch theo mẫu (SGK tr.119) Chữ ký BGH Ngày 11 tháng 1 năm 2010 Phạm Ngọc Chí Tuần 21 Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: 19/1/2010 Tiết 39 đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư I.Xác định mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài môi trường sống và tập tính của chúng. Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2Kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ:- GD ý thức bảo vệ động vật có ích II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: 1- Giáo viên - Tranh một số loài lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr121. - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn 2- Học sinh - Đọc bài mới IVHoạt động dạy học: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ:trong giờ 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài - GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau: - Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau →ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài →HS rút ra kết luận. Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung 1) Đa dạng về thành phần loài - Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đa dạng về môi trường sống và tập tính - GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK - GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ - Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung 2) đa dạng về môI trường sống và tập tính - Nội dung đã chữa ở bảng * Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư - GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư 3) Đặc điểm chung của lưỡng cư - Lưỡng cư là động vật co xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chân + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu pha nuôi cơ thể + Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến thái + Là động vật biến nhiệt * Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sugn cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có íchh ta cần làm gì? - GV cho HS tự rút ra kết luận - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGKtr.122trả lời các câu hỏi. - HS tự rút ra kết luận 4) Vai trò của lưỡng cư - Làm thức ăn cho người - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh. 4.Củng cố và đánh giá: - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập Tuần 21 Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: 23/1/2010 Tiết 40 Thằn lằn bóng đuôI dài I.Xác định mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn. giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn 2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ:- GD yêu thích môn học II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III Chuẩn bị: 1- Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn - Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.125 - Các mảnh giấy ghi các câu lựa chọn 2- Học sinh - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch - Kẻ bảng tr.125 SGK và phiếu học tập vào vở bài tập - IV.Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Đời sống - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống cảu thằn lằn với ếch đồng - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng - GV chốt lại kiến thức - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - GV chốt lại kiến thức - HS tự thu nhận thông tin kết hợp kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập - 1 HS trình bày trên bảng lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận trong nhóm thống nhất đáp án. - Các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự hoàn thiện kiến thức 1) Đời sống - Môi trường sống trên cạn - Đời sống: + Sống nơi khô ráo thích phơi nắng + ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp * Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển a- Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK - GV treo bảng phụ gọi HS lên gắn các mảnh giấy - GV chốt lại đáp án - GV cho HS thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? b- Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát H38.2 SGK đọc thông tin SGK tr.125→nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điềm để hoàn thành bảng. - đại diện nhóm lên điền bảng các nhóm khác bổ sung - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh - HS quan sát H38.2 SGK nêu thứ tự các cử động - HS phát biểu lớp bổ sung 2) Cấu tạo ngoài và sự di chuyển - Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn ( Như bảng đã ghi hoàn chỉnh) - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi →tiến lên phía trước 4. Củng cố và đánh giá: - Hãy lựa chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng Cột A Cột B 1- da khô, có vảy sừng bao bọc 2- Đầu có cổ dài 3- Mắt có mí cử động 4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu 5- bàn chân 5 ngón có vuốt a- tham gia sự di chuyển trên cạn b- bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô c- ngăn cản sự thoát hơI nước d- phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng e- bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ 5Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK -Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng Chữ ký của BGH Ngày 18 tháng 1 năm 2010 Phạm Ngọc Chí
Tài liệu đính kèm: