Tiết 43
CHIM BỒ CÂU
I.Xác định mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được
1.Kiến thức:- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
2.Kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm
3.TháI độ:- GD tính yêu thích bộ môn
II.Xác định phương pháp
- Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
Tuần 23 Ngày soạn: 30/1/2010 Ngày dạy: 2/2/2010 Tiết 43 Chim bồ câu I.Xác định mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được 1.Kiến thức:- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn 2.Kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm 3.TháI độ:- GD tính yêu thích bộ môn II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III) Chuẩn bi 1- Giáo viên - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK 2- Học sinh - Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập IV) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp : kiểm tra sĩ số , công việc chuẩn bị của HS 2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1:Đời sống của chim bồ câu - GV cho HS thảo luận : + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - GV cho HS tiếp tục thảo luận + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? - GV chốt lại kiến thức + Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ? - HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án - HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung 1) Đời sống - Đời sống + Sống trên cây bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản + thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều * Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển a) Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136 →nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1tr.135 SGK - GV cho HS điền trên bảng phụ - GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu. b) Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3-4 SGK + Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 - GV chốt lại kiến thức - HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin SGK nêu được các đặc điểm - 1-2 HS phát biểu , lớp bổ sung - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bayđiền vào bảng 1 - Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác bổ sung. - HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác - HS thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2 2) Cấu tạo ngoài và di chuyển a) Cấu tạo ngoài - Kết luận như bảng chữa b) Di chuyển - Chim có 2 kiểu bay + Bay lượn và bay vỗ cánh 4.Củng cố đánh giá - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay - Học bài trả lời câu hỏi SGK 5.Hướng dẫn về nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập Tuần 23 Ngày soạn: 30/1/2010 Ngày dạy: 5/2/2010 Tiết 44 Thực hành:Chim Bồ Câu I.Xác định mục tiêu 1.Kiến thức :- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hất, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu 2Kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm 3.TháI độ :- Có thái độ nghiêm túc tỉ mỉ II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III.Chuẩn bị 1- Giáo viên - Mẫu mổ chim bồ câu - Bộ xương chim - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim 2- Học sinh - Đọc trước bài IV) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ: Giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. 3) Tiến hành thực hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với H 42.1 SGK →nhận biết các thành phần của bộ xương? - GV gọi HS trình bày thành phần của bộ xương - GV cho HS thảo luận + Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay ? - GV chốt lại bằng kiến thức đúng. - HS quan sát bộ xương chim đọc chú thích H42.1 xác định các thành phần của bộ xương - HS nêu các thành phần của bộ xương trên mẫu - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở chỗ - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung. 1) Quan sát bộ xương chim bồ câu - Bộ xương gồm: + Xương đầu + Xương thân: Cột sống, lồng ngực + Xương chi: Xương đai các xương chi * Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ - GV yêu cầu HS quan sát H42.2 SGK kết hợp tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan - GV cho HS quan sát mỗ mổ →nhận biết các cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ→hoàn thành bảng tr.139 SGK - GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài - GV chốt lại bằng đáp án đúng - GV cho HS thảo luận + Hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học? - HS quan sát hình đọc chú thích ghi nhớ vị trí các cơ quan - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ - thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng - Đại diện nhóm lên hoàn chỉnh bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm đối chiếu sửa chữa - Các nhóm thảo luận nêu được 2) Quan sát các nội quan trên mẫu mổ - Nội dung trong bảng SGK tr.139 4.Củng cố đánh giá - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm - Kết quả bảng 139 SGK là kết quả tường trình - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc trước bài 43 - Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát Tuần 24 Ngày soạn: 8/2/2009 Ngày dạy: 9 /2/2009 Tiết 45 Cấu tạo trong của chim bồ câu I.Xác định mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được 1.Kiến thức :- HS nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng thần kinh thích nghi với đời sống bay. Nêu đượcđiểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn 2.Kỹ năng :- Rèn kĩ năng quan sát tranh , so sánh 3.TháI độ:- GD ý thức yêu thích môn học II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III.Chuẩn bị 1- Giáo viên Tranh cấu tạo trong chim bồ câu; mô hình bộ não chim bồ câu 2- Học sinh - Đọc trước bài IV) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ: đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng - HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành - HS thảo luận nêu được - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung - HS đọc thông tin SGK tr141 nêu đặc điểm khác nhau so với bò sát - HS lên trình bày trên tranh lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận nêu được + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí + Túi khí giảm khối lượng riêng giảm ma sát giữa các nội quan khi bay - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS đọc thông tin thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay + Không có bóng đái nước tiểu đặc thải cùng phân - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xèt bổ sung a) tiêu hóa - GV cho HS nhắc lại hệ tiêu hóa ở chim - GV cho HS thảo luận : + Hệ tiêu của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? - GV chốt lại kiến thức b) Tuần hoàn - GV cho HS thảo luận + Tim của chim có gì khác tim bò sát? + ý nghĩa của sự khác nhau đó? - GV treo sơ đồ tuần toàn câm→gọi HS lên xác định các ngăn tim. + 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn c) Hô hấp - GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H43.2 SGK thảo luận: So sánh hô hấp của chim bồ câu với bò sát ? + Nêu vai trò của túi khí + Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? - GV chốt lại kiến thức HS rút ra kết luận d) Bài tiết và sinh dục - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? - GV chốt lại kiến thức. 1) Các cơ quan dinh dưỡng a) tiêu hóa - ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng - Tốc độ tiêu hóa cao b) Tuần hoàn - Tim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn - Máu nuôi cơ thể giàu ôxi( máu đỏ tươi) c) Hô hấp - Phổi có mạng ống khí - Một số ống khí thông với túi khí →Bề mặt trao đổi khí rộng - Trao đổi khí + Khi bay do túi khí + Khi đậu do phổi d) Bài tiết và sinh dục - Bài tiết + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục + Thụ tinh trong -* Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối với hình 43.4 SGK →nhận biết các bộ phận của não trên mô hình + So sánh bộ não chim với bò sát - GV chốt lại kiến thức - HS quan sát mô hình đọc chú thích H43.4 SGK xác định các bộ phận của não - 1HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét bổ sung 2) Thần kinh và giác quan - Boọ não phát triển + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn + Não giữa có 2 thùy thị giác - Giác quan +Mắt tinh có mí thứ 3mỏng + Tai có ống tai ngoài 4.Củng cố đánh giá - Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay - Hoàn thành bảng cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn - Học bài theo câu hỏi SGK 5,Hướng dẫn về nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim Tuần 24 Ngày soạn: 22/2/2009 Ngày dạy: 23 /2/2009 Tiết 46 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I.Xác định mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II.Xác định phương pháp - Nêu và giải quyến vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III. Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng IV. hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra :Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn,hệ hô hấp của chim bồ câu 3. Bài mới VB: Như SGK. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú. + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: ? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. Kết luận: - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bày - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Đặc điểm chung + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, co túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? ? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. Vai trò của chim: - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. Chữ ký BGH Ngày tháng năm 2010 Phạm Ngọc Chí
Tài liệu đính kèm: