Giáo án Sinh học 7 - Trường thcs Đức Chính

Giáo án Sinh học 7 - Trường thcs Đức Chính

 Tiết 1- Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng

 

doc 121 trang Người đăng vultt Lượt xem 1698Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường thcs Đức Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn
	Ngày giảng
 Tiết 1- Bài 1 thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng
III. phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
Iv. Tiến trình dạy - học.
 1. ổn định (1 phút)
 2. KT (1 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
 3. Bài mới
Mở bài: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động của GV- HS 
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (17’)
- GV y/c HS quan sát H1.1 và 1.2 SGK/ 5,6 và trả lời câu hỏi:
?Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào
- HS trả lời câu hỏi
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
→ 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung
- GV hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
?Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- HS qua thực tế thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: ?Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS: nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. 
* HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (20’)
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích SGK/7 
 - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi.
- GV y/c HS thảo luận rồi trả lời:
?Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
?Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
?Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- HS hoạt động nhóm (7phút) nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
→ HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- G chốt kiến thức
- GV: ?Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK
1. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
2. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
 4. Củng cố (5 phút)
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
 a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5. Hướng dẫn (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào VBT.
v. rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày soạn 
	Ngày giảng
 Tiết 2 - Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật
 đặc điểm chung của động vật
i. Mục tiêu.
 1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
ii. Chuẩn bị.
- Tranh H2.1-2, bảng phụ
iii. phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại
iv. tiến trình dạy học.
 1. ổn định (1phút)
 2. KTBC (7phút)
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
 3. Bài mới
	Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*HĐ 1: Phân biệt động vật với thực vật (13’)
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1 thảo luận nhóm làm BT mục s SGK/9 
- HS hoạt động nhóm hoàn thiện bảng.
- GV: Gọi đại diện nhóm lên điền bảng
- HS: Đại diện các nhóm lên bảng điền
→ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng 1 ở dưới. 
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- H trả lời
- GV: Nhận xét phần trả lời của HS 
- HS tự rút ra kết luận
* HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (5’)
-G: Y/c HS làm bài tập ở mục II trong SGK/10.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án: 1,3,4
- G:Y/c HS rút ra kết luận. 
* HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’)
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua H2.2 SGK/12. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
* HĐ 4: Tìm hiểu vài trò của động vật(12’)
- GV: Y/c HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/11: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- HS: trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
→ Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt lại kiến thức 
- GV: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người
- HS hoạt động độc lập, nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. 
- GV yêu cầu HS đọc KL SGK
1. Phân biệt động vật với thực vật 
- Động vật phân biệt với thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
2. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan 
- Chủ yếu dị dưỡng.
3. Sơ lược phân chia giới động vật 
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành. 
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
4. Tìm hiểu vài trò của động vật
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
4. Củng cố (5phút)
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
5. Hướng dẫn (2phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
Bảng 1. So sánh động vật với thực vật
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Bảng 2. Động vật với đời sống con người
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
v. rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Ngày soạn
	Ngày giảng
Chương I: 
 Tiết 3 - Bài 3 Thực hành 
Quan sát một số động vật nguyên sinh
i. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
ii. Chuẩn bị.
- GV: 	+ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 +Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- HS:	 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
iii. phương pháp:Thực hành
iv. tiến trình dạy - học.
1. ổn định (1phút)	
2. KTBC (5phút)
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
Đáp án: Dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.
3. Bài mới: - MB như SGK
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* HĐ 1: Quan sát trùng giày (17’)
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK ...  hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể củae các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
- HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được:
+ Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
Bảng kiến thức chuẩn
STT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
San hô, hải quỳ
Thuỷ tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau.
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. 
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
Bàn tay, bàn chân cầm nắm. 
Chi 5 ngón có màng bơi. 
Cánh được cấu tạo bằng màng da. 
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
ếch
Dơi
Chim, gà
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi:
? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần.
+ Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung như bảng SGK.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 1, 2 vào vở.
v. rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
	Ngày soạn
	Ngày giảng	 
 Tiết 58 Tiến hoá về sinh sản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đượcặn tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. chuẩn bị
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. phương pháp
Trực quan
Hoạt động nhóm
Iv. Tiến trình dạy - học
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
3. Bài mới	
- VB: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính " các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
? Thế nào là sinh sản vô tính?
? Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
? Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
? Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
- Yêuc ầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Không có sự kết hợp đực, cái
+ Phân đôi, mọc chồi
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
- HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày
Kết luận:
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là sinh sản hữu tính?
? So sánh sinh sản vô tính với hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1)
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
a. Sinh sản hữu tính
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm.
- Yêu cầu:
+ Có sự kết hợp đực và cái.
+ Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
- Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?
? Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
? Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- HS phải nêu được:
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó
* Kết luận:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, ca, thằn lằn, chim, thú.
- Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nộ dung trong bảng.
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần. 
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
- Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến bịi nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luạn; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:
+ Thụ tinh trong, số lượng trứng đựoc thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng "đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
4. Củng cố
	Đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính:
a. Giun đất, sứa, san hô
b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông
c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày.
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Cá, cá voi, ếch
b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà
Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè
b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
5. Hướng dẫn 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
	- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
v. rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
	Ngày soạn
	Ngày giảng	 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 7[2].doc