Giáo án Vật lý 7 kỳ 2

Giáo án Vật lý 7 kỳ 2

Tiết 18

Bài 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC.

I - MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

- Ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh, củng cố các kiến thức cơ bản trong chương.

 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải các bài tập.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác và tự giác

II. CHUẨN BỊ.

1. Đối với GV:

Chuẩn bị sẵn bảng phụ ô chữ hình 6.1.

 

doc 52 trang Người đăng vultt Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy : 7A Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7B Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7C Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Tiết 18
Bài 16 : Tổng kết chương II: âm học.
I - mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh, củng cố các kiến thức cơ bản trong chương.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải các bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác và tự giác
II. chuẩn bị.
1. Đối với GV:
Chuẩn bị sẵn bảng phụ ô chữ hình 6.1. 
2. Đối với HS:
ôn tập các bài học trong chương.
III - tổ chức các hoạt động học của HS
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Ôn lại kiến thức cũ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9.
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
HS khác nhận xét sửa sai và thống nhất câu trả lời 
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi:
- Đại diện trả lời các câu hỏi
Các HS khác theo dõi nhận xét
I – Tự kiểm tra
1.a. Các nguồn phát ra âm đều ( dao động ).
 b. Số dao động trong 1 giây gọi là ( tần số ). Đơn vị tần số là (Hec - Hz)
 c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị(Đề xi ben dB)
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là( 340m/s)
e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là(70 dB) 
2.a. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng.
 b. Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm.
 c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
 d. Dao động yếu biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3.a. Không khí. b. Rắn. c. Lỏng.
4. âm phản xạ là âm đội ngược trở lại khi gặp một vật chắn.
5. D. âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6. a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
 b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.
7. b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn phá đá.
8. d. Hát kraôkê to lúc đêm.
Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bê tông
Hoạt động 2
Làm bài tập vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các bài tập vận dụng vào vở bài tập.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời.
.
- Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi phần vận dụng vào vở bài tập.
II – Vận dụng
1. Vật dao động phát ra âm trong đàn: Dây đàn.
- Vật dao động phát ra âm trong kèn lá: Phần lá.
- Vật dao động phát ra âm trong sáo: Cột không khí.
- Vật dao động phát ra âm trong trống: Mặt trống.
2. C. âm không thể truyền trong chân không.
3. a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh khi phát ra tiếng to.
 Dao động của các sợi dây đàn yếu khi phát ra tiếng nhỏ.
 b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao.
 Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ.
6.âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
Hoạt động 3
Tổ chức trò chơi
- GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi.
- HS chia làm 3 tổ để thi giải ô chữ.
III – Trò chơi ô chữ
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
	Dặn dò HS những kiến thức trọng tâm trong chương và lưu ý những kiến thức HS hay nhầm lẫn.
Lớp dạy : 7A Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7B Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7C Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
 Tiết 19
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát.
 I - mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Mô tả hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
	- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).
	2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng,thao tác thực hành,kĩ năng tổ chức TN. tính khoa học trong quá trình thực hành
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- HS có hứng thú học tập.
* GDMT: Tích hợp vào mục I: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
II - chuẩn bị
	1. Giáo viên:
	- Thước dẹt, thanh thuỷ tinh, mảnh nilon,mảnh phim nhựa, các vụn giấy viết, các vụn nilon, quả cầu bằng nhựa xốp, giá thí nghiệm, mảnh lụa, mảnh len; mảnh kim loại; bút thử điện; thanh nam châm.
	2. Mỗi nhóm HS
	- Xem trước nội dung bài.
III - tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
• Hoạt động 1:
Tổ chức tình huống học tập.
- ? Em hãy mô tả hiện tượng trong các ảnh ở đầu chương?
- ? Các em còn biết các hiện tượng điện nào khác?
- GV Chương III này sẽ giúp chúng ta hiểu được các hiện tượng đó.
- GV giới thiệu mục tiêu chính của chương như SGK.
- Gọi 1 HS đọc phần mở đầu SGK.
- GV: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
HS quan sát trả lời.
- Cần cẩu điện cẩu các vật bằng sắt.
- Chải đầu bằng lược nhựa tóc bị hút và kéo ra.
- Đèn điện sáng – quạt điện quay.
- HS đọc.
• Hoạt động 2:
Phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 trong thí nghiệm 1hình 17.1
- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- Theo dõi, hướng dẫn HS làm TN
- YC các nhóm báo cáo kết quả TN.
- GV: Thước nhựa sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác. Vậy đây có thể là tính chất chung của nhiều vật không? Muốn trả lời câu hỏi đó chúng ta tiến hành tiếp phần 2 của thí nghiệm. 
- Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp phần 2.
- GV phát thêm dụng cụ cho các nhóm. Theo dõi hướng dẫn các nhóm làm TN.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận . 
- HS làm việc cá nhân nghiên cứu thí nghiệm 1.
- Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm – ghi kết quả thí nghiệm vào bảng.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm và rút ra nhận xét chung.
- HS nghiên cứu phần 2 của thí nghiệm.
- Các nhóm nhận dụng cụ - tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Cả lớp nhận xét kết quả thí nghiệm của các nhóm.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận 1:
I - Vật nhiễm điện
 Thí nghiệm 1.
Kết luận 1:
 Nhiều vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật khác.
• Hoạt động 3:
Phát hiện vật cọ xát bị nhiễm điện.
- ? Nhiều vật sau khi được cọ xát có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác?
- GV tiến hành thí nghiệm.
- Hơ nóng thước nhựa rồi đưa đến gần các vụn giấy.
- Đưa thanh nam châm lại gần các vụn giấy.
- GV Vậy do đâu mà vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác, chúng ta nghiên cứu tiếp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm làm chưa tốt.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, thống nhất kết quả đúng.
? Từ kết quả thí nghiệm các em hãy hoàn thành kết luận?
- ? Qua 2 thí nghiệm trên em thấy vật sau khi cọ xát có những tính chất gì?
- GV Kết luận:Những vật sau khi cọ xát có các tính chất trên gọi là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. 
GDMT: Vào những lúc trời mưa dông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nên nhiễm điện tráI dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây (sấm) và giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người. Để giảm tác hại của sét, bảo vệ các công trình và tính mạng của con người cần thiết xây dựng các cột thu lôi.
- HS đưa ra dự đoán
+ Do nóng lên.
+ Do có tính chất như nam châm.
- HS quan sát nhận xét.
 Thước nhựa không hút vụn giấy.
 Nam châm không hút các vụn giấy.
- HS kết luận: Dự đoán trên là không đúng.
- Ho động cá nhân nghiên cứu TN.
- Các nhóm nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm 
- Các nhóm hoàn thành kết luận 2
- Các vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện hoặc hút các vật.
- HS ghi nhớ.
Thí nghiệm 2.
Kết luận2
 Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
Kết luận:
 Các vật sau khi cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện hoặc hút các vật gọi là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích
	3. Củng cố - luyện tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C1; C2: C3.
II - Vận dụng 
 C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau, cả lược và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó, tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
 C2: Cánh quạt cọ xát mạnh vào không khí và bị nhiễm điện vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí.
 C3: Khi lau chùi gương soi, cửa kính, màn hình TV bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và nhiễm điện, do đó chúng hút bụi vải.
	4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết 
 - GV hướng dẫn HS về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
 - Dặn HS về học bài cũ, và nghiên cứu trước bài18 SGK.
Lớp dạy : 7A Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7B Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7C Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Tiết 20
Bài 18: Hai loại điện tích
I - mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyyên tử trung hoà về điện
	- Biết vật mang điện tích âm nhận thêm electron, vật mang điện tích dương mất bớt electron
	2. Kĩ năng.
	Phát triển kĩ năng quan sát so sánh,phân tích và tổng hợp
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm.
 - HS có hứng thú học tập.
* GDMT: Tích hợp vào mục I: Hai loại điện tích
II - chuẩn bị
 1. Giáo viên: Chẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Mảnh nilon, bút chì vỏ gỗ, kẹp giấy, thanh nhựa sẫm màu, mảnh len, mảnh lụa, thanh thuỷ tinh, trục quay có mũi nhọn
 2. Học sinh:
 - Chuẩn bị trước nội dung bài.
III - tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách nào?Vật nhiễm điện có những tính chất gì?
 2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
GV: Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. Vậy nếu 2 vật cùng nhiễm điện thì sẽ hút hay đẩy nhau? 
 Hoạt động 2:
Tìm hiểu hai loại điện tích
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1.2.
- GV phát dụng cụ thí nghiệm.
Theo dõi hướng dẫn các nhóm làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 làm thí nghiệm
 Hình 18.2
- GV phát dụng cụ. Theo dõi uốn nắn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét.
- HS tự nghiên cứu mục 1 ;  ... h điện song song. 
- GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, tháo bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành như hướng dẫn SGK.
(Thời gian: 10p)
- GV: Đi kiểm tra mạch điện .
 Sau đó đề nghị HS đóng mở công tắc 3 lần, ghi lại 3 giá trị số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình cộng I1, ghi giá trị I1 vào bảng 2 của báo cáo thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tương tự. Đo cường độ I2 của dòng điện qua mạch rẽ nối với đèn 2 và cường độ dòng điện mạch chính I . Ghi kết quả vào báo cáo thí nghiệm.
- GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo từ bảng 2 
 Lưu ý HS về sai khác : I ≠ I1 + I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch .
GV thông báo : Nếu sử dụng ampe kế tốt để đo thì ta sẽ có kết quả chính xác hơn :
 I = I1 + I2
- GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 3.c trong báo cáo .
- GV: Tổ chức thảo luận chung cả lớp rút ra nhận xét về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song.
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 
- HS: Làm theo yêu cầu của GV. 
- HS: Làm theo yêu cầu của GV.
HS: Tự rút ra nhận xét.
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp.
a, Mắc Ampe kế nối tiếp với đèn 1
Đóng công tắc, đọc I1 =?
Đ1
Đ2
M
N
+
A
b, Mắc ampe kế nối tiếp với đèn 2
Đóng công tắc, đọc I2 =?
c, Mắc ampe kế để đo I mạch chính
Đóng công tắc, đo I = ?
C6: 
*Nhận xét 3.b) : Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ: 
 I = I1 + I2
3. Củng cố, tổng kết: 
- GV: Cho HS nêu lại các qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
- HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bài.
- GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS, của từng cá nhân HS . Đánh giá kết quả làm việc của HS.
- HS: Hoàn thành và nộp báo cáo thí nghiệm. 
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
- Chuẩn bị bài : An toàn khi sử dụng điện.
Lớp dạy : 7A Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7B Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7C Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Tiết 33
Bài 27: An toàn khi sử dụng điện
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
*GV: - 1 số cầu chì, nguồn điện 6V, đèn 6V, công tắc, dây dẫn, bút thử điện, mô hình người điện, ampe kế.
* HS: Chuẩn bị trước nội dung bài.
III. Tiến trình dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: 
	(Không kiểm tra)
2. Bài mới: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 
=> Đặt vấn đề: SGK/82
- GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng và trả lời C1.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 29.1, 
Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện với mô hình người điện theo hướng dẫn của SGK.
- GV: Theo dõi hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Từ kết quả thí nghiệm em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 82 SGK?
- GV: Ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng điện.
- GV: Cho HS tìm hiểu về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- GV: Nhấn mạnh giới hạn nguy hiểm của dòng điện.
- HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1.
- HS: Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV.
- HS : Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ H29.1
+ Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- HS: Đọc phần (2) mục I trang 82 SGK .
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
C1: 
*Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kỳ vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
- Dòng điện có cường độ 10 mA đi qua người làm co cơ rất mạnh.
- Dòng điện có cường độ trên 25 mA đi qua ngực gây tổn thương tim
- Dòng điện có cường độ 70 mA trở lên đi qua cơ thể người, tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 
- GV: Giới thiệu dụng cụ các bước tiến hành thí nghiệm a, b hình 29.2 SGK.
- GV: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK, yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và đọc số chỉ của Am pe kế trong hai trường hợp.
- GV: Giới thiệu trường hợp hai là trường hợp mạch điện xảy ra hiện tượng đoản mạch.
Yêu cầu HS trả lời C2.
- GV: Kết luận
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3.
- GV: Làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3 trong đó sử dụng nguồn điện, cầu chì, bóng đèn và công tắc.
- GV: Chốt lại kiến thức.
- GV: Cho HS tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4; C5.
- GV: Chốt lại kiến thức.
- HS: Quan sát thí nghiệm của GV, đọc số chỉ I1 = ? ; I2 =?
- HS: Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời.
- HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời.
HS: Quan sát thí nghiệm.
- HS: Tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
*Thí nghiệm: SGK/83
C2: I1 > I2 
Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
- Tác hại của hiện tượng đoản mạch: 
+ Cường độn dòng điện tăng lên quá lớn có thể làm chảy hoặc làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn.
+ Dây tóc bóng đèn bị đứt, dây quấn ở quạt điện nóng chảy và bị đứt, các mạch điện trong rađiô, tivi ...bị đứt, hỏng.
2. Tác dụng của cầu chì
C3: Dây chì bị nóng chảy và đứt, ngắt mạch (mạch hở)
C4:
 ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt.
C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cường độ dòng điện ở bài 24 (0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện 
- GV: Treo tranh an toàn điện. Yêu cầu HS tìm hiểu qui tắc này trong SGK.
- GV: Tại sao lại phải tuân theo các qui tắc đó?
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6
- GV: Chốt lại kiến thức. Nhận mạnh các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- HS: Tìm hiểu qui tắc trong SGK.
- HS: Trả lời.
- HS: Trả lời C6 theo nhóm và thảo luận trên lớp về câu trả lời.
III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
3. Củng cố: 
- GV: Tóm tắt toàn bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài : Tổng kết chương III
Làm đề cương ôn tập - Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phần vận dụng.
Lớp dạy : 7A Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7B Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Lớp dạy : 7C Tiết theo TKB : ... Ngày dạy : .......................Sĩ số : .....Vắng :.......
Tiết 34
Bài 28: tổng kết chương 3: điện học
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học.
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: 
- Hứng thú, học tập bộ môn, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
*GV: 	SGK, tài liệu tham khảo.
*HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong chương I - Điện học
III. Tiến trình dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra.
=> Đặt vấn đề: 
- GV: Nêu các kiến thức chính đã học trong chương III- Điện học. -> Bài mới.
- GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được .
- GV: Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức .
- HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của phần tự kiểm tra .
I. Tự kiểm tra
Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức 
- GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng.
- GV: Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V, nhưng 2 bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V được, khi đó 1 hoặc cả 2 bóng đèn sẽ cháy dây tóc.
- GV: Cường độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2
- HS: Lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng.
II. Vận dụng
1. Chọn D
2. a, Ghi dấu(-) cho B
 b, Ghi dấu(-) cho A
 c, Ghi dấu(+) cho B
 d, Ghi dấu(+) cho A
3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm .
4. Sơ đồ c
5. Thí nghiệm c
6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
7. Số chỉ của ampe kế A2 là :
 0,35A - 0,12A = 0,23A
Hoạt động 3 : Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ về điện học 
- GV: Chia nhóm HS (2 nhóm)
- GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền đúng được 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
 Nhóm nào không trả lời được trong thời gian qui định thì cho nhóm khác bổ sung
- GV: Ghi điểm cho mỗi nhóm. Nhóm nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm .
 Cuối cùng GV xếp loại nhóm sau cuộc chơi.
- HS: Mỗi nhóm bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng ngang.
III. Trò chơi ô chữ
* Từ hàng ngang:
Cực dương
 An toàn điện
 Vật dẫn điện
 Phát sáng
 Lực đẩy
 Nhiệt
 Nguồn điện
 Vôn kế
* Từ hàng dọc:
 Dòng điện
3. Củng cố: 
- GV: Hệ thống toàn bộ kiến thức chính đã học trong chương. Nhấn mạnh những kiến thức chính.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Trả lời lại các câu hỏi ôn tập.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ.

Tài liệu đính kèm:

  • docLY 7 KY II.doc