Ngày soạn: Tiết : 25. Tuần: 13 Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. - KTNC: Liên hệ các loài giáp xác ở địa phương. * Kỹ năng: - Rèn kĩ năng: quan sát, hoạt động nhóm. - Kỹ năng quan sát và sử lí thông tin sgk. - Kỹ năng làm việc theo nhóm * Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu - Năng lực hợp tác nhóm - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 81, phiếu học tập. (Nếu có) 2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng sgk T81 vào vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các phần phụ của tôm và chức năng của nó? (3’) 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Khởi động (1’) Giáo viên giới thiệu một số giáp xác khác, giáp xác đa dạng như thế nào? Vai trò của chúng là gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác (20’) Mục đích của HĐ: HS biết được sự đa dạng của giáp xác - Giáo viên giới thiệu: Lớp - HS lắng nghe I. Tìm hiểu một số giáp xác có khoảng 20 nghìn giáp xác khác: loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, - Giáp xác rất đa dạng sông, biển, một số ở trên cạn (khoảng 20.000 loài). và một số nhỏ sống kí sinh - Phân bố chủ yếu ở -Yêu cầu HS quan sát kĩ từ - Quan sát hình, đọc chú thích môi trường nước, một hình 24.1 – 24.7 SGK, đọc hình SGK T79, 80 ghi nhớ số sống ở cạn, số nhỏ thông báo dưới hình thảo luận thông tin. Thảo luận nhóm sống kí sinh. nhóm (4 phút) hoàn thành hoàn thành phiếu học tập. + Ở nước: tôm, phiếu học tập. cua, rận nước, chân Vòng 1: Nhóm chuyên sâu: - Các nhóm thảo luận kiếm, sun. + Nhóm 1, 2: Dựa vào thông + Ở cạn: mọt ẩm. tin hình 24.1, 24.2 SGK. Tìm + Sống kí sinh: hiểu đặc điểm cấu tạo và đặc chân kiếm. điểm sống của mọt ẩm và con TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 1 sun? + Nhóm 3, 4: Dựa vào thông tin hình 24.3, 24.4 SGK. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống của rận nước và chân kiếm? + Nhóm 5, 6: Dựa vào thông tin hình 24.5, 24.6, 24.7 SGK. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống của cua đồng, cua nhện và tôm ở nhờ? - Dựa vào nội dung thảo luận - Di chuyển vị trí, thảo luận vòng 1, thảo luận nhóm (5 vòng 2 phút) Vòng 2: Nhóm mảnh ghép - Các nhóm thảo luận + Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào? + Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu? - Gọi đại diện nhóm lên treo - Đại diện nhóm lên treo bảng nhóm, nhóm khác nhận bảng, các nhóm khác bổ xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, cho điểm nhóm - HS lắng nghe - KTNC: Liên hệ các loài giáp - Thảo luận -> rút ra nhận xét xác ở địa phương. Nhận xét + Tùy địa phương có các đại sự đa dạng của giáp xác diện khác nhau: - GV giới thiệu thêm một số - HS lắng nghe giáp xác khác - Yêu cầu học sinh nhận xét về + Đa dạng: sự đa dạng của ngành giáp xác. . Số loài lớn . Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau - Chốt lại kiến thức - HS ghi nhớ kiến thức Kiến thức 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn. (12’) Mục đích của HĐ: HS hiểu được những lợi ích và tác hại của giáp xác - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK II. Vai trò thực tiễn: SGK. * Vai trò của giáp xác: - GV giới thiệu các loài giáp - HS lắng nghe - Lợi ích: xác có các mặt ý nghĩa thực + Là nguồn thức ăn của tiễn cá. - Yêu cầu học sinh dựa vào - Kết hợp SGK và hiểu biết + Là nguồn cung cấp thông tin SGK, kết hợp của bản thân -> làm bảng thực phẩm. những ảnh, thông tin giáo sgk T81 + Là nguồn lợi xuất khẩu. viên cung cấp và kiến thức - Tác hại: thực tế, thảo luận nhóm hoàn + Có hại cho giao thông TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 2 thành bảng SGK trang 81. đường thủy. - Yêu cầu học sinh lên điền - Lên bảng làm bài tập -> + Kí sinh gây hại cho cá. bảng nhóm, nhóm khác nhận nhóm khác bổ sung + Truyền bệnh giun sán. xét, bổ sung - GV đưa ra đáp án đúng - HS lắng nghe - KTNC: liên hệ địa phương - HS liên hệ rút ra vai trò của các loài giáp xác ở địa phương. - GV giới thiệu thêm một số - HS lắng nghe vai trò khác: Làm thức ăn cho ĐV khác, làm sạch MT nước, truyền bệnh giun, sán - GV nêu thực trạng khai - HS vận dụng kiến thức thác giáp xác, cho biết khai thực tế trả lời thác quá mức sẽ dẫn đến hậu quả gì? Biện pháp phát triển mặt có lợi của giáp xác? - Nêu vai trò của giáp xác - Từ thông tin của bảng -> -THMT: Giáo dục học sinh HS nêu vai trò của giáp xác ý thức bảo vệ sự đa dạng của giáp xác - GV kết luận Phiếu học tập Phiếu học tập 1: Nhóm 1, 2: Dựa vào thông tin hình 24.1, 24.2 SGK. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống của mọt ẩm và con sun? Phiếu học tập 2: Nhóm 3, 4: Dựa vào thông tin hình 24.3, 24.4 SGK. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống của rận nước và chân kiếm? Phiếu học tập 3: + Nhóm 5, 6: Dựa vào thông tin hình 24.5, 24.6, 24.7 SGK. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đặc điểm sống của cua đồng, cua nhện và tôm ở nhờ? HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’) Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông - Mối - Cáy - Tôm sú - Kiến - Mọt ẩm - Cua biển - Rận nước - Nhện HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: (1’) Tìm hiểu vai trò của các loài giáp xác ở địa phương 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 3 - Học bài, trả lời 3 câu hỏi trong sgk T81 - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 25. Kẻ bảng 1, 2 SGK vào vỡ bài tập - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện nhà. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: (3’) - GV Chốt lại kiến thức. - HS đọc ghi nhớ SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tiết : 26. Tuần: 13 LỚP HÌNH NHỆN Bài 25 : NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Trình bày được khái niệm, đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nó. - Trình bày được cấu tạo ngoài của nhện . Xác định được vị trí chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.Nhận biết thêm một số đại diện khác như: bộ cạp, cái ghẻ, ve bò. - KTNC: Liên hệ thực tế. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. Kỹ năng quan sát tranh, hình sgk. - Kỹ năng nghiên cứu phân tích thông tin sgk. Kỹ năng làm việc theo nhóm. * Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu - Năng lực hợp tác nhóm - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu con nhện. (Nếu có) - Máy chiếu và bài giảng điện tử. (Nếu có) 2. Học sinh: Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Kể tên một đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác? 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Khởi động (1’) Hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động về đêm là chủ yếu. Đại diện của lớp là con nhện. TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 4 HĐ 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm HĐ của HS Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về cấu tạo của nhện. (10’) Mục đích của HĐ: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của nhện - Hướng dẫn HS quan sát mẫu - Quan sát hình 25.1 kết hợp I. Tìm hiểu về con nhện, đối chiếu hình H 25.1 với mẫu con nhện, đọc chú nhện: sgk. thích xác định các bộ phận 1. Đặc điểm cấu trên mẫu con nhện. tạo: * Yêu cầu nêu được: Cơ thể nhện ? Cơ thể nhện chia làm mấy - Cơ thể gồm 2 phần: chia làm 2 phần: phần? Đầu – ngực và ? Xác định giới hạn phần đầu + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân bụng, thường có 4 ngực và phần bụng? xúc giác, 4 đôi chân bò đôi chân bò ? Mỗi phần có những bộ phận + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, nào? núm tuyến tơ Kiến thức 2: Tìm hiểu tập tính của nhện. (10’) Mục đích của HĐ: HS biết được một số tập tính của nhện - Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 - Thảo luận nhóm đánh số 2. Tập tính: SGK, đọc chú thích. vào bảng nhóm theo thứ a. Chăng lưới: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tự đúng với tập tính chăng Chăng lưới săn theo kiểu khăn trải bàn trong vòng 5 lưới ở nhện bắt mồi sống. phút. Hãy sắp xếp quá trình chăng - Đại diện nhóm nêu đáp lưới theo thứ tự đúng? án, nhóm khác bổ sung - Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3 - 1 hs nhắc lại thao tác chăng lưới của nhện ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào - Suy nghĩ trả lời. b. Bắt mồi: trong ngày? - Hoạt động chủ - Cho học sinh xem thêm một số - Quan sát hình. yếu vào ban đêm. kiểu lưới nhện. Kiến thức 3: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện (10’) Mục đích của HĐ: HS biết được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa của nó - KTNC: ? Em hãy kể tên các động - liên hệ thực tế kể tên các II. Sự đa dạng vật thuộc lớp hình nhện mà em đã động vật thuộc lớp hình của lớp hình gặp? nhện. nhện - Yêu cầu HS quan sát tranh và hình - Quan sát hình nắm được 1. Một số đại 25.3, 25.4, 25.5 sgk -> nhận biết một một số đại diện: diện: số đại diện của hình nhện + Bọ cạp - Bò cạp - Thông báo thêm một số hình nhện: + Cái ghẻ - Cái ghẻ nhện đỏ hại bông, ve, bọ mạt, nhện + Ve bò ... - Ve bò lông, đuôi roi 2. Ý nghĩa thực - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 sgk - Các nhóm hoàn thành tiễn: T85 bảng - Có lợi: săn bắt - Chốt lại kiến thức bảng chuẩn - Đại diện nhóm đọc kết sâu bọ có hại, làm ? Qua bảng trên em có nhận xét gì quả -> lớp bổ sung thực phẩm và vật về sự đa dạng của lớp hình nhện? - Rút ra nhận xét sự đa trang trí. dạng về: Số lượng loài, Ví dụ: nhện, bò lối sống, cấu tạo cơ thể. cạp . ? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình - Trả lời. - Có hại: gây TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 5 nhện? bệnh cho người THMT: Giáo dục học sinh ý thức và vật nuôi. bảo vệ sự đa dạng của lớp hình nhện Ví dụ: ve bò, cái ghẻ . HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’) * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1. Số đôi phần phụ của nhện là a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi 2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b 3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì: a. Cơ thể có hai phần: đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: (3’) - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: + 1 HS lên điền tên các bộ phận + 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đích các tờ giấy rời 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu IV. Kiểm tra, đánh giá: (3’) - GV yêu cầu HS chốt lại kiến thức. - HS đọc kết luận chung sgk T85. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. Nhận xét Ngày...............tháng..............năm.............. ............................................................ Kí duyệt ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ Nguyễn Tiến Cử ............................................................ TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 6
Tài liệu đính kèm: