Giáo án Sinh học 7 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 7 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy

Tiết 61, Bài 58 ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo)

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài HS cần đợc hình thành

- Khí hậu của Việt Nam - Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh; hoahoang mạc đới nóng

I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm đợc các mục tiêu sau:

* Kiến thức: HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng.

- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống.

- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học . Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các ĐV quý hiếm.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp suy luận, kĩ năng hoạt động nhóm

* Thái độ: GD ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 1251Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày dạy: 07/4/2012 Ngày soạn: 11/4/2012
 Tiết 61, Bài 58 ĐA dạng sinh học (tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần đợc hình thành
- Khí hậu của Việt Nam
- Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh; hoahoang mạc đới nóng 
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm đợc các mục tiêu sau: 
* Kiến thức: HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống.
- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học . Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các ĐV quý hiếm.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp suy luận, kĩ năng hoạt động nhóm 
* Thái độ: GD ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, để thực hiện bài tập nhóm.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm ĐDSH.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tim kiếm, xử lí thông tin khi đọc sgk, để tìm hiểu sự ĐDSH động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng sinh học; nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học của toàn dân.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm - Hỏi chuyên gia
- Vấn đáp-tìm tòi - Sắm vai 
- Viết tích cực	 - Trực quan
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. Tư liệu về đa dạng sinh học. 
- Máy chiếu Projesster, vi tính. 
b. Học sinh. - PHT theo bài. 
 [[ơ 
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 7A : Lớp 7B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
 HS1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng sơ đồ cây phát sinh giới động vật.
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa (12’)
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I) Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống
- GV yêu cầu: 
+ Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr189
+ Theo dõi VD trong một ao thả cá.
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
+ Vì sao nhiều loài cá sống đợc trong cùng 1 ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều ?
- GV đánh giá ý kiến của nhóm 
- GV hỏi tiếp:
+ Vì sao ĐV ở môi trờng nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức về các loài rắn
+ Chú ý tới tầng nớc khác nhau trong ao hồ
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học (12’)
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Những lợi ích của đa dạng sinh học
 - Sự ĐDSH mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước:
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Dược phẩm
+ Nông nghiệp
+ Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống
+ Văn hoá
=> Lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới.
ơ
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời cầu hỏi: 
? đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm ?
- GV hỏi thêm:
? Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trì gì đối với sự tăng trưởng kinh tế đất nước ?
- GV thông báo thêm:
+ ĐDSH là ĐK đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi giảm xói mòn.
+ Tạo csvc để khai thác nguyên liệu.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.190 ghi nhớ kiến thức 
- TĐN yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của ĐDSH
+ Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
.. giá trị xuất khẩu mạng lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới 
VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh 
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm ĐDSH và việc bảo vệ đa dạng sinh học (08’)
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hđ HS
III. Nguy cơ suy giảm ĐDSH và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Nguyên nhân chủ yếu làm giảm độ ĐDSH:
+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ, du canh, 
+ Do săn bắt + sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, chất thải, khai thác dầu khí, 
- Để bảo vệ ĐDSH:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng cường ĐDSH và độ đa dạng về loài
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK kết hợp hiểu biết thực tế trao đổi nhóm →trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở VN và thế giới ?
+ Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào ?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án hoàn thành câu trả lời 
- GV yêu cầu liên hê thực tế
+ Hiện nay chúng ta đã làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học ?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc tt trong SGKtr.190 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K)
- Giải thích vì sao số lượng loài ĐV ở môi trường nhệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
- Các biện pháp cần thiết để duy trì ĐDSH.
- Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
* Dặn dò: (02’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn HS Y trả lời và học bài
 - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo
 - Kẻ phiếu học tập vào vở "Các biện pháp đấu tranh sinh học "
 6. Vận dụng (01’)
 Em sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng qua sách báo, internet ..
Ngày dạy: 10/4/2012 Ngày soạn: 13/4/2012 
Tiết 62; Bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh học
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành
- Biện pháp hoá học, lí học, hoá học
- Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học.
- Các biện pháp ĐTSH, ưu điểm và hạn chế. 
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm đợc các mục tiêu sau: 
* Kiến thức: Nêu được khái niệm đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp suy luận, kĩ năng hoạt động nhóm 
* Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trờng, động vật. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, để thực hiện bài tập nhóm.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm ĐDSH.
- Kĩ năng tìm kiếm, phân tích thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp ĐTSH cũng như ưu điểm và hạn chế của các biện pháp ĐTSH.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp-tìm tòi - Biểu đạt sáng tạo 
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. - Tư liệu về đấu tranh sinh học; Máy chiếu projester.
b. Học sinh. Kẻ PHT " Các biện pháp ĐTSH”
 [[ơ 
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 7A : Lớp 7B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
HS1: Giải thích vì sao số lượng loài ĐV ở môi trường nhệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ?
HS2: Các biện pháp cần thiết để duy trì ĐDSH. 
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học ? (07’)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. biện pháp đấu tranh sinh học
 Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV gây ra.
VD: dùng mèo diệt chuột
[[[ơ
[[[[ơ
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
GV: Trong gđ nuôi mèo diệt chuột, nuôi cá trong bể nước diệt bọ gậy ố gọi là biện pháp ĐTSH.
? Thế nào đấu tranh sinh học.
? Cho các ví dụ khác về đấu tranh sinh học mà em biết.
- GV giải thích SV tiêu diệt SV có hại gọi là thiên địch
- GV thông báo các biện pháp ĐTSH
- Cá nhân tự đọc thông tin GK tr.192 trả lời câu hỏi:
- Yêu nêu được: Dùng sinh vật tiêu diệt SV gây hại
VD: mèo diệt chuột
[ơ
 Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học (17’)
Nội dung 
Hoạt động của GV 
HĐ của HS 
II. Những biện pháp đấu tranh sinh học
1. Sử dụng thiên địch
a. Sử dụng thiên địch tiêu diệt SV gây hại.
Vd: + Gia cầm: sâu bọ , cua, ốc
 + Mèo: chuột
b. Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào SV gây hại hay trứng của sâu hại.
Vd: Ong mắt đỏ: trứng sâu xám
 Loài bướm đêm nhập từ Achentina: cây xương rồng.
2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho SV gây hại
Vd: + Vi khuẩn Myoma & Clixi: thỏ.
 + Nấm bạch cương và nấm lục cương: Bọ xít.
3. Gây vô sinh diệt động vật gây hại
Vd: Làm tuyệt sản ruồi đực
[[[[[
ơ
- GV y/c HS n/c sgk quan sát H59.1 và hoàn thành PHT.
- Gv chiếu PHT lên bảng 
- GV gọi các nhóm đọc kết quả trên bảng.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi kiến thức chuẩn
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm HS tự rút ra kết luận: Nêu các biện pháp ĐTSH và cho ví dụ minh hoạ. 
- GV yêu cầu:
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt SV gây hại ?
- GV thông báo thêm một số thông tin 
[[[
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.192-3 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập bảng tr.193
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm 
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa chữa nếu cần 
- Một vài HS trả lời HS khác bổ sung .
Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học (12’)
Nội dung 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
III. Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
- Ưu điểm: 
+ Tiêu diệt nhiều SV gây hại
+ Tránh ô nhiễm môi trường.
- Hạn chế:
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt triệt để được SV gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển chủa chúng.
+ Sự tiêu diệt loài SV có hại này lại tạo điều kiện cho loài sv khác phát triển.
+ Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại. 
- GV cho HS nghiên cứu mục III SGK tr.194. 
+ Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì ?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì ?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm 
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho HS rút ra kết luận 
 [ơ
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức kiến thức mục III SGK tr.194.
- Đại diện nhóm trình bày kềt quả nhóm khác bổ sung 
5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K) 
1. Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học ? Cho ví dụ.
2. Nêu những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ? Cho ví dụ.
- Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
* Dặn dò: (02’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn HS Y trả lời và học bài
Kẻ bảng " Một số động vật quí hiếm cần được bảo vệ ở VN”
 6. Vận dụng (01’)
 Em sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về các biện pháp đấu tranh sinh học qua sách báo, internet ..
 [ 

Tài liệu đính kèm:

  • docLieu Sinh 7 tuan 34.doc