Giáo án Sinh học 7 - Tuần 35 - Võ Thị Kiều Loan

doc 3 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Tuần 35 - Võ Thị Kiều Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Tiết : 69. Tuần: 35 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ NĂM HỌC 2020 – 2021
 Chủ đề/Chuẩn KTKN Cấp độ tư duy
 Chủ đề/Chuẩn KTKN Vận 
 Nhận Thông Vận 
 (Ghi tên bài hoặc chủ đề và chuẩn kiến thức, kĩ dụng 
 biết hiểu dụng
 năng kiểm tra) cao
 6 3 2 1
 I. Phần trắc nghiệm (6,0 điểm) (3,0đ) (1,5đ) (1,0đ) (0,5đ)
1. Chủ đề: Lớp lưỡng cư 2
2. Chủ đề: Lớp bò sát 1 1
3. Chủ đề: Lớp chim 1 1
4. Chủ đề: Lớp thú 2 1 2 1
 II. Phần tự luận (4,0 điểm) 1 1 1
 (2,0đ) (1,0đ) (1,0đ)
 1. Lớp thú: 1
 1
 2. Đa dạng sinh học 1
 Tổng số câu 7 4 3 1
 Tổng số điểm 5.0 2.5 2,0 0,5
 Ti lệ 50% 25% 20% 5%
 ĐỀ CƯƠNG SINH 7 HKII – NĂM HOC: 2020-2021
 A. TRẮC NGHIỆM:
 I. LỚP LƯỠNG CƯ:
 Câu 1: Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Là động vật biến nhiệt 
 Câu 2: Lớp lưỡng cư: Được chia làm 3 bộ:
 - Bộ lưỡng cư có đuôi: Cá cóc Tam Đảo
 - Bộ lưỡng cư không đuôi: Ếch đồng, ếch cây, ễnh ương, cóc nhà...
 - Bộ lưỡng cư không chân: Ếch giun.
 II. LỚP BÒ SÁT:
 Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn:
 - Da khô, có vảy sừng bao bọc: Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
 - Có cổ dài: Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ 
 dàng
 TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 1 - Mắt có mí cử động, có nước mắt: Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị 
khô
- Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao 
động âm thanh vào màng nhĩ
- Thân dài, đuôi rất dài: Động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có năm ngón có vuốt: Tham gia di chuyển trên cạn. 
Câu 4: Vai trò của lớp bò sát:
* Có ích
-Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ có hại.
- Có giá trị thực phẩm: rắn, baba,............
- Dược phẩm: rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa........
- Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn.... 
* Tác hại: có hại cho người: rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người 
và vật nuôi
III. LỚP CHIM:
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo của nhóm chim bay: Cánh phát triển, chân có 4 ngón
Câu 6: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay 
lượn:
- Thân chim hình thoi giúp giảm lực cản của không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh có lông ống bao phủ giúp quạt gió khi bay và cản gió 
khi hạ cánh 
- Chi sau chân có 3 ngón phía trước, 1 ngón phía sau để bám chặt vào cành cây khi 
hạ cánh.
- Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng giúp tăng diện tích của cánh 
chim khi giang ra.
- Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp: giữ nhiệt làm thân 
chim nhẹ
- Đầu có cổ dài, khớp đầu với thân làm đầu chim nhẹ. 
- Mỏ không có răng, có lớp sừng bao bọc giúp đầu chim nhẹ hơn khi bay.
IV. LỚP THÚ:
Câu 7: Thế nào là hiện tượng thai sinh: Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi 
là hiện tượng thai sinh
Câu 8: Đại diện bộ thú huyệt, bộ ăn sâu bọ:
- Bộ thú huyệt: Thú mỏ vịt
- Bộ ăn sâu bọ: Chuột chù, chuột chũi.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo bộ dơi, bộ cá voi:
- Bộ dơi: Chi trước biển đổi thành cánh da, cánh da là một màng da rộng phủ lông 
mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn tay và các xương 
ngón với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn.
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 2 - Bộ cá voi: Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da 
rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình 
theo chiều dọc. Chi trước biến thành vay bơi dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm. Sinh 
sản trong nước, nuôi con bằng sữa 
Câu 10: Giải thích được vì sao mèo bước đi rất êm: Các ngón chân có vuốt cong 
dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp 
xúc với đất.
B. TỰ LUẬN:
Câu 11: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn 
kẻ thù:
- Bộ lông dày xốp: Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể
- Chi trước ngắn: Đào hang
- Chi sau dài khỏe: Bật xa → chạy nhanh khi bị săn đuổi
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén: Thăm dò thức ăn hoặc môi trường
- Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía: Định hướng âm 
thanh, phát hiện kẻ thù
Câu 12: Trình bày được đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
- Bộ guốc chẵn: Có số ngón chân chẵn, có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. 
Đa số sống theo đàn. Đa số ăn thực vật, một số ăn tạp (lợn) và nhiều loài nhai 
lại(trâu, bò)
- Bộ guốc lẻ: Có số ngón chân lẻ, có một ngón chân giữa phát triển hơn cả. Ăn 
thực vật, không nhai lại. Sống đơn độc, có sừng (tê giác) hoặc không có sừng, sống 
đàn (ngựa).
Câu 13: Giải thích được vì sao động vật ở môi trường đới lạnh có số loài ít.
 Vì ở môi trường đới lạnh có khí hậu rất khắc nghiệt nên chỉ có những loài có khả 
năng chịu được băng giá mới tồn tại được
 Nhận xét Ngày...............tháng..............năm...............
 Kí duyệt
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................ Nguyễn Tiến Cử
............................................................
............................................................
............................................................
TRƯỜNG: THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC Sinh học 7
GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Trang 3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_tuan_35_vo_thi_kieu_loan.doc