Tuần 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN
Tiết 1 :
Ngày dạy:23/8/2010
I/ MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
-Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Den
-Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
b/ Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.Phát triển tư duy phân tích so sánh
c/ Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
Tuần 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN DEN MEN DEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Tiết 1 : Ngày dạy:23/8/2010 I/ MỤC TIÊU: a/ Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học -Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Den -Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học b/ Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.Phát triển tư duy phân tích so sánh c/ Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học II/ CHUẨN BỊ: a/ Giáo viên: Nghiên cứu Sgk, SGV,tranh.h 1.1,1.2 b/ Học sinh: Đọc trước bài SGK, quan sát hình 1.1,1.2 Sgk III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình vấn đáp, Trực quan , thảo luận nhóm IV/ TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : kiểm diện 9A1.. 9A2.. 9A3. 2/ KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3/ Giảng bài mới: -Mở bài: Gv giới thiệu sơ lược về SH 9, toàn bộ chương trình. Vì sao con người được sinh ra lại có những tính trạng khác, giống bố mẹ? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta vào bài. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung bài học *Hoạt động 1: Di truyền học MT: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học. -GV yêu cầu HS làm bài tập mục I SGK +Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? -Chiều cao, màu mắt , hình dạng tai, mũi. - Đặc điểm giống bố mẹ=> hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ=> hiện tượng biến dị. -Thế nào là di truyền? Biến dị? => Gv tổng kết lại. - GV giảng thích: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. -HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. +Nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? - Lớp nhận xét bổ sung *Hoạt dộng 2 : Men Den -Người đặt nền móng cho di truyền học MT:Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Den phương pháp phâ tích các thế hệ lai _ GV giới thiệu tiểu sử của Men Den -Gọi HS đọc tiểu sử -lớp nghe GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Den _GV yêu cầu HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai -HS đọc thông tin SGK trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. HS phát biểu- Lớp bổ sung GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Den và giải thích vì sao Men Den chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu? *Hoạt động 3:Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học: GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. -HS thu nhận thông tin => ghi nhớ kiến thức. -GV yêu cầu HS lấy VD cụ thể. -GV nhận xét, sửa chữa. -GV giới thiệu một số kí hiệu VD: P: mẹ x bố -GV có thể hướng dẫn HS viết sơ đồ lai . P: Mẹ x Bố G: F: F1 x F1 F2 GV nhận xét I/ DI TRUYỀN HỌC: -Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. -Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết -Di tuyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền vá biến dị II/ MENDEN NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC -Phương pháp phân tích thế hệ lai: +Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng lẽ của từng cặp tính trạng con cháu của từng cặptrên cây đậu hà lan +Dùng toán thống kê để phân tích xử lí số liệu thu được rút ra các qui luật di truyền III/ THUẬT MỘT SỐ KÍ HIỆU VÀ NGỮ CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC: a/ Thuật ngữ: -Tính trạng . -Cặp tính trạng tương phản. -Nhân tố di truyền. Giống ( dòng) thuần chủng b/ Kí hiệu P:Cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Giao tử đực( cơ thể đực ) : Giao tử cái ( cơ thể cái ) F : Thế hệ con 4/ Củng cố và luyện tập: -HS đọc khung ghi nhớ SGK. Gọi HS trả lời câu hỏi: -Di truyền là gì? (hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con.) -Biến dị là gì? (hiện tượng con sinh ra khác bố, mẹ ,khác về nhiều chi tiết -Trình bày nội dung phương pháp lai phân tích các thế hệ lai của Men Den? -Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? ( để dễ phân tích) 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK -Làm bài tập ở VBT -Đọc mục “Em có biết”. -Kẻ bảng 2 vào PHT. -Đọc và tìm hiểu trước bài 2. V/. RÚT KINH NGHIỆM: ND: PP: TC LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Tiết 2 : Ngày dạy: 25/8/2010 I. MỤC TIÊU: a.Kiến thức: -HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp TT của MenĐen -Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể hiện đồng hợp, thể dị hợp -Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li -Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của men đen b.Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.-Rèn kỹ năng phân tích số liệu tư duy lôgic c.Thái độ: Củõng cố niềm tin vào khoa học khi nghiêng cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. CHUẨN BỊ: a/ GV : nghiên cứu SGK, SGV,tranh phóng to H2.1,3 b/. HS: bảng phu ïPHT, đọc trước bài 2 III.PHƯƠNG PHÁP: -Phương pháp trực quan , dùng lời .Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ IV.TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện 9A19A2.9A3.. 2.KTBC -Di truyền là gì? ( hiện tượng truyền đạt TT của bố mẹ cho thế hệ con cháu) -Biến dị là gì? (con sinh ra khác bố mẹ) - Gọi 1hs trả lời,lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm -Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen gồm những điểm nào?( lai các cặp bố mẹ khác nhauDùng toán thông kê) Nhận xét phần KT. 3. Giảng bài mới: -Mở bài : HS trả lời câu hỏi : nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào à vào bài Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Men đen MT:HS hiểu và trình bài thí nghiệm lai một cặp TT của Men đen Phát biểu được nội dung QL phân li -GV hướng dẫn HS quan sát H.2.1=> giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan -HS quan sát tranh ,theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành -GV sử dụng bản 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trộâi , tính trạng lặn -HS đọc thông tin SGK để nêu : -GV yêu cầu hs nghiên cứu bảng 2 -Thảo luận nhóm 3phút -Nhận xét kiểu hình ở F1? -Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp -Hoa đỏ/ hoa trắng -> 705/ 224 -Thân cao/ lùn 487/ 177 = 2,8 /1 =3/1 -quả lục / vàng 428 / 224 = 3,14 /1 =3/1 - Yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 (3: 1). Đại diện nhóm rút ra nhận xét Nhóm khác bổ sung. -HS dựa vào hình 2.2 trình bày thí nghiệm của Men Den. GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi. -HS làm bài tập điền từ. -GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui luật phân li. * Hoạt động 2: Men Den giải thích kết quả thí nghiệm: MT: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của MenDen. Gv giải thích quan niện đương thời của MenDen về di truyền hoà hợp. -Nêu quan niện của MenDen về giao tử thuần khiết. -GV yêu cầu HS làm bài tập mục / 9 -HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm (5’) -Đại diện nhóm trả lời: -Nhóm khác nhận xét bổ sung + Tỉ lệ G :F1 : 1A :1a Hợp tử F2 : có tỉ lệ : 1AA :2Aa :1aa. +Vì hợp tử Aa biểu hiện KH trội giống hợp tử AA. -GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhạn tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P . 1/ THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN a/ Các khái niệm: -Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. -Tính trạng Trội: là tính trạng biểu hiện ở F2. -Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. b/ Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD : P :Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : Hoa đỏ F2 :3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng ( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội 1 lặn c/ Nội dung qui luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội 1 lặn. II/ MEN DEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM +Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. +Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. +Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh 4/ Củng cố và luyện tập : HS đọc phần kết luận chung SGK. -Trình bày Thí nghiệm lai 1 cặp TT và giải thích kết quả thí nghiệm theo MenDen ? ( SGK ) -Nêu khái niệm về kiểu hình và cho VD ?.( là tổ hợp toàn bộ.) - Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?( trong quá trình phát sinh giao tử) Nhận xét lớp. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập. - GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai và quy ước gen -Chuẩn bị : Đọc tìm hiểu bài “Lai một cặp tính trạng ” tiếp theo -Tìm hiểu Lai phân tích. V / RÚT KINH NGHIỆM: ND: PP: TC LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt ) Tuần 2: Tiết 3: ND:24/08/09 I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, hs phải: a. Kiến thức: -Nêu được mục đích,nội dung và ý nghĩa của pháp lai phân tích. -Xác định được ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong thực tiễn đời sốâng và sản xuất -Phân biệt được thể đồng hợp với thể dị hợp, trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn. b. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ, làm việc với Sgk và thảo luận nhóm. Kĩ năng viết sơ đồ lai. II. CHUẨÂN BỊ: a. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv .Tranh tr ... thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau à tạo ra 4 loại giao tử có 16 tổ hợp giao tử có tỉ lệ ngang nhau. + Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử? - GV hướng dẫn cách xác định KH , KG ở F2. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng: * Hoạt động 2: Ý nghĩa qui luật phân li độc lập -HS đọc thông tin Sgk – TLN (5’ ) trả lời : ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? ( F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố DT àhình thanh2cac1 KG khác P ). ? Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? ( Sử dụng QLPLĐL có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp ). Đại diện nhóm trả lời- Lớp bổ sung. GV nhận xét à đưa ra những công Thức tổ hợp để phân tích cho HS . I . MEN DEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.: Qua phân tích kết quả thí nghiệm, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng là do một cặp nhân tố di truyền qui định Quy ước gen : A: vàng (T) a: xanh (L) B: trơn (T) b: nhăn (L) AABB: KG cây hạt vàng trơn (TC) aabb: KG cây hạt xanh nhăn (TC) SĐL: P: AABB x aabb G: AB ab F1 AaBb GF1 : AB, Ab, aB, ab F1 X F1 F2 ♂ ♀ AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBb AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Kết quả: TLKG: 1 AABB 2 AABb 2 AABB 9 A -B - 4 AaBb 1 Aabb 2 Aabb 3A-b - 1 aaBB 2 aaBb 3 a-B - 1 aabb 1 a- b - TLKH: 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn, 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. II . Ý NGHĨA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP : Qui luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do cuả các cặp gen. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. 4/ Củng cố và luyện tập : -HS đọc khung ghi nhớ SGK. -? Men Den đã giải thích KQ thí nghiệm của mình như thế nào ?( Phần II ). -? Nêu nội dung của qui luật PLĐL ? - Gọi HS giải BT 4 GV hướùng dẫn ( đáp án b ). Vì P : Tóc xoăn , mắt đen x Tóc thẳng , mắt xanh . AABB aabb G : AB ab F1 : AaBb -Tóc xoăn , mắt đen. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học thuộc bài ghi . hoàn thành VBT -Làm BT4 / SGK. -Chuẩn bị : Tìm hiểu bài 6 “ Thực hành : Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại” -HS tập gieo 1 đồng su, 2 đồng su . Mỗi loại 25 lần thống kê KQ vào bảng 6 V/ RÚT KINH NGHIỆM : ND: PP: TC THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI Tiết 6: ND: 0 /09/09 THỰC HÀNH I . MỤC TIÊU : Học xong bài này, hs phải: a. Kiến thức : -Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại . - biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gentrong lai một cặp tính trạng. b. Kĩ năng : -Phát triển kĩ năng thực hành, hợp tác nhóm. c. Thái độ: II. CHUẨÂN BỊ: GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv . đồng kim loại. Bảng phụ. b. HS : Xem trước bài ở nhà. Mỗi nhóm 2 đồng kim loại. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. Hoạt động nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH : 1 . Ổn định tổ chức: kiểm diện 9A3 ....................................... 9A2 .9A4............................................ . 2 . KTBC : Gọi HS sửa BT4 / Sgk và kiểm tra VBT. ( 10 đ) Đáp án d. Men den đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp TT của mình như thế nào? Viết sơ đồ lai? (10 đ). (Men den cho rằng mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố di truyền quy định .) 3 . Giảng bài mới : Mở bài: §Ĩ x¸c ®Þnh x¸c suÊt cđa mét vµ hai sù kiƯn ®ång thêi x¶y ra th«ng qua viƯc gieo c¸c ®ång kim lo¹i, qua ®ã chĩng ta vËn dơng x¸c xuÊt ®Ĩ hiĨu ®ỵc c¸c lo¹i giao tư vµ tØ lƯ c¸c kiĨu gen trong lai mét cỈp tÝnh tr¹ng. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1:Tiến hành gieo đồng kim loại: -GV hướng dẫn quy trình (SGK). -HS ghi nhớ quy trình thực hành. -Các nhóm thực hành gieo đồng kim loại 1 HS gieo đồng kim loại các em còn lại quan sát và ghi nhớ kết quả. 1. Gieo một đồng kim loại: - Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. - Mỗi nhóm gieo 25 à 50 lần, thống kê vào VBT. 2. Gieo 2 đồng kim loại: - Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. - Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê vào VBT. -Có thể xảy ra 1trong 3 trường hợp sau: 2 đồng sấp 1 đồng sấp , 1 đồng ngửa 2 đồng ngửa. * Hoạt động 2 Thống kê KQ của các nhóm. -Đại diện nhóm đọc lần lượt kết quả. - GV nhận xét à ghi vào bảng. - Kết quả của bảng trên à GV yêu cầu HS liên hệ thực tế. + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa ? + Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ KG ở F2 trong lai 1 cặp TT ? HS: KÕt qu¶ gieo 2 ®ång tiỊn kim lo¹i cã tØ lƯ: 1SS: 2SN: 1NN, víi tØ lƯ kiĨu gen F2 lµ: 1AA: 2Aa: 1aa GV lưu ý: số lượng thèng kª cµng lín th× cµng ®¶m b¶o ®é chÝnh x¸c. - P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4 - 1 xu = P(S).P(N) = 1/2. - 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4 = P(NN) = P(N).P(N) = 1/4 = P(SN) = 1/2 P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN Trong c¸c ®iỊu kiƯn nghiƯm ®ĩng cđa c¸c quy luËt Men®en lµ sè lỵng c¸ thĨ thèng kª ph¶i ®đ lín I. Gieo mét ®ång kim lo¹i: (quy ®Þnh mỈt sÊp vµ mỈt ng÷a cđa ®ång kim lo¹i) II. Gieo hai ®ång tiỊn kim lo¹i. - Cơ thể lai F1 có KG Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất ngang nhau. -Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1SS : 2 SN :1 NN à tỉ lệ KG ở F1 là 1 AA : 2Aa: 1aa. 4. KiĨm tra, ®¸nh gi¸: (5’) GV nhËn xÐt tinh thÇn th¸i ®é vµ kÕt qu¶ cđa mçi nhãm Cho c¸c nhãm viÕt thu ho¹ch theo b¶ng 6.1-2 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Tập gieo đồng kim loại và hoàn thành bảng nở VBT. -Chuẩn bị : Tìm hiểu các bài tập Chương I - Tập giải trước ở nhà. V/ RÚT KINH NGHIỆM : ND: PP: TC BÀI TẬP CHƯƠNG I Tuần 4: Tiết 7 : Ngày dạy: / 09/09 I . MỤC TIÊU : Học xong bài này, hs phải: a. Kiến thức : -Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng lí thuyết để giải các BT. b. Kĩ năng : -Rèn kĩ năng giải các BT trắc nghiệm khách quan. - Giải BT di truyền. c. Thái độ: II. CHUẨÂN BỊ: a. GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv . Bảng phụ. b. HS : Xem trước và tập giải bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm nhỏ. Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH : 1 . Ổn định tổ chức: kiểm diện 9A3 ....................................... 9A2..................... 9A4.................................... 2 . KTBC : -Yêu cầu HS nộp bài thu hoạch. - GV nhận xét . 3 . Giảng bài mới : Mở bài: GV Y/C HS nh¾c l¹i néi dungc¬ b¶n cđa chương I. §Ĩ cđng cè c¸c quy luËt di truyỊn vµ øng dơng c¸c quy luËt ®ã. H«m nay chĩng ta cïng ¸p dơng lµm bµi tËp. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Hướng dẫn giải các bài tập . - Dạng 1: Biết KH của P à xác định tỉ lệ KH, KG ỏ F1, F2 . -Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con àxác định KG, KH ở P. Dạng 1: Biết KG, KH của P à xác định tỉ lệ KH, ởû F1, F2 . -Dạng 2 : Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con àxác định KG, của P. * Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng. Hs thảo luận nhóm giải các BT GV yêu cầu HS đọc KQ và giải thích ý lựa chọn. - GV chốt lại đáp án đúng. 1 . LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG: Cách giải : - Bước 1: Quy ước gen. - Bước 2 : Xác định KG của P. - Bước 3 : Viết sơ đồ lai. VD : Cho đậu Hà Lan thân cao x thân lùn. F1 thu được toàn thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG, KH F1, F2 .Biết rằng TT chiều cao do 1 gen quy định Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con. F : (3 :1) àP: Aa x Aa. F : (1 :1 ) à P :Aa x Aa. F : ( 1 : 2 : 1 ) à P : Aa x Aa ( trội không hoàn toàn ). VD : Ở cá kiếm TT mắt đen (A) là trội hoàn toàn so với TT mắt đỏ (a). P : Cá mắt đen x Cá mắt đỏ. F1: 51% cá mắt đen , 49% cá mắt đỏ. KG của P trong phép lai trên sẽ như thế nào? 2. . LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG: Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp TT àtích tỉ lệ của các TT ở F1 và F2 . ( 3:1 ) ( 3: 1) =9: 3: 3 :1 ( 3: 1 ) ( 1: 1 ) = 3: 3: 1 : 1. (3 : 1 ) ( 1: 2: 1 )= 6:3 : 3 :2 :1. VD : Gen A quy định hoa kép, gen a –hoa đơn. BB –hoa đỏ, Bb hoa hồng bb –hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập. P Tc : Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ. F1 có tỉ lệ KH như thế nào. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con à KG của P. F2 : 9 : 3 :3 :1 =( 3:1) (3:1) àF2 dị hợp về 2 cặp gen. P thuần chủng về 2 cặp gen. F2 : 3 : 3 :1 :1 =( 3:1) (3:1). P : AaBb x Aabb. F1 :1:1:1:1=( 1:1) (1:1) à P : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb Bài tập 1 : Bµi 1: P l«ng ng¾n thuÇn chđng x l«ng dµi F1: 100% l«ng ng¾n (v× F1 ®ång tÝnh mang tÝnh tr¹ng tréi ) §¸p ¸n: a Bài 2 : Từ KQ F1 : 75% đỏ thẫm , 25% xanh lục àF1 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục. Theo quy luật phân li :P : Aa xAa. àđáp án : d Bài 3 : F1 25,1% hoa đỏ, 49,9% Hoa hồng, 25% Hoa trắng. àF1 : 1 h.dỏ 2 h. hồng :1 h trắng à tỉ lệ KH của trội không hoàn . è Đáp án : b, d Bài 4 :Để sinh ra người con mắt xanh(aa àbố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a. Để sinh ra người con mắt đen (A)àBố hoặc mẹ cho 1 giao tử A àKG và KH P là Mẹ mắt đen (Aa)x Bố Mắt đen (Aa) Hoặc mẹ Mắt xanh aa x bố Mắt đen (Aa) à Đáp án b hoặc d. Bài 5: Đáp án : d 4/ Củng cố và luyện tập : GV nhận xét tinh thần, thái độ và chấm điểm kết quả nhóm làm tốt. Gọi HS trả lời một số câu hỏi. - Cho các nhóm trò chơi “ Ai nhanh hơn”. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học bài và hoàn chỉnh BT vào VBT. - Học sinh giỏi tập giải thêm 1 số BT tương tự. -Chuẩn bị : Tìm hiểu bài 8 “ Nhiễm sắc thể “. Quan sát tranh SGK Nghiên cứu bảng 8/ SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM : ND: PP: TC:
Tài liệu đính kèm: