Giáo án Sinh học 9 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 9 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy

 Tiết 59, 60 Bài 56-57

 THỰC HÀNH:

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành

- Các loại môi trường, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường

- Điều tra tác động của con người tới môi trường

-

I. Mục tiêu: Sau tiết học này, GV giúp hs đạt được các mục tiêu sau:

* Kiến thức: HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương & từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục.

- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.

* Kĩ năng: Rèn cho kĩ năng thu thập thông tin & kĩ năng giao tiếp.

- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề quan trọng đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa phương.

* Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường .

 

doc 12 trang Người đăng vultt Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 tuần 34 - Trường THCS Xuân Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn: 07/3/12 Ngày dạy: 10/4/12
 Tiết 59, 60 Bài 56-57 
 Thực hành: 
Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành
- Các loại môi trường, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. 
- Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường 
- Điều tra tác động của con người tới môi trường 
I. Mục tiêu: Sau tiết học này, GV giúp hs đạt được các mục tiêu sau: 
* Kiến thức: HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương & từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. 
- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
* Kĩ năng: Rèn cho kĩ năng thu thập thông tin & kĩ năng giao tiếp.
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề quan trọng đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa phương.
* Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường . 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình môi trường ở địa phương.
- Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương.
- Kĩ năng hợp tác, giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương. 
- Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ môi trường địa phương. 
- Kĩ năng giải quyết vấn đề. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trực quan - tìm tòi - Dạy học nhóm. 
- Vấn đáp tìm tòi - Dạy học theo dự án
IV. Phương tiện dạy học
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên. - Máy chiếu đa năng, Projesster. Các bảng 56.1,2,3.
b. Học sinh. Giấy bút, kẻ sẵn các bảng theo mẫu trong bài vào khổ giấy A4 để ghi chép kết quả điều tra, máy ghi âm, máy ảnh, máy quay phim.
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 9A : Lớp 9B :
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường. Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đến sức khỏa con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào ?
 3. khám phá (1’)  Vậy có những biện pháp nào hạn chế gây ô nhiễm. 4. Kết nối: 
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (05’)
- GV phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
Vấn đề 1: Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường (10’)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Điều tra tình hình ô nhiễm
- Chia nhóm điều tra ở địa phương xung quanh nơi ở (điều tra ở nhàn trước lên lớp báo cáo).
- Lưu ý: Cần xác định được các thành phần của hệ sinh thái nơi điều tra (yếu tố vô sinh, hữu sinh) và mối quan hệ giữa môi trường với con người.
* Các nhân tố vô sinh:
+ Nước thải (Qs bằng mắt, bằng cảm quan, mũi).
+ Nước ngầm: Hình ảnh gia đình có giếng khoan có phân tích thành phần nước gầm.
+ Rác thải: nhiều hay ít, lúc nào tập trung nhiều, lúc nào tập trung ít.
* Các nhân tố hữu sinh:
+ ĐV 
+ TV
+ Mật độ dân cư
ố Điền vào bảng 56.1 vở BT Sinh học 9.
2. Tình hình & mức độ ô nhiễm
- Tổ chức cho HS điều tra tình hình ô nhiễm:
+ Xác định các thành phần của HST nơi điều tra (các nhân tố VS và HS).
+ Thực hiện các nội dung trong bảng56.2sgk:
 Gợi ý: Tìm được nguyên nhân gây ô nhiễm, trong đó nhấn mạnh tới ngx do hoạt động của con người.
1. Điều tra tình hình ô nhiễm
- Nhóm 1: Điều tra KV chợ chiều Kiến giang
- Nhóm 2: Điều tra nơi chăn nuôi chuồng trại của gia đình chị Sáng.
- Nhóm 3: Điều tra nơi bệnh viện.
- Nhóm 4: Điều tra nơI sản xuất gạch bờlô thôn Xuân Lai.
* Quan sát và thảo luận nhóm.
- Hoàn thành bảng 56, 57. 
2. Tình hình & mức độ ô nhiễm
 + Xđ các thành phần của HST nơi điều tra .
+ Tác nhân gây ô nhiễm
+ Mức độ
+ Nguyên nhân
+ Biện pháp khắc phục
Bảng: Các yếu tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm
Yếu tố sinh thái không sống
Yếu tố sinh thái sống
Hoạt động của con người trong môi trường
..................................................
.................................................
.................................................
....................................
....................................
....................................
...........................................
...........................................
............................................
Bảng: Điều tra tình hình và mức độ gây ô nhiễm
Các hình thức
 ô nhiễm
Mức độ ô nhiễu (ít, nhiều, rất ô nhiễm)
Nguyên nhân
 gây ô nhiễm
Đề xuất biện pháp khắc phục
Vấn đề 2: Điều tra tác động của con người tới môi trường
- Hướng dẫn h/s đến môi trường mà con người đã tác động, làm biến đổi.
Yêu cầu h/s điều tra sự tác động của con người tới môi trường.
- Hoàn thành vào bảng 56.3 
? Xđ rõ thành phần HST đang có.
? Xu hướng biến đổi các thành phần của HST trong thời gian tới (đất nn -> xd các khu CN)
? Những hoạt động của con người đã gây nên sự biến đổi HST gồm gây biến đổi xấu hay tốt cho HST. (điều tra vào ngày nghĩ).
* YC các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra.
- Cho các nhóm thảo luận kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá đặc biệt nhấn mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm & biện pháp khắc phục.
- H/s thực hiện 4 bước sau:
+ Điều tra thành phần của các hệ sinh thái trong khu vực thực hành.
+ Điều tra tình hình môi trường trước khi có tác động mạnh của con người.
+ Phân tích hiện trạng của môi trường và phỏng đoán sự biến đổi của môi trường trong thời gian tới.
+ Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 56.3 
à Mỗi nhóm viết nội dung đã điều tra được vào khổ giấy to A4. (cả 3 bảng lên 1 tờ giấy).
- Đại điện nhóm thuyết minh trên kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 56.3: Điểu tra tác động của con người tới môi trường:
Các thành phần của hệ sinh thái hiện tại
Xu hướng biến đổi hệ sinh thái trong thời gian tới
Hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi
Đề xuất biện pháp khắc phục bảo vệ
5. Đánh giá tiết thực hành. (05’)
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Tinh thần chuẩn bị - Thái độ tham gia;
+ Kỹ năng thực hành
+ Khen nhóm làm tốt và cộng điểm vào bài thu hoạch.
6. Dặn dò. (02’)
+ Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu trang 172 SGK.
+ Nhắc nhở lớp vệ sinh sạch sẽ.
+ Đọc trước bài 58 & chuẩn bị PHT theo bài
Ngày soạn: 08/3/12 Ngày dạy: 14/4/12
Tiết 61 Bài 58 Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành
- Các nguồn tài nguyên 
- Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhên.
I. Mục tiêu: Sau tiết học này, GV giúp hs đạt được các mục tiêu sau: 
* Kiến thức: Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên.
+ Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử.d hợp lí các nguồn TN thiên nhiên.
* Kĩ năng: Rèn cho kĩ năng thu thập thông tin & kĩ năng qs. 
* Thái độ: Nâng cao nhận thức đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk để tìm hiểu về các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, về cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. 
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tinh trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trực quan - Thảo luận nhóm. 
- Giải quyết vấn đề - Vấn đáp tìm tòi
IV. Phương tiện dạy học
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên. - Máy chiếu đa năng, Projesster. Các bảng 58.1,2,3.
- Tư liệu về môi trường, hoạt động cuả con người tác động đến môi trường: Khai thác, làm ruộng bậc thang, 
b. Học sinh. 
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 9A : Lớp 9B :
 2. Kiểm tra bài cũ ((2’) Thu báo cáo thực hành. 
 3. khám phá (1’)  Vậy có những biện pháp nào hạn chế gây ô nhiễm. 4. Kết nối: (1’) Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết ? Vậy hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này. 
ơ 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu (14’)
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
- Có 3 dạng tài nguyên:
+ Tài nguyên tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí.
+ Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt dần.
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường.
 ơ
- Đọc thông tin mục I Tr173.
? Kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Hoàn thành bảng 58.1 
[[[
[[ 
* Cá nhân đọc và xử lí thông tin mục I sgk.
* Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 58.1 sgk.
- Cử đại diện trả lời.
- Các nhóm khác theo dõi và bs.
Bảng 58.1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên:
Dạng tài nguyên
Ghi kết quả
Các tài nguyên
1. Tài nguyên tái sinh
2. Tài nguyên không tái sinh
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
1. b, c, g
2. a, e, i
3. d, h, k, l
a. Khí đốt thiên nhiên
b. Tài nguyên nước
c. Tài nguyên đất
d. Năng lượng gió
e. Dầu lửa
g. Tài nguyên sinh vật
h. Bức xạ mặt trời
i. Than đá
k. Năng lượng thủy triều
l. Năng lượng suối nước nóng
? Tài nguyên không tái sinh ở VN có những loại nào.
? Tài nguyên rừng là thuộc loại tài nguyên gì ? Vì sao. 
- Thảo luận và trả lời
.. Những tài nguyên không tái sinh ở nớc ta: Than đá, dầu lửa, khoáng sản...
+ Rừng là tài nguyên tái sinh vì: Nếu biết cách khai thác hợp lí thì nó có thể phục hồi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên đất, nước, rừng (18’) 
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên đất, nước, rừng 
- Giới thiệu: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
- GV y/c hs làm BT s mục II1 SGK T 174->177
+ GV thông báo đáp án đúng trong các BT.
- GV nếu vấn đề: Những nội dung chúng ta vừa ng/cứu thấy rõ hậu quả của việc sử dụng không hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước, rừng ƯVậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên này ? 
- GV y/c hs hoàn thành PHT: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- GV treo phiếu chuẩn. 
* Cá nhân đọc và xử lí thông tin mục II sgk.
* Thảo luận nhóm
Hoàn thành bảng PHT nhóm.
- Cử đại diện trả lời.
- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung hoàn chỉnh. 
PHT: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Tài nguyên đất
Tài nguyên nước
Tài nguyên rừng
1. Đặc điểm
- Đất là nơi ở, nơi sx lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, SV khác.
- Tái sinh
- Nước là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các SV trên trái đất.
- Tái sinh
- Rừng là nguồn cung cấp lâm sản, gỗ, điều hoà khí hậu,  
- Tái sinh
2. Cách sử dụng hợp lí
- Cải tạo đất, bón phân hợp lí.
- Chống xói mòn đất, chống khô hạn. chống nhiễm mặn
- Khơi thông dòng chảy
- Không xả rác, chất thải CN & sinh hoạt xuống hồ, sông, biển bừa bãi
- Tiết kiệm nguồn nước ngọt
- Khai thác hợp lí kết hợp trồng bổ sung.
- Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên
? Trên những vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang có thể góp phần chống xói mòn đất không.
- Đọc thông tin
- Quan sát hình 58.2
- Hoàn thành bảng 58.3
- Thảo luận nhóm và trả lời
 bậc thang nước chảy trên mặt đất luôn va vào các gốc cây và thảm TV nên nước chảy chậm có thể góp phần chống xói mòn đất 
2/ Sử dụng hợp lí tài nguyên nước:
- Đọc và xữ lí thông tin.QS hình 58.2
- Thảo luận nhóm
- Hoàn thành bảng 58.3
Bảng 58.2: Vai trò bảo vệ đất của thực vật 
Tình trạng của đất
Có thực vật bao phủ
Không có thực vật bao phủ
Đất bị khô hạn
 X
Đất bị xói mòn
 X
Độ màu mỡ
 x 
Bảng 58.3: Nguyên nhân gây ô nhiễm và cách khắc phục:
Nguồn nớc
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Các sông, cống nớc thải ở thành phố
Do dòng chảy bị tắc và xả rác bẩn xuống sông
Khơi thông cống rãnh
Không đổ rác thải xuống sông
Rừng bị thu hẹp 
Cháy rừng, chặt phá rừng 
Trồng cây gây rừng
Nớc chứa nhiều vi trùng 
Thải các chất cặn bả
Giữ sạch nguồn nớc
Qua bảng:
? Nếu bị thiếu nước sẽ có tác haị gì.
? Nếu sử dụng nguồn nớc bị ô nhiễm sẽ dẫn đến hậu quả ntn.
? Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên nước không. Vì sao.
? Hậu quả của việc chặt phá rừng và đốt cháy rừng là gì.
? Hãy kể tên một số khu rừng quốc gia nổi tiếng hiện nay đang được nhà nước bảo vệ.
- Thảo luận nhóm và trả lời
à .. khó hòa tan các chất, việc lưu thông máu khó dẫn đến cơ thể bị suy nhược...
à.. hậu quả phát sinh nhiều bệnh tật.
à .. vì: rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước trên trái đất, tăng lượng nước ngầm, và nước bốc hơi.
3/ Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng
à.. rừng là làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng đến kh, mất nguồn gen SV
à Cúc phương, Ba vì, Tam đảo, Ba bể, Phong nha, Cát bà, Bạch mã, Phù cát, Bến én, Côn đão, ... 
* Khái niện phát triển bền vững: là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ.
Ư Sự pháp triển bền vững là mối liên hệ giữa CN hóa và thiên nhiên. 
- GV liên hệ: ? Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở VN hiện nay
- GV thông báo thêm: Trái đất có khoảng 1400000tr tỉ lít nước và chỉ có 0,0001% lợng nước ngọt được sử dụng.
Hàng năm ở VN bị xói mòn là 200 tấn/ 1ha đất trong đó có 6 tấn mùn.
- GV đưa thêm khái niệm bền vững.
- GV liên hệ: ? Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
..Chủ trương của Đảng, Nhà nước: phủ xanh đất trống đồi trọc, ruộng bậc thang, khử mặn, hạ mạch nước ngầm 
à Hiểu giá trị của tài nguyên.
. Tham gia vào các hđ bảo vệ: nguồn nước, cây, rừng 
. Tuyên truyền cho bạn bè & người xq để cùng có ý thức bv tài nguyên.
[[
 5. Thực hành / Luyện tập (05’)
- Phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Cho ví dụ.
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tóm tắt nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
* Dặn dò (02’) 
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Gv hướng dẫn HS Y - K trả lời các câu hỏi 1- 4 cuối bài. 
- Nghiên cứu bài 59 và chuẩn bị PHT theo bài 
 6. Vận dụng (01’) 
 Em hãy tìm hiểu tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở VN hiện nay qua internet, báo, ...
 [ 
Ngày soạn: 30/3/12 Ngày dạy: 07/4/12
 Tiết 59, 60 Bài 56-57 
 Thực hành: 
Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành
- Các loại môi trường, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. 
- Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường 
- Điều tra tác động của con người tới môi trường 
I. Mục tiêu: Sau tiết học này, GV giúp hs đạt được các mục tiêu sau: 
* Kiến thức: HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương & từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. 
- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
* Kĩ năng: Rèn cho kĩ năng thu thập thông tin & kĩ năng giao tiếp.
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề quan trọng đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa phương.
* Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường . 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình môi trường ở địa phương.
- Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương.
- Kĩ năng hợp tác, giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương. 
- Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ môi trường địa phương. 
- Kĩ năng giải quyết vấn đề. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trực quan - tìm tòi - Dạy học nhóm. 
- Vấn đáp tìm tòi - Dạy học theo dự án
IV. Phương tiện dạy học
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên. - Máy chiếu đa năng, Projesster. Các bảng 56.1,2,3.
b. Học sinh. Giấy bút, kẻ sẵn các bảng theo mẫu trong bài vào khổ giấy A4 để ghi chép kết quả điều tra, máy ghi âm, máy ảnh, máy quay phim.
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 9A : Lớp 9B :
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Tại địa phương em, những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường. Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đến sức khỏa con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào ?
 3. khám phá (1’)  Vậy có những biện pháp nào hạn chế gây ô nhiễm. 4. Kết nối: 
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (05’)
- GV phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
Vấn đề 1: Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường (10’)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Điều tra tình hình ô nhiễm
- Chia nhóm điều tra ở địa phương xung quanh nơi ở (điều tra ở nhàn trước lên lớp báo cáo).
- Lưu ý: Cần xác định được các thành phần của hệ sinh thái nơi điều tra (yếu tố vô sinh, hữu sinh) và mối quan hệ giữa môi trường với con người.
* Các nhân tố vô sinh:
+ Nước thải (Qs bằng mắt, bằng cảm quan, mũi).
+ Nước ngầm: Hình ảnh gia đình có giếng khoan có phân tích thành phần nước gầm.
+ Rác thải: nhiều hay ít, lúc nào tập trung nhiều, lúc nào tập trung ít.
* Các nhân tố hữu sinh:
+ ĐV 
+ TV
+ Mật độ dân cư
ố Điền vào bảng 56.1 vở BT Sinh học 9.
2. Tình hình & mức độ ô nhiễm
- Tổ chức cho HS điều tra tình hình ô nhiễm:
+ Xác định các thành phần của HST nơi điều tra (các nhân tố VS và HS).
+ Thực hiện các nội dung trong bảng56.2sgk:
 Gợi ý: Tìm được nguyên nhân gây ô nhiễm, trong đó nhấn mạnh tới ngx do hoạt động của con người.
1. Điều tra tình hình ô nhiễm
- Nhóm 1: Điều tra KV chợ chiều Kiến giang
- Nhóm 2: Điều tra nơi chăn nuôi chuồng trại của gia đình chị Sáng.
- Nhóm 3: Điều tra nơi bệnh viện.
- Nhóm 4: Điều tra nơI sản xuất gạch bờlô thôn Xuân Lai.
* Quan sát và thảo luận nhóm.
- Hoàn thành bảng 56, 57. 
2. Tình hình & mức độ ô nhiễm
 + Xđ các thành phần của HST nơi điều tra .
+ Tác nhân gây ô nhiễm
+ Mức độ
+ Nguyên nhân
+ Biện pháp khắc phục
Bảng: Các yếu tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm
Yếu tố sinh thái không sống
Yếu tố sinh thái sống
Hoạt động của con người trong môi trường
..................................................
.................................................
.................................................
....................................
....................................
....................................
...........................................
...........................................
............................................
Bảng: Điều tra tình hình và mức độ gây ô nhiễm
Các hình thức
 ô nhiễm
Mức độ ô nhiễu (ít, nhiều, rất ô nhiễm)
Nguyên nhân
 gây ô nhiễm
Đề xuất biện pháp khắc phục
Vấn đề 2: Điều tra tác động của con người tới môi trường (25’)
- Hướng dẫn h/s đến môi trường mà con người đã tác động, làm biến đổi.
Yêu cầu h/s điều tra sự tác động của con người tới môi trường.
- Hoàn thành vào bảng 56.3 
? Xđ rõ thành phần HST đang có.
? Xu hướng biến đổi các thành phần của HST trong thời gian tới (đất nn -> xd các khu CN)
? Những hoạt động của con người đã gây nên sự biến đổi HST gồm gây biến đổi xấu hay tốt cho HST. (điều tra vào ngày nghĩ).
* YC các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra.
- Cho các nhóm thảo luận kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá đặc biệt nhấn mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm & biện pháp khắc phục.
- H/s thực hiện 4 bước sau:
+ Điều tra thành phần của các hệ sinh thái trong khu vực thực hành.
+ Điều tra tình hình môi trường trước khi có tác động mạnh của con người.
+ Phân tích hiện trạng của môi trường và phỏng đoán sự biến đổi của môi trường trong thời gian tới.
+ Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 56.3 
à Mỗi nhóm viết nội dung đã điều tra được vào khổ giấy to A4. (cả 3 bảng lên 1 tờ giấy).
- Đại điện nhóm thuyết minh trên kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 56.3: Điểu tra tác động của con người tới môi trường:
Các thành phần của hệ sinh thái hiện tại
Xu hướng biến đổi hệ sinh thái trong thời gian tới
Hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi
Đề xuất biện pháp khắc phục bảo vệ
5. Đánh giá tiết thực hành. (05’)
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Tinh thần chuẩn bị - Thái độ tham gia;
+ Kỹ năng thực hành
+ Khen nhóm làm tốt và cộng điểm vào bài thu hoạch.
6. Dặn dò. (02’)
+ Cá nhân viết thu hoạch theo mẫu trang 172 SGK.
+ Nhắc nhở lớp vệ sinh sạch sẽ.
+ Đọc trước bài 58 & chuẩn bị PHT theo bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLieu Sinh 9 tuan 34.doc