I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn
lằn bóng đuôi dài.
- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay lượn của chim hải âu.
- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt được ba nhóm chim và loài đại diện
của từng nhóm.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu sống ở sa mạc khô nóng và chim cánh
cụt thích nghi với đời sống bơi lội.
- Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp chim.
- Tìm hiểu lợi ích của chim đối với đời sống con người.
- Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và
những loài chim khác
- Rèn kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình, làm việc nhóm, viết thu hoạch.
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, tư duy, khoa học,
công nghệ, tin học, vận dụng kiến thức, thu thập thông tin, rút ra kết luận.
3. Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, nhân ái.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
1.Thiết bị: Ti vi, mạng ti vi, máy lattop.
2. Học liệu: Tranh ảnh về lớp chim, phiếu học tập.
Trường THCS Lộc Sơn Kế hoach bài dạy sinh 7 Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo viên: Phan tất Khả ----- µ ----- -----&----- CHỦ ĐỀ 12 : LỚP CHIM Môn sinh học lớp 7 Số tiết: 4 tiết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay lượn của chim hải âu. - Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt được ba nhóm chim và loài đại diện của từng nhóm. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu sống ở sa mạc khô nóng và chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội. - Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp chim. - Tìm hiểu lợi ích của chim đối với đời sống con người. - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác - Rèn kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình, làm việc nhóm, viết thu hoạch.. a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, tư duy, khoa học, công nghệ, tin học, vận dụng kiến thức, thu thập thông tin, rút ra kết luận. 3. Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, nhân ái. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1.Thiết bị: Ti vi, mạng ti vi, máy lattop. 2. Học liệu: Tranh ảnh về lớp chim, phiếu học tập. III. Tiến trình bài học. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (3 Phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề, nhiệm vụ cần giải quyết trong bài học. b. Nội dung: Cho học sinh tham gia trò chơi ai nhanh hơn. 1. Đây là tên một loài động vật mang biểu tượng cho hòa bình? 2. Đây là tên của một lớp động vật duy nhất biết bay? 3. Đây là một bộ phận cấu tạo đặc biệt giúp cho động vật bay được? c. Sản phẩm: 1. Chim bồ câu. 2. Lớp chim. 3. Cánh. d. Tổ chức thực hiện. B1 Chuyển giao nhiệm vụ. Trình chiếu câu hỏi, yêu cầu Hs đọc thông tin SGK trả lời nhanh. B2 Thực hiện nhiệm vụ. HS đọc thông tin sgk hoàn thành đáp án. B3 Báo cáo kết quả và thảo luận:các ý trả lời theo các câu hỏi trên HS đại diện xung phong trả lời, thảo luận thống nhất. B4 Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá. Trình chiếu một số hình ảnh. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 1. Bài 41. CHIM BỒ CÂU HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1 ( 10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. Nội dung: Đời sống. Em hãy nêu đời sống, tập tính và sinh sản chim bồ câu. Sự sinh sản của chim bồ câu tiến hóa hơn thằn lằn ở điểm nào? c.Sản phẩm: I. Đời sống của chim bồ câu 1.a. Đời sống: - Chủ yếu sống trên cây, bay giỏi. - Tập tính làm tổ, ấp trứng nuôi con. - Là động vật hằng nhiệt. 1.b. Sinh sản: - Thụ tinh trong. - Đẻ trứng có vỏ đá vôi, nhiều noãn hoàng. - Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều. 2. Ở chim bồ câu có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều nên trứng và con non đực bảo vệ và tăng khả năng sống sót của con non.. d. Tổ chức thực hiện. B1.Giao nhiệm vụ học tập. GV trình chiếu câu hỏi hoặc phát phiếu học tập cho các nhóm. B2.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. B3. Báo cáo thảo luận. Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác theo dõi, thảo luận chung, bổ sung đi đến thống nhất. B4. Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá, chấm điểm thường xuyên. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2 ( 30 Phút) a. Mục tiêu: - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu và kiểu bay lượn của chim hải âu. b/Nội dung: Cấu tạo ngoài và di chuyển. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân : Hình thoi Chi trước: biến đổi thành cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Bộ lông: Lông vũ xốp. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Cổ: Dài, khớp đầu với thân Tuyến phao câu 2. Di chuyển Nội dung Các cách di chuyển. Các cách bay c. Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân : Hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Chi trước: biến đổi thành cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Động lực cất cánh, hạ cánh, đậu trên cây. Bộ lông: Lông vũ xốp. Nhẹ. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Làm đầu chim nhẹ. Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Tuyến phao câu Tiết dịch nhờn giúp lông không thấm nước. 2. Di chuyển Nội dung Các cách di chuyển. Bay, nhảy, đi. Các cách bay Bay lượn và bay vỗ cánh d. Tổ chức thực hiện. B1.Giao nhiệm vụ học tập. - GV trình chiếu hoặc phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136, H41.3-4 SGK. - Các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 B2.Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS đọc thông tin, quan sát hình SGK tr.136, H41.3-4 SGK thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. B3. Báo cáo thảo luận. Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác theo dõi, thảo luận chung, bổ sung đi đến thống nhất. B4. Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá, chấm điểm thường xuyên. *Chuyển giao nhiệm vụ ( 2 Phút) - Học bài trả lời câu hỏi 1 sách giáo khoa trang 137. - Tìm hiểu Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim. Tiết 2 Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3 (25 Phút) a. Mục tiêu: - Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt được ba nhóm chim và loài đại diện của từng nhóm. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu sống ở sa mạc khô nóng và chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội. b. Nội dung: Các nhóm chim. GV chiếu hình ảnh một số loài chim. Hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. Phiếu Học Tập Số 2 Nhóm chim Môi trường sống Đặc điểm cách Đặc điểm chân Đặc điểm bộ lông Đặc điểm cơ ngực 1. Trình bày sự đa dạng của lớp chim. ........................................................................................................................................................... 2. Nhóm chim bay được chia làm mấy bộ? Nêu các đại diện mỗi bộ. ............................................................................................................................................................... c. Sản phẩm: Phiếu Học Tập Số 2 Nhóm chim Chạy Bơi Bay Đại diện Đà điểu úc Chim cách cụt Chim ưng Môi trường sống Thảo nguyên và hoang mạc Biển Núi đá vôi Đặc điểm cách Ngắn, yếu. Dài, khỏe Dài, khỏe Đặc điểm chân To, cao, khỏe, có 2-3 ngón. Chân ngắn, 4 ngón có màng bơi. Ngắn, khỏe, 4 ngón có vuốt sắc. Đặc điểm bộ lông Ngắn. Ngắn, nhỏ, dày, không thấm nước. Lông ống phát triển Đặc điểm cơ ngực Không phát triển Phát triển Phát triển 1. Sự đa dạng của các nhóm chim - Lớp chim rất đa dạng số loài, môi trường sống. - Loài có 9.600 loài, chia 27 bộ. - Việt Nam phát hiện 830 loài, được chia làm 3 nhóm lớn (chim chạy, bơi, bay) * Nhóm chim bay chia làm 4 bộ. - Bộ gà: gà rừng - Bộ ngỗng: Vịt trời - Bộ cắt: Chim cắt. - Bộ cú: có lợn d. Tổ chức thực hiện. B1 Chuyển giao nhiệm vụ. Trình chiếu phiếu học tập, một số hình ảnh chim yêu cầu Hs hoàn thành. B2 Thực hiện nhiệm vụ. HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, hoàn thành hoàn thành đáp án theo nhóm. B3 Báo cáo kết quả và thảo luận: HS đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, thảo luận thống nhất. B4 Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá. II. Đặc điểm chung (Học sinh tự đọc) HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 4 (18 Phút) a/Mục tiêu: - Tìm hiểu lợi ích của chim đối với đời sống con người. b/Nội dung: Vai trò của lớp chim. 1. Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người và cho vi dụ. c/Sản phẩm: 3. Vai trò của lớp chim: a. Lợi ích: - Tiêu diệt sâu bọ, ĐV gặm nhấm hại nông, lâm nghiệpnhư: chim cú, chim cắt, đại bàng.. - Cung cấp thực phẩm: Gà, vịt, ngan, ngỗng.. - Làm cảnh, làm đồ trang trí: chin trĩ, chim công, vành khuyên.. - Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: gà, vịt. - Săn mồi: Chim đại bàng, cốc đế. - Phục vụ du lịch: công, trí - Phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây: chim chào mào, chim ruồi.. b. Tác hại: - Ăn quả, ăn hạt: vẹt, chim sẻ.. - Ăn cá: bói cá, cò, vạc - Truyền bệnh: gà.... d. Tổ chức thực hiện. B1 Chuyển giao nhiệm vụ. Trình chiếucâu hỏi, yêu cầu Hs đọc thông tin hoàn thành đáp án theo nhóm. B2 Thực hiện nhiệm vụ. Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát. HS đọc thông tin hoàn thành hoàn thành đáp án theo nhóm. B3 Báo cáo kết quả và thảo luận: HS đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, thảo luận thống nhất. B4 Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ ( 2 Phút) - Học bài trả lời câu hỏi 3 sách giáo khoa trang 146. - Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim. Tiết 3 Thực hành XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 5 ( 43 Phút) a/Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác - Rèn kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình, làm việc nhóm, viết thu hoạch.. b/Nội dung: Xem băng hình về di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của chim. Quan sát cách di chuyển. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Di chuyển Ghi chú Bay và lượn Di chuyển khác Đập cách Lượn Leo trèo Đi, chạy, nhảy Bơi 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Nêu Các hình thức di chuyển chính của lớp chim là:........................................................................ ................................................................................................................................................................ 2. Quan sát cách kiếm ăn. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Cách kiếm ăn Thức ăn Ghi chú Tìm kiếm Săn mồi Ăn tạp Ăn thịt Xác chết Quả, hạt Hút mật 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Nêu các tập tính kiểm ăn của chim:.......................................................................................... ....................................................................................................................................................... 3. Quan sát sinh sản. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Đặc điểm Tập tính sinh sản Chim trống Chim mái Khoe mẽ Giao phối Làm tổ, đẻ tứng. Ấp trứng, nuôi com Lớn, bộ lông sặc sỡ, mào đẹp. Nhỏ 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Nêu các tập tính sinh sản của lớp chim:........................................................................................... ................................................................................................................................................................ c. Sản phẩm: Quan sát cách di chuyển. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Di chuyển Ghi chú Bay và lượn Di chuyển khác Đập cách Lượn Leo trèo Đi, chạy, nhảy Bơi, lặn 1 Hải âu x X 2 Bồ câu x x 3 Chin ruồi x 4 Vịt x x x 5 Chim cánh cụt x x 6 Chin điều x x 7 Đà điểu x 8 Vẹt x x x 9. Nêu Các hình thức di chuyển chính của lớp chim là: Bay, lượn, leo trào, đi, chạy, nhảy, bơ, lặn.. 2. Quan sát cách kiếm ăn. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Cách kiếm ăn Thức ăn Ghi chú Tìm kiếm Săn mồi Ăn tạp Ăn thịt Xác chết Quả, hạt Hút mật 1 Vẹt x x 2 3 Đại bàng x x 4 Quạ đen x x 5 Kền kền x x 6 Chin cút x 7 Chin ruồi x 8 Cò mỏ dài x 9. Nêu các tập tính kiểm ăn của chim: Tìm kiếm, săn mồi 3. Quan sát sinh sản. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Đặc điểm Tập tính sinh sản Chim trống Chim mái Khoe mẽ Giao phối Làm tổ, đẻ tứng. Ấp trứng, nuôi com Lớn, bộ lông sặc sỡ, mào đẹp. Nhỏ 1 Công x x x x x x 2 Thiên đường x x x x x 3 Bồ câu 4 Chinm cuốc x x x 5 Vành khuyên x x x 6 Chim diều x x x 7 8 9. Nêu các tập tính sinh sản của lớp chim: Khoe mẽ, giao phối, làm tổ, đẻ trứng, ấp trứng, nuôi con. d. Tổ chức thực hiện B1 Chuyển giao nhiệm vụ. - Cho hoïc sinh xem ñoaïn baêng hình vôùi yeâu caàu quan saùt: + Moâi tröôøng soáng. + Caùch di chuyeån. + Caùch kieám aên. + Hình thöùc sinh saûn chaêm soùc con. + Hoaøn thaønh baûng ôû vôû baøi taäp. B2 Thực hiện nhiệm vụ. Xem vi deo, hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. B3 Báo cáo kết quả và thảo luận: HS đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, thảo luận thống nhất. B4 Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ ( 2 Phút) - Hoàn thành báo cáo thu hoạch theo nhóm. - Cử đại diện báo cáo thu hoạch tiết tới. Tiết 4 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 6 Báo cáo thu hoạch ( 33phút) a/Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác - Rèn kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình, làm việc nhóm, viết thu hoạch.. b/Nội dung: báo cáo thu hoạch xem băng hình về di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của chim. c. Sản phẩm: Quan sát cách di chuyển. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Di chuyển Ghi chú Bay và lượn Di chuyển khác Đập cách Lượn Leo trèo Đi, chạy, nhảy Bơi, lặn 1 Hải âu x X 2 Bồ câu x x 3 Chin ruồi x 4 Vịt x x x 5 Chim cánh cụt x x 6 Chin điều x x 7 Đà điểu x 8 Vẹt x x x 9. Nêu Các hình thức di chuyển chính của lớp chim là: Bay, lượn, leo trào, đi, chạy, nhảy, bơ, lặn.. 2. Quan sát cách kiếm ăn. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Cách kiếm ăn Thức ăn Ghi chú Tìm kiếm Săn mồi Ăn tạp Ăn thịt Xác chết Quả, hạt Hút mật 1 Vẹt x x 2 3 Đại bàng x x 4 Quạ đen x x 5 Kền kền x x 6 Chin cút x 7 Chin ruồi x 8 Cò mỏ dài x 9. Nêu các tập tính kiểm ăn của chim: Tìm kiếm, săn mồi 3. Quan sát sinh sản. STT Tên động vật quan sát được Môi trường sống Đặc điểm Tập tính sinh sản Chim trống Chim mái Khoe mẽ Giao phối Làm tổ, đẻ tứng. Ấp trứng, nuôi com Lớn, bộ lông sặc sỡ, mào đẹp. Nhỏ 1 Công x x x x x x 2 Thiên đường x x x x x 3 Bồ câu 4 Chinm cuốc x x x 5 Vành khuyên x x x 6 Chim diều x x x 7 8 9. Nêu các tập tính sinh sản của lớp chim: Khoe mẽ, giao phối, làm tổ, đẻ trứng, ấp trứng, nuôi con. d. Tổ chức thực hiện. B1 Chuyển giao nhiệm vụ. Lần lượt trình chiếu phiếu học tập về về di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của chim. Yêu cầu lần lượt các nhóm báo cáo kết qủa thu hoạch nhóm. B2 Thực hiện nhiệm vụ. Hoàn thành bài thu hoạch theo nhóm. B3 Báo cáo kết quả và thảo luận: HS đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, thảo luận thống nhất. B4 Kết luận, nhận định. Gv dựa vào đáp án để kết luận, nhận định và đánh giá chấm điểm các nhóm. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP ( 10 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. b. Nội dung: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp giảm trọng lượng khi bay. C. Giúp tạo sự cân bằng khi bay. B. Giảm sức cản của không khí khi bay. D. Giúp tăng trao đổi khí khi bay. Câu 2. Tuyến nào ở chim bồ câu có vai trò làm cho bộ lông không thấm nước? A. Tuyến phao câu. C. Tuyến mồ hôi . B. Tuyến sữa. D. Tuyến nước bọt. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai? A. Là động vật hằng nhiệt. C. Bay kiểu vỗ cánh. B. Là động vật biến nhiệt. D. Nuôi con bằng sữa diều. Câu 4: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim? A. 4000 loài. B. 5700 loài. C. 6500 loài. D. 9600 loài. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây giúp chim thích nghi đời sông bay lượn? Đầu nhọn. C. Chi trước biến thành cánh. Chi dài, khỏe. D. Chi sau có màng bơi. Câu 6. Bộ lông chim bồ câu có đặc điểm là: A. Giữ nhiệt. C. Không thấm nước. B. Nhẹ, xốp. D. Không bị đổi màu . Câu 7. Các tập tính kiểm ăn của chim là: Tìm kiếm, săn mồi. C. Khoe mẽ, giao phối. B. Bay, lượn kiếm ăn. D. Chạy, nhảy kiếm ăn. Câu 8. Việt Nam phát hiện 830 loài, được chia làm 3 nhóm lớn là: A. Chim chạy, bơi, bay. C. Chim chạy, bơi, nhảy. B. Chim chạy, lượn, bay. D. Chim chạy, nhảy, bay. Câu 9. Chim cách cụt đại diện cho nhóm chim: A. Chim chạy. B. Chim bơi. C. Chim bay. D. Chim nhảy. Câu 10. Chi bói cá là loài chim? A. Chim có lợi. B. Có hại. C. Chim bay. D. Chim nhảy. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A B D C B A A B B d. Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm việc cá nhân, trả lời câu hoi trắc nghiệm B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Chỉ định ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Gv nhận xét các mức độ nắm bắt và vận dụng kiến thức của HS Nhận xét thái độ thực hiện nhiệm vụ học tập của từng HS Hoạt động 4 VẬN DỤNG ( 2 Phút) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. b. Nội dung: Hs làm bài tập tự luận. Câu 1: So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Quá trình sinh sản ở chim bồ câu tiến hóa hơn lớp bò sát ở chỗ nào? Câu 2: Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt? c. Sản phẩm: Câu 1: Đặc điểm sinh sản: Chim bồ câu Thằn lằn - Thụ tinh trong - Thụ tinh trong - Đẻ và ấp trứng - Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc và nhiệt độ môi trường Quá trình sinh sản ở chim bồ câu tiến hóa hơn lớp bò sát ở chỗ: + Có bộ phận giao phối tạm thời → gọn nhẹ cho cơ thể. + Trứng có nhiều noãn hoàn và có vỏ đá vôi bao bọc → tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao, bảo vệ trứng. + Đẻ số lượng ứng vừa phải (2 quả) → tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao. Câu 2: Tính hằng nhiệt của Chim có ưu thế hơn so với tính biến nhiệt ở ĐV biến nhiệt: - Con vật ít phải lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ngủ đông hoặc trú đông. - Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định và hoạt động của chúng ít bị ảnh hưởng khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh. d. Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Các nhóm thống nhất ý kiến, đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Ghi điểm thường xuyên cho HS trả lời tốt câu hỏi, biết vận dụng kiến thức. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Quan sát một số loài động vật thuộc lớp thú gần gũi với đời sống con người, ghi nhận một số nội dung theo mẫu phiếu học tập số 1: Tên động vật quan sát được Môi trường sống Cách di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác Thức ăn Bắt mồi 1 2 3 4 5
Tài liệu đính kèm: