Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 50: Sự đa dạng lớp thú bộ thú huyệt – bộ thú túi

Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 50: Sự đa dạng lớp thú bộ thú huyệt – bộ thú túi

Tiết 50 Bài 48: SỰ ĐA DẠNG LỚP THÚ

BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI

I – Mục tiêu:

- Nêu được đặc điểm cơ bảng để phân biệt thú túi với các thú khác.

+ Biết được đặc điểm cấu tạo ngoài của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống.

+ Biết được sự sinh sản của thú túi tiến bộ hơn thú huyệt.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tổng hợp, so sánh.

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Gv: tranh phóng to hình 48.1, 2 SGK, bảng phụ

- Hs: kẻ bảng ở tr157.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 2201Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 50: Sự đa dạng lớp thú bộ thú huyệt – bộ thú túi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50	Bài 48: 	SỰ ĐA DẠNG LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI
I – Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm cơ bảng để phân biệt thú túi với các thú khác.
+ Biết được đặc điểm cấu tạo ngoài của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống.
+ Biết được sự sinh sản của thú túi tiến bộ hơn thú huyệt.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tổng hợp, so sánh.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Gv: tranh phóng to hình 48.1, 2 SGK, bảng phụ
- Hs: kẻ bảng ở tr157.
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm ở hệ tiêu hoá và hệ hô hấp để thấy được sự tiến hoá của thú so với lớp khác.
+ Cơ hoành có tác dụng gì?
2/ Mở bài: Lơp thú có nhiều loài trong đó có loài đẻ trứng và có loài đẻ con. Thú đẻ trứng bộ thú huyệt. Thú đẻ con thú túi. Vậy các bộ thú này có những đặc điểm nào nghiên cứu bài 48.
3/ Hoạt động học tập:
Hoạt động 1: I. Sự đa dạng của thú: 
a/ Mục tiêu: thấy được sự đa dạng của lớp thú để phân chia lớp thú.
Phương pháp: hỏi đáp, nghiên cứu thông tin.
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv gọi Hs đọc  SGK, Gv giới thiệu bộ thú quan trọng.
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
 + Số loài thú bao nhiêu?
 + Người ta dựa vào đặc điểm nào để phân chia lớp thú.
- Gv gọi Hs trả lời.
- Gv nhận xét bổ sung: ngoài đặc điểm con sơ sinh còn có thể nhận biết qua đặc điểm chi, răng  Vd: bộ ăn thịt.
- Gv treo sơ đồ đặc điểm cho Hs điền tiếp.
- Hs đọc  SGK, nghe Gv hướng dẫn sẽ nghiên cứu 2 bộ thú quan trọng.
- Hs trao đổi trả lời câu hỏi:
 + Có 275 loài chia nhiều bộ (2 bộ)
 + Con sơ sinh
- Đại diện Hs trình bày.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs lên bảng điền sơ đồ củng cố Gv.
Tiểu kết: - Thú có số loài lớn, sống khắp nơi.
Sự phân chia lớp thú dựa vào đặc điểm sinh sản, bộ răn và chi.
Hoạt động 2: II. Bộ thú huyệt và thú túi:
a/ Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm của bộ thú huyệt và thú túi thích nghi với đời sống. giải thích được sự sinh sản của thú túi tiến hoá hơn thú huyệt.
Phương pháp: quan sát, thảo luận, tổng hợp, so sánh
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs đọc  SGK và thông tin ở hình 48.1, 2 SGK.
- Yêu cầu Hs lựa chọn nội dung phù hợp điền vào bảng so sánh.
- Gv treo bảng phụ yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành bảng.
- Gv cho Hs lên bảng Gv hoàn chỉnh nội dung trong bảng và Hs ghi vào vở.
- Gv tiếp tục cho Hs dựa vào bảng giải thích đặc điểm sinh sản của thú túi tiến hoá hơn thú huyệt.
- Gv cho Hs thảo luận trả lời một số câu hỏi:
 + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà xếp vào lớp thú?
 + Tại sao thú mỏ vịt không bú sữa như các động vật khác?
 + Đặc điểm nào ở thú mỏ vịt phù hợp chức năng bơi lội?
 + Đặc điểm nào của Kanguru phù hợp với chức năng chạy nhảy?
 + Vì sao Kanguru được nuôi trong túi của Kanguru mẹ?
 + Kanguru tự vệ bằng cách nào?
- Gv gọi Hs trả lời và cho Hs biết đây là 1 loài động vật hiếm và ngoài thú mỏ vịt ra còn có một số loài thú khác cũng có hình thù kỳ lạ khác như: 
- Gv hoàn chỉnh kiến thức, yêu cầu Hs rút ra đặc điểm 2 đại diện (nơi sống và sinh sản)
- Hs đọc  SGK, quan sát hình.
- Hs thảo luận lựa chọn từ phù hợp điền vào bảng.
- Đại diện Hs lên bảng điền.
- Hs kẻ bảng vào vở Bt.
- Hs dựa vào  trong bảng trả lời các câu hỏi:
 + Vì thú mỏ vịt nuôi con bằng sữa.
 + Vì chưa có núm vú.
 + Chân có màng bơi.
 + 2 chân sao dài, to, khoẻ, đuôi dài để giữ thăng bằng khi nhảy.
 + Vì con non yếu chưa phát triển, không tự bú và phải sao 1 năm thôi bú.
 + Phần em có biết.
- Đại diện Hs trả lời.
- Hs khác nhận xét bổ sung.
- Hs rút ra kết luận về nơi sống, sinh sản.
Tiểu kết: 1/ Thú mỏ vịt:
 - Nơi sống: sống ở nước ngọt và ở cạnh.
 - Có lông mao rậm, mịn không thấm nước.
 - Chi có màng bơi.
 - Di chuyển: bơi và đi trên cạn.
 - Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
 2/ Kanguru:
 - Sống đồng cỏ: chi sau dài khoae, đuôi dài, to.
 - Di chuyển: nhảy.
 - Đẻ con rất nhỏ bằng hạt đậu, thú mẹ có núm vú, con non bú thụ động.
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
Nước ngọt, cạn
Chi có màng bơi
Đi trên cạn và bơi
Đẻ trứng
Bình thường
K0 có núm vú chỉ có tuyến sữa
Hấp thu sữa trên lông thú mẹ, uống nước hoà tan sữa
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn khoẻ
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoặn chặt lấy vú, bú thụ động
4/ Kiểm tra đánh giá:
+ Thú mỏ vịt được xếp vào loài thú do đâu?
+ Tại sao Kanguru con lại được nuôi trong túi?
+ Kanguru tự vệ bằng cách nào?
5/ Dặndò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr158. Đọc mục em có biết.
- Đọc bài 49, kẻ bảng tr161 vào vở bài học.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 50.doc