Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 63: Động vật quí hiếm

Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 63: Động vật quí hiếm

Tuần 32 Tiết 63

Bài 60: ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM

I – Mục tiêu:

- Hs biết nêu khái niệm động vật quí hiếm, thấy được mức độ tiệt chủng động vật quí hiếm ở Việt Nam. Từ đó đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm.

- Rèn luyện kĩ năng so sánh.

- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Gv: tranh một số loài động vật quí hiếm khác hình 60 SGK nếu có

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 63: Động vật quí hiếm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	Tiết 63
Bài 60:	ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM
I – Mục tiêu:
- Hs biết nêu khái niệm động vật quí hiếm, thấy được mức độ tiệt chủng động vật quí hiếm ở Việt Nam. Từ đó  đề ra biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Gv: tranh một số loài động vật quí hiếm khác hình 60 SGK nếu có.
- Hs:
III – Tiến trình bài giảng:
1/ Mở bài: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị nhưng hiện nay có nguy cơ bị tuyệt chủng. Vậy trong giới động vật, động vật nào hiện nay là động vật quí hiếm được ghi vào sách đỏ để bảo vệ bài 60.
2/ Hoạt động học tập:
Hoạt động 1: I. Thế nào là động vật quí hiếm?
a/ Mục tiêu: Hs nêu khái niệm động vật quí hiếm.
Phương pháp: hỏi đáp
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs đọc  SGK, yêu cầu Hs nghiên cứu trả lời: Khái niệm động vật quí hiếm.
- Gv gọi Hs trả lời Gv nhận xét.
- Gv nhấn mạnh: loài quí hiếm là loài có giá trị kinh tế lớn nhất và có số lượng giảm mức thấp nhất sách đỏ và được biểu thị bằng các kí hiệu.
- Gv hỏi cấp độ tuyệt chủng được biểu thị bằng cấp độ nào?
- Hs đọc  SGK, ghi nhận kiến thức.
- Hs trả lời theo  SGK: là động vật có giá trị kinh tế nhưng có số loài giảm.
- Hs trả lời theo  SGK.
- Hs nêu khái niệm động vật quí hiếm.
Tiểu kết:
 - Động vật quí hiếm là động vật có giá trị nhiều mặt về kinh tế và có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
 - Việc phân hạng động vật quí hiếm dựa vào mức độ đe doạ sự tuyệt chủng của loài được biểu thị bằng cấp độ: rất nguy cấp (CR); nguy cấp (EN); sẽ nguy cấp (VU); ít nguy cấp (LR)
Hoạt động 2: II. Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm ở Việt Nam:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được cấp độ tuyệt chủng của các loài động vật quí hiếm dựa trên cấp độ đe doạ.
Phương pháp: thảo luận, nghiên cứu , tổng hợp
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs đọc  ở hình 60 SGK tr197, yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4P lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào bảng tr196.
 Gv treo bảng phụ (kẻ lên bảng đen)
- Gv gọi Hs lên bảng điền.
- Gv nhận xét hoàn chỉnh nội dung trong bảng.
- Gv đưa ra thêm một số loài động vật khác có nguy cơ tuyệt chủng: voi, sếu đầu đỏ, cá voi, 
- Gv tiếp tục cho Hs dựa vào  trong bảng trả lời câu hỏi:
 + Tại sao cấp độ tuyệt chủng các loài động vật trên khác nhau?
 + Kể tên 1 số loài động vật quí hiếm khác.
- Hs đọc  hình 60, nghiên cứu kiến thức, thảo luận theo yêu cầu Gv.
- Đại diện Hs lên bảng điền.
- Nhóm khác nhận xét sửa chữa.
- Hs dựa vào  trong bảng trả lời.
 + Do mức độ sử dụng của con người khác nhau.
 + Sao la, tê giác, phượng hoàn đất, 
Tiểu kết:
 Vậy độ tuyệt chủng ở Việt Nam đang ở mức độ đe doạ được biểu thị bằng các cấp độ rất nguy cấp, nguy cấp, sẽ nguy cấp, ít nguy cấp.
Động vật quí hiếm
Cấp độ đe doạ TC
Giá trị động vật quí hiếm
1/ Ốc xà cừ
2/ Tôm hùm đá
3/ Cà cuống
4/ Cá ngựa gai
5/ Rùa vàng núi.
6/ Gà lôi trắng
7/ Khứu đầu đen
8/ Sóc đỏ
9/ Hưu xa
10/ Khỉ vàng
Rất nguy cấp
Nguy cấp
Sẽ nguy cấp
||
Nguy cấp
Ít nguy cấp
||
||
Rất nguy cấp
Ít nguy cấp
Kĩ nghệ khảm trai.
Thực phẩm ngon, xấut khẩu
Thực phẩm đặc sản, gia vị
Dược liệu chữa bệnh hen.
Dược liệu, đồ kĩ nghệ.
Động vật đặc hữu, làm cảnh.
||
Thẩm mĩ, làm cảnh.
Dược liệu sản xuất nước hoa.
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học
Hoạt động 3: III. Bảo vệ động vật quí hiếm:
a/ Mục tiêu: Hs nêu được biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quí hiếm.
Phương pháp: hỏi đáp
b/ Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs đọc  SGK cho biết:
 + Biện pháp bảo vệ động vật quí hiếm hiện nay là gì?
- Gv nhận xét Gv hỏi:
 + Là Hs bản thân em cần phải làm gì để bảo vệ động vật quí hiếm?
- Gv giáo dục ý thức giữ gìn động vật quí hiếm. Cho Hs nêu kết luận.
- Hs đọc  trả lời câu hỏi nêu được:
 + Bảo vệ môi trường sống động vật.
 + Cấm săn bắn, bắt giữ động vật, buôn bán trái phép, 
- Đại diện Hs trả lời, Hs khác nhận xét.
- Hs trả lời theo cá nhân mỗi Hs.
Tiểu kết:
 - Bảo vệ môi trường sống của động vật.
 - Cấm săn bát, buôn bán động vật trái phép.
 - Chăn nuôi và xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
3/ Kiểm tra đánh giá:
- Khái niệm động vật quí hiếm.
- Kể tên một số động vật quí hiếm và cấp độ tuyệt chủng.
4/ Dặn dò về nhà:
- Học bài, đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị ôn tập lớp thú.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 63.doc