CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI 8: THỦY TỨC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo hình dạng, dinh dưỡng, cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- HS rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích tổng hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh thủy tức.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a. Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
b. Nêu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?
CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG BÀI 8: THỦY TỨC ********* I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo hình dạng, dinh dưỡng, cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang là ngành động vật đa bào đầu tiên. - HS rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích tổng hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh thủy tức. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) a. Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? b. Nêu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh? 3/ Giảng bài mới: *GV giới thiệu bài : Ruột khoang là một trong các ngành động vạt đa bào bậc thấp. Đa số ruột khoang sống ở biển, một số ít sống ở nước ngọt. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một đại diện ruột khoang sống ở nước ngọt đó là thủy tức. Hoạt động 1: ( 8 phút ) Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - GV treo tranh phóng to hình 8.1 sgk. ?: Thủy tức có hình dạng ngoài như thế nào? Thủy tức có mấy hình thức di chuyển? Kể tên? - Gv gọi hs trả lời. - GV nhận xét. Yêu cầu hs xác định trên tranh các thành phần cấu tạo. - GV yêu cầu hs rút ra kết luận. - GV nhận xét, giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn. - HS quan sát. - HS trả lời câu hỏi. - HS lên bảng xác định trên tranh. - HS rút ra kết luận. - HS ghi nhớ. *Két luận: Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài Phần dưới là đế à Bám. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Đối xứng tỏa tròn. Di chuyển: Sâu đo Lộn đầu. Hoạt động 2: ( 15 phút ) Tìm hiểu cấu tạo trong Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - GV yêu cầu hs hoàn thành bảng cấu tạo , chức năng một số tế bào thành cơ thể thủy tức. - GV nhận xét. Yêu cầu hs ghi nhớ cấu tạo và chức năng từng loại tế bào. ?: Khi chọn tên tế bào người ta dựa vào đặc điểm nào? Trình bày cấu tạo trong của thủy tức? - GV nhận xét. Giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô cơ tiêu hóa, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hóa ngoại bào. - GV đưa ra kết luận cuối cùng. - HS hoàn thành bảng. - Đại diện hs trình bày. - HS ghi nhớ. - Yêu cầu hs nêu được: + Hình dạng, chức năng. + Cấu tạo trong. - HS ghi nhớ. *Kết luận: Thành cơ thể có 2 lớp: Lớp ngoài: Tế bào gai Tế bào thần kinh Tế bào mô bì cơ Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa à Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng, lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa. Hoạt động 3: ( 12 phút ) Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng- sinh sản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk. ?: Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa? Thủy tức có ruột hình túi vậy chúng thải bã bằng cách nào? - GV gọi hs trả lời. - GV nhận xét. - GV yêu cầu hs quan sát tranh thủy tức sinh sản. ?: Thủy tức có những hình thức sinh sản nào? - GV nhận xét: Khả năng tái sinh cao của thủy tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hóa. - GV đưa ra kết luận cuối cùng. - HS đọc thông tin sgk. - yêu cầu hs nêu được: + Đưa mồi vào miệng bằng tua. + Tế bào mô cơ tiêu hóa. + Thải bã qua lỗ miệng. - Đại diện hs trình bày. - HS ghi nhớ. - HS nêu các hình thức sinh sản của thủy tức. - HS ghi nhớ. *Két luận: Dinh dưỡng: Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa được thực ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến. Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái. Tái sinh: một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới. à Sự trao đổi khí thực hiện qua màng tế bào. Hoạt động 4:(5 phút) Kiểm tra đánh giá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh - Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập sau: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng: 1. Nội dung nào sau đây là không đúng: a. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết dịch tiêu hóa. b. Thủy tức có hệ thần kinh hình mạng lưới. c. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp. d. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi. 2. Kiểu đối xứng của thủy tức là: a. Đối xứng 2 bên b. Đối xứng tỏa tròn. c. Không đối xứng. - GV gọi hs lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét. - HS quan sát. - Đại diện hs lên bảng giải bài tập. - HS ghi nhớ. Hoạt động 4:(5 phút) Dặn dò -Học bài, trả lời các câu hỏi sgk. - Xem bài mới: Tìm hiểu cách dinh dưỡng, sinh sản, dinh dưỡng của thủy tức. ííííííííí
Tài liệu đính kèm: