Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Vĩnh Ninh

Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Vĩnh Ninh

Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.

A.MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 -Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

* Kỹ năng: Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

* Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

 

doc 60 trang Người đăng vultt Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Vĩnh Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: .
Ngµy so¹n: 01/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
 -Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
* Kỹ năng: Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
* Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
* Giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
* Phương pháp.
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A./.
Sĩ số lớp: 7B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
*HOẠT ĐỘNG 1: ( 3 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*GV nêu câu hỏi:
-Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
-Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
-Ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
*GV tóm lại: Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
*GV nhấn mạnh đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học chương này.
-HS:..
-HS: Quan sát thực trên gương
-HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương.
*HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU KHI NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯỢC ÁNH SÁNG.(10 phút)
-GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS.
-GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK ( GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh )
-GV: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2,3 để trả lời C1.
I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
-HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi.
-TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghĩ thông thường.
-HS tự đọc SGK mục quan sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1.
C1:Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta.
*HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU TRONG ĐIỀU KIỆN NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT.
-GV:Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2.
-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống.
-Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín.
-Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt
 Có nhìn thấy ánh sáng không?
II.NHÌN THẤY MỘT VẬT.
-HS đọc câu C2 trong SGK.
-HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm.
a.Đèn sáng: Có nhìn thấy.
b.Đèn tắt: Không nhìn thấy.
-Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng 
Ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng.
*Kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
 * HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. 
-Làm TN 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn sáng?
-TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
-GV: Thông báo khái niệm vật sáng.
III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
-HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3.
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
*Kết luận: .........phát ra..........
 ..........hắt lại............
*HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG
1.Vận dụng:
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C4, C5.
C4:Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên Mắt không nhìn thấy.
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt.
-Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà.
* yêu cầu học sinh:
-Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( tr3- SBT)
Tuần: 2
Tiết: .
Ngµy so¹n: 01/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
 -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
 -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
 -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
 -nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng.
* Kỹ năng:
 - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
* Thái độ: 
 Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
* Giáo viên và học sinh:
Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng.
 1 nguồn sáng dùng pin.
 3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
* Phương pháp: 
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A./.
Sĩ số lớp: 7B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
- yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi?
*HS1:- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào ta nhìn thấy vật?
-Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm?
3. Bài mới
*HOẠT ĐỘNG 1: NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
-Nêu phương án kiểm tra?
-Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng.
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?
-Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK:
+Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng.
+Chỉ để lệch 1-2 cm.
Ánh sáng truyền đi như thế nào?
-Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng-HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu.
I.ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG.
-1,2 HS nêu dự đoán.
-1,2 HS nêu phương án.
-Bố trí TN, hoạt động cá nhân.
C1:....................theo ống thẳng...............
-HS nêu phương án.
C2: HS bố trí TN.
+Bật đèn
+Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?
-HS ghi vở: 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn.
-HS quan sát: không thấy đèn.
*Kết luận: Đường truyền ánh sáng trongt không khí là đường thẳng.
HS: Phát biểu định luật truyền hẳng ánh sáng và ghi lại định luật vào vở.
*HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG.
-Quy ước tia sáng như thế nào?
-Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
-Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
-Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song.
-Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. 
Yêu cầu HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở.
II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG.
-HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. S M mũi tên chỉ hướng.
-Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng- Hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
-HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
-Hai tia song song:
-Hai tia hội tụ:
-Hai tia phân kỳ:
-Trả lời C3:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
*HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
1 VẬN DỤNG:
-Yêu cầu HS giải đáp câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng.
C5:..
4. Củng cố
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền ánh sáng.
-Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào?Giải thích.
5. Hướng dẫn về nhà
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Biểu diễn tia sáng như thế nào?
_Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT)
Tuần: 3
Tiết: .
Ngµy so¹n: 04/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
-Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
* Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
* Thái độ: 
- Hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Mỗi nhóm: 1 đèn pin,1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ)
1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.
GV: Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực.
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.
 1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A./.
Sĩ số lớp: 7B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
*HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
Chữa bài tập 1.
*HS2: Chữa bài tập 2 và 3.
*HS3: Chữa bài tập 4.
3. Bào mới 
Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ ... , vấn đáp, hoạt động nhóm.
 C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A./.
Sĩ số lớp: 7B./.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu chương II (SGK).
- Đọc thông báo đầu chương II.
- Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứu trong chương.
* Giới thiệu bài: HS đọc phần mở bài.
- Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ? (âm có đặc điểm gì ? )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn âm
- Nhận biết nguồn âm ? – HS đọc C1 và trả lời C1
=> Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện . . . . . . . 
* Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- HS cho VD 1 số nguồn âm ?
=>Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . . 
* Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm 
gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm.
a- HS đọc và làm thí nghiệm 1 theo nhóm
- Vị trí cân bằng của dây CS là gì ?
+ HS quan sát sự rung động của dây cao su và lắng nghe âm phát ra.
=> C3: Dây cao su rung động(dao động) thì âm phát ra.
b- Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vào cốc thuỷ tinh hoặc mặt trống.
- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống rung động ? (để mãnh giấy nhẹ lên mặt trống à giấy nảy lên ; để quả bóng sát mặt trống à quả bóng nảy lên)
=> C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ tinh có rung động – nhận biết như trên.
c- Thí nghiệm 3 (theo nhóm): HS đọc thí nghiệm, làm thí nghiệm, lắng nghe, quan sát và trả lời C5
=> C5 Âm thoa có dao động 
 Kiểm tra bằng cách: 
 - Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh.
 -Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa
 -Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa vào mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung toé lên.
- Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?
- Làm thế nào để kiểm tra xem vật có dao động 
không ? à HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng (cho HS hoạt động cá nhân)
=> C6 => Kèn lá chuối, lá dừa à phát ra âm.
=> C7 => Dây đàn ghita à dây đàn dao độngà phát ra âm ( cả không khí trong hộp đàn dao động cũng phát ra nốt nhạc)
 * Khi thổi sáo: cột không khí trong sáo dao động à phát ra âm
- Nếu các bộ phận đó đang phát ra âmmà muốn dừng lại thì phải làm thế nào ? (giữ cho vật đó không dao động)
=> C8 : Thổi nắp viết hoặc 1 lọ nhỏ à phát ra âm (huýt được sáo)
=> C9:
 + Ống nghịêm và nước trong ống nghiệm dao động
 + Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước phát ra âm bổng nhất.
 + Cột không khí trong ống dao động.
 + Ống có cột khí dài nhất (ít nước) phát ra âm trầm nhất. Ống có cột khí ngắn nhất (nhiều nước) phát ra âm bổng nhất.
I/ Nhận biết nguồn âm:	
 Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II/ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
 Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
 - Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc gọi là dao động.
- Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động)
III/ Vận dụng:
C6, C7, C8, C9
4) Củng cố
Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động)
HS đọc mục : có thể em chưa biết
Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh dao động)
Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung.
5)Hướng dận học sinh tự học ở nhà:
Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập
Làm bài tập 10.1 à 10.5 sách bài tập.
Đọc thêmcó thể em chưa biết.
Tuần 12
Tiết:12
Ngày soạn:20/10/2007.
Ngày giảng:. 
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
 A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng) , âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
*Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
* Thái độ:
Cẩn thận, yêu thích môn học
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
	- Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có gắn động cơ, 1 nguồn điện, 1 tấm bìa mỏng.
1 lá thép mỏng gắn chặt vào hộp gỗ rỗng.
*Học sinh:
Chuẩn bị bài cũ
3. Phương pháp: 
- Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.
 C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A./.
Sĩ số lớp: 7B./.
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu học sinh 1 trả lời phần ghi nhó bài 10
Yêu cầu học sinh 2 làm bài tập trong SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
+ Dùng dây cao su để các nhóm học sinh tạo ra những âm khác nhau và nhận xét mức độ âm.
- 1 học sinh nam , 1 học sinh nữ hát – bạn nào hát giọng cao, bạn nào hát giọng thấp?
* Gv đặt vấn đề như đầu bài SGK.
Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số .
* Thí nghiệm 1 : (H11.1) Gv thí nghiệm – hs đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc.
Hs nhóm thí nghiệm : Tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1
* Gv thông báo khái niệm tần số và và đơn vị tần số 
- C2: Hãy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con lắc nào có tần số lớn hơn? 
+ Con lắc có dây ngắn hơn có tần số dao động lớn hơn
- Nhóm thảo luận rút ra kết luận.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm.
* Thí nghiệm 2 : (H11.2)
 - Gv giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2
 + Hs làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C3 (chậm, thấp, nhanh, cao)
* Thí nghiệm 3 : Gv làm thí nghiệm trước – nhóm làm thí nghiệm và lắng nghe âm phát ra khi đĩa quay chậm, đĩa quay nhanh.
 + Nhóm thảo luận và trả lời C4 (chậm. ,thấp,  nhanh.., cao) .
+ Hs làm việc cá nhân 
* Gv hướng dẫn đi đến kết luận SGK.
Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
I/ Dao động nhanh, chậm- tần số:
- Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là hec, kí hiệu : Hz
Nhận xét: Dao động càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ)
II/ Âm cao ( âm bổng), âm thấp (âm trầm) :
- Aâm phát ra càng cao ( càng bổng ) khi tần số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tầng số dao động càng nhỏ.
4) Củng cố 
 - Cho cá nhân Hs suy nghĩ trả lời câu C5?
C5: - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
 - Vật có tần số 70Hz phát ra âm nhanh hơn.
- Cho Hs thảo luận trả lời câu C6?
C6: - Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm) , tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.
- Cho Hs làm TN trả lời câu C7?
C7: - Âm phát ra cao hơn khi góc miếng bìa chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa.
- Aâm cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào tần số dao động.
- Gv cho hs đọc mục “có thể em chưa biết”. 
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT.
Làm BT 11.2 à 11.4 /SBT
Tuần 13
Tiết:13
Ngày soạn:20/10/2007.
Ngày giảng:. 
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
 A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm to và âm nhỏ .
*Kỹ năng:
- qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động , độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
* Thái độ:
Cẩn thận, yêu thích môn học
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
- 1 lá thép mỏng, 1 cái trống và dùi gõ , 1 con lắc bấc
*Học sinh:
Chuẩn bị bài cũ
3. Phương pháp: 
- Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm.
 C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 7A./.
Sĩ số lớp: 7B./.
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu học sinh 1 trả lời phần ghi nhó bài 11
Yêu cầu học sinh 2 làm bài tập trong SBT.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 * Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ, song khi người ta hét to thấy bị đau cổ . Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to quá lại bị đau cổ họng ? 
Hoạt động 1: Nghiên cứu về biên độ dao động , mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra.
 - Học sinh đọc thí nghiệm 1 
 * GV giới thiệu thí nghiệm, hướng dẫn thí nghiệm .
 + Nhóm học sinh làm thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra.
 * Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 1 SGK.
 - Cho cả lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm, trả lời câu C1 :
mạnh à to
yếu à nhỏ
 - Học sinh làm thí nghiệm khác với dây thun để minh họa, khi kéo lệch ra khỏi vi trí cân bằng nhiều (hay ít) thì âm phát ra như thế nào?
 + Nhiều thì âm to, ít thì âm nhỏ
 * GV thông báo về biên độ dao động 


 * Yêu cầu học sinh làm câu C2 : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều (ít) , biên độ dao động càng lớn (nhỏ) , âm phát ra càng to (nhỏ) 
 - Học sinh đọc thí nghiệm 2 
 * GV hướng dẫn bố trí thí nghiệm 
Học sinh làm thí nghiệm, quan sát, lắng nghe và nhận xét:
 - Biên độ quả bóng lớn, nhỏ ® mặt trống dao động như thế nào ? 
 + gõ nhẹ : âm nhỏ à quả bóng dao động với biên độ nhỏ
 + gõ mạnh : âm to à quả bóng dao động với biên độ lớn
 + HS hoàn thành câu C3 :  nhiều  lớn  to 
 Kết luận : HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu độ to của một số âm
 + HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
 - Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu ?
 - Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì?
 * GV giới thiệu độ to của âm trong bảng 2 trang 35sgk
 - Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?
 - Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? (130dB)
Hoạt động 4: Vận dụng
 - HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 phần vận dụng .
C4: Khi gãy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều à biên độ dao động lớn à âm phát ra to
C5: Khoảng cách nào là biên độ? (trường hợp trên biên độ dao động lớn hơn)
(Vẽ MD vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng)
C6: Âm to (nhỏ) à biên độ dao động màng loa lớn (nhỏ) à màng loa rung mạnh (nhẹ) 

C7: khoảng từ 70-80 dB
GV thông báo : trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm > 130dB làm cho màng nhĩ bị thương.
I/ Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động
Biên độ dao động : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.
 Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của âm càng lớn
II/ Độ to của một số âm
 Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben, ký hiệu : dB
III/ Vận dụng
 4) Củng cố 
 - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
 - Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? (đêxiben)
 - Đọc phần có thể em chưa biết:
 Âm truyền đến tai à màng nhĩ dao động 
 Âm to à màng nhĩ dao động lớn à màng nhĩ căng quá nên bị thủng à điếc tai.
 - Vậy trong trận đánh bom của địch , người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai? (bịt tai, nhét bông)
 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập
 - Làm bài tập 12.1à 12.5 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li tiet 1 toi tiet 14.doc