Giáo án Số học 6 học kì 1

Giáo án Số học 6 học kì 1

Tiết 1

TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy được ví dụ về tập hợp nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng:

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.

- Biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc ( và ).

doc 69 trang Người đăng vultt Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:15.8.09
Giảng:17.8.09
Tiết 1
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy được ví dụ về tập hợp nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: 
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. 
- Biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc (ẻ và ẽ).
3. Thái độ: 
- Tích cực khi học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS:
III. Phương pháp:
- Dạy học tích cực.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ (5')
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS:
Hỏi: Em hãy cho biết những dụng cụ học tập của em đem trong cặp là những gì?
- HS liệt kê: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ 
- GV nhận xét và vào bài.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
Giáo viên giới thiệu cho học sinh về môn Toán 6, nội dung chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên (như SGK). Thế nào là một tập hợp? Phần tử của tập hợp? Cách viết, các kí hiệu như thế nào?
HĐ 1. Tìm hiểu các ví dụ (7')
* Mục tiêu:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy được ví dụ về tập hợp nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HĐGV
HĐHS
GV: Tập hợp các đồ dùng học tập trong cặp sách của em.
Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
- GV yêu cầu 1 học sinh trả lời:
? Trong lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
GV: Ta còn có những tập hợp khác :
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
Tập hợp các chữ cái a, b, c, d 
1. Các ví dụ:
- HS ghi bài. 
- 1 HS trả lời: Lớp 6A có 32 học sinh. 
- Các số 0, 1, 2, 3.
HĐ 2: Tìm hiểu cách viết, các kí hiệu (21')
* Mục tiêu:
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. 
- Biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc (ẻ và ẽ).
- Nắm được hai cách viết một tập hợp.
HĐGV
HĐHS
- GV giới thiệu cách viết, các ký hiệu 1 tập hợp.
- Gọi A là tập hợp các số TN nhỏ hơn 4.
- Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. 
- a, b, c là các phần tử của B.
- 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A.
2. Cách viết. các ký hiệu:
- HS ghi ký hiệu:
A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 } 
B = { a , b , c }
Hay B = { a , b , c } 
Ký hiệu 0 ẻ A ; 1 ẻ A
Đọc là 0 thuộc A; 1 thuộc A.
5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A.
GV: Cho biết 8 có thuộc tập hợp nào trong 2 tập hợp A và B ?
- HS: 8 ẽ A hay 8 không là phần tử của A, 8 không là phần tử của B.
GV yêu cầu HS điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông ?
GV nhận xét và chốt lại.
3
A
;
7
A
ẻ
A
- GV thông qua 2 ví dụ trên giới thiệu 2 chú ý.
Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu { } cách nhau bởi dấu " ; " là số hoặc dấu " , " là chữ.
? Em hãy viết tập hợp K là những số tự nhiên nhỏ hơn 2 ? cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử ? chỉ ra p tử ẻ K ; ẽ K ?
* Chú ý:
- 1 HS lên bảng viết K = { 0 ; 1 }
M = { lê, táo, ổi, na}
? Viết tập M gồm những phần tử lê, táo, ổi, na ?
 - GV giới thiệu cách viết 1 tập hợp mang tính chất đặc trưng của phần tử.
Ví dụ : để viết tập hợp K ta viết:
K = { x ẻ N | x < 2 }
? Viết tập hợp các số TN nhỏ hơn 7 ?
HS viết ra nháp, 1 HS lên bảng:
E = { x ẻ N | x < 7 } 
Hay E = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7}
GV treo hình 2 và giới thiệu. 
HS chú ý nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố (10')
- GVcho HS làm ?1; Làm ?2.
- GV giới thiệu cách minh hoạ 1 tập hợp theo sơ đồ ven:
.9 .10
 .11
 .12
 13.
 D
+ HS làm bài tập ?1; ?2: 
?1/ 2 ẻ D ; 10 ẽ D
A = {9 ; 10 ; 11; 12; 13} Hay A = { x ẻ N | 8 < x < 14} 
?2/ 12 ẻ A ; 16 ẽ A 
B = { N, H, A, T, R, G}
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Các em về nhà tìm các VD về tập hợp trong đời sống.
- Làm bài tập: 3, 4, 5.
- Chuẩn bị bài mới: Tập hợp các số tự nhiên.
Soạn:16.8.09
Giảng:18.8.09
Tiết 2
Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
- Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập N và tập N* biết sử dụng các ký hiệu Ê và ³ biết viết số TN liền sau, số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: 
- Có ý thức xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
2. HS:
III. Phương pháp:
- Dạy học tích cực.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ (6')
- GV 	yêu cầu 2HS làm bài tập 3 (Tr6 - SGK).
+ 2 HS lên bảng thực hiện: 
Bài 3: A = {a ; b )
 B = { b ; x ; y }
x
ẽ
A
;
y
ẻ
B
b
ẻ
A
;
b
ẻ
B
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm 2HS.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
GV : Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*? Chúng ta vào bài ngày hôm nay để đi tìm hiểu và trả lời câu hỏi trên.
HĐ 1: Tìm hiểu tập hợp N và tập hợp N* (17')
* Mục tiêu:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
HĐGV
HĐHS
- GV nêu câu hỏi:
? Cho biết tập hợp các số tự nhiên gồm các phần tử nào ?
? Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ; ẽ?
* Vẽ trên tia số:
? Em hãy ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6 => mỗi số TN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
a. Tập hợp N:
N = {0 ; 1; 2; 3;  }
Hay N = {x ẻ N | x ẻ N}
12
ẻ
N
;
3/4
ẽ
N
* Tia số : | | | | | | 
 0 1 2 3 4 5
- GV: Tập hợp sau có phải tập hợp số tự nhiên không? 
M = {1; 2;3; 4; }
b. Tập hợp N*:
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: "Các phần tử sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Tập hợp M được gọi là tập hợp N* là tập hợp các số TN khác không".
N* = { 1; 2 ; 3; 4 }
Không vì không có phần tử 0.
- GV cho HS làm bài tập và yêu cầu HS thực hiện: 
Điền ký hiệu ẻ; ẽ đúng vào ô vuông?
5
N*
;
5
N
0
N*
;
0
N
- HS điền vào bảng con:
5
ẻ
N*
;
5
ẽ
N
0
ẽ
N
;
0
ẻ
N
GV nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm của phần 1.
- HS chú ý nghe và ghi nhớ.
HĐ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (13')
* Mục tiêu:
- Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập N và tập N* biết sử dụng các ký hiệu Ê và ³ biết viết số TN liền sau, số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên.
HĐGV
HĐHS
- GV gọi 1 HS đọc mục 2(a) trong SGK.
- Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
? Điền ký hiệu > hoặc < vào ô trống.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện nhanh 
3
<
9
;
15
>
7
- GV giới thiệu ký hiệu ³ hoặc Ê.
2. Thứ tự trong tập hợp số TN:
a) Trong 2 số tự nhiên có 1 số nhỏ hơn số kia, khi số a nhỏ hơn số b ta viết: a a .
Ngoài ra còn dùng ký hiệu ³ lớn hơn hoặc bằng . 
Ê nhỏ hơn hoặc bằng.
- HS ghi vở.
- Gọi 1 HS đọc mục trong SGK.
- GV đưa ra VD.
? Vậy số nào liền trước số 8.
? Tìm số liền sau số 2 số liền trước số 3. 
=> gọi 3 và 2 là 2 số TN liên tiếp và hơn kém nhau 1 đơn vị.
- GV giải thích mục d: vì a < a + 1
a + 1 < a + 2 ; với a ẻ N.
- GV gọi 1 HS đọc phần e) 
b) Nếu a < b và b < a thì a < c.
* VD: 5 < 6 ; 6 < 7 thì 5 < 7.
c) Mỗi số TN có 1 số liền trước, liền sau duy nhất.
- Số 7 liền trước số 8
* VD : số 3 là số liền sau số 2 , số 2 là số trước số 3.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp số TN có vô số phần tử.
GV chốt lại nội dung mục 2.
HS nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố (8')
- GV nêu câu hỏi:
Trong các số TN số nào nhỏ nhất? Có số TN lớn nhất không? Vì sao? Lấy vị dụ cụ thể?
+ HS trả lời: Trong các số TN số 0 nhỏ nhất. Không có số TN lớn nhất vì a> a+1; a + 1 < a + 2.
+ Ví dụ : 5 < 6; 6 < 7 ; 7 < 8; 8 < 9.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 8 SGK: 
+ 1 HS lên bảng thực hiện:
BT8 (SGK)
Cách 1: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}
Cách 2: A = { x | x ẻ N ; x < 5}
 | | | | | | | | 
 0 1 2 
- GV chuẩn xác và chốt lại kiến thức của bài.
5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Ôn kiến thức cơ bản của bài.
- Bài tập về nhà: 7, 9, 10 (SGK - Tr8).
- Chuẩn bị bài mới: Ghi số tự nhiên.
Soạn:17.8.09
Giảng:19.8.09
Tiết 3
Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Diễn đạt lại thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. 
2. Kỹ năng: 
- Giải thích rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong dãy thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ: 
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ 1 đến 30 như SGK.
2. HS:
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề & đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp: 
Sĩ số: /32HS
2. Kiểm tra đầu giờ (5')
- GV đưa câu hỏi kiểm tra:
HS1: Viết tập hợp N; N*.
HS 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp b trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
+ HS1: 
N =0; 1; 2; 3; ... 
N*= 1; 2; 3; 4; ... 
+ HS2: 
c1 ) B=0;1; 2; 3; 4; 5; 6 
c2 )B=
Biểu diễn trên tia số
0 1 2 3 4 5
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
+ HS dưới lớp nhận xét.
- GV cho điểm 2 HS lên bảng.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
GV : Cho một số tự nhiên bất kì, ta sẽ có cách ghi số tự nhiên đó như thế nào? Chúng ta vào bài ngày hôm nay để đi tìm hiểu và trả lời câu hỏi trên.
HĐ 1: Tìm hiểu số và chữ số (12')
* Mục tiêu:
- HS được tìm hiểu về số và chữ số.
HĐGV
HĐHS
+ GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
- Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên 
+ GV :
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? 
Hãy lấy ví dụ:
+ GV nêu chú ý trong SGK phần a
 Ví dụ : 15;712;314
+ GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK.
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
 Chữ số hàng chục?
 Chữ số hàng trăm?
+ GV giới thiệu số trăm số chục.
1. Số và chữ số
HS: Lấy ví dụ về số tự nhiên.
*Chữ số
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
4
5
6
7
8
9
bốn
năm
sáu
bảy
tám
chín
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
389
9
3, 8, 9, 5
Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK.
HS làm bài tập 11.
HĐ 2: Tìm hiểu về hệ thập phân (12')
* Mục tiêu:
- HS nhắc lại về hệ thập phân.
HĐGV
HĐHS
+GV nhắc lại :
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị k ...  thức cơ bản có liên quan.
– GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm 1 số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 ; chia hết cho 9
2. Bài tập 106 (SGK Tr42)
+ 2 HS trả lời miệng:
– Số TN nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho :
a. Chia hết cho 3 : 10002
b. Chia hết cho 9 : 10008
GV chuẩn xác và chốt lại các kiến thức thông qua bài tập.
+ HS khác nhận xét.
+ HS chú ý nghe và ghi nhớ.
– GV phát phiếu học tập cho HS:
1. Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9 ; cho 3 ?
2. áp dụng:
Tìm số dư , khi chia a cho 9 ?
Tìm số dư n khi chia a cho 3 ?
– GV cho các nhóm điền vào phiếu học tập.
3. Bài 107: (SGK Tr42)
– Các nhóm làm bài tập điền kết quả:
m = 8 ; 0 ; 7 ; 6 ;3 ; 1
n = 2 ; 0 ; 1 ; 0 ; 0 ; 1
a
827
468
1546
1527
12468
1011
M
n
– GV treo lên bảng kết quả của các nhóm.
– Gọi HS nhận xét. 
– Thu phiếu của các nhóm còn lại.
– GV nhận xét, khắc sâu kiến thức
Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 (cho 3) dư m thì chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
+ HS theo dõi nhận xét.
GV thông qua các bài tập đã chữa, chốt lại cac kiến thức trọng tâm của bài.
+ HS chú ý nghe và ghi nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà (1')
– Làm các bài tập còn lại.
– Chuẩn bị tiết sau: "ước và bội".
Soạn: 04.10.09
Giảng: 06.10.09
Tiết 24
ước và bội
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
– HS nắm được định nghĩa ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước, các bội của 1 số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
– HS biết kiểm tra 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước, biết cách tìm ước và bội của 1 số cho trước trong các thực hiện đơn giản. 
3. Thái độ:
– Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết, giải bài tập có liên quan. 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
– Hoạt động nhóm.
– Vấn đáp.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp: 
Sĩ số: /32 HS
2. Kiểm tra đầu giờ: (5')
– GV nêu yêu cầu kiểm tra và gọi 1 HS lên bảng:
 Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 3 và cho 9 ?
+ 1 HS lên bảng trả lời.
– GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung. 
+ HS dưới lớp nhận xét.
– GV cho điểm HS lên bảng.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
 GV có những cách mới để diễn đạt quan hệ chia hết cho a cho b ? Chúng ta vào bài ngày hôm nay: "ước và bội".
HĐ 1: Chữa bài tập (10').
* Mục tiêu:
– HS nắm được định nghĩa về ước và bội của một số. 
HĐGV
HĐHS
Nhắc lại kiến thức khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (bạ0).
– GV giới thiệu ví dụ SGK.
– GV giới thiệu ước và bội:
a∶b ú a là bội của b ; b là ước của a.
1. ước và bội
* Định nghĩa: (SGK Tr43)
– Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = bk.
a∶b ú a là bội của b ; b là ước của a
+ HS ghi vào vở.
– GV cho HS làm ?1
?1/ 
+ 2 HS trả lời miệng, giải thích:
18 là bội của 3, không là bội của 4 vì 18∶3 ; 18 không chia hết cho 4 ; 4 là ước của 12 khôgn là ước của 15.
15 không chia hết cho 4 ; 12∶4 .
– GV chú ý cho HS và gọi 1 HS phần chú ý. 
* Chú ý: (SGK Tr46)
+ 1, 2HS đọc to chú ý.
– GV chốt lại kiến thức qua phần 1.
HĐ 2: Cách tìm ước và bội (17')
* Mục tiêu:
– HS nắm được cách tìm ước và bội của mọt số tự nhiên.
– GV giới thiệu ký hiệu ước, bội của số a
– GV Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1.
? Để tìm bội của 7 ta làm như thế nào ?
? Để tìm bội nhỏ hơn 30 tìm các bội khác như thế nào ?
– GV để tìm bội của 1 số (khác 0) ta làm thế nào ?
– GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn và rút ra kiến thức. 
 Nhân số đó lần lượt với 0 ; 1 ;2 ;3 
– GV yêu cầu 2 HS đọc to SGK.
– GV Củng cố cho HS làm ?2
– GV nhận xét và khắc sâu kiến thức.
? số a có bao nhiêu bội ? bội n2 , bội lớn nhất là số nào ?
2. Cách tìm ước và bội
* Ký hiệu:
Tập hợp các ước của a Ư(a)
Tập hợp các bội của a B (a)
+ HS ghi vở.
* Ví dụ:
: B7 = { 0: 7; 14 ; 21; 28}
+ HS trả lời miệng:
Để tìm bội của a (a ạ 0) ta nhân số đó lần lượt với 0 ; 1 ; 2 ; 3 
? 2/
+ HS hoạt động bảng con làm ?2
Tập hợp các số tự nhiên x mà: 
x ẻ B(8) và x < 40
x ẻ { 0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32 }
– Vô số số là bội của a, bội n2 là 0 không có bội lớn nhất
– GV hoạt động cá nhân làm bài tập 111 (SGK Tr44)
a. 8 ; 20
b. {0 ; 4 ; 8 ; 12; 16; 20 ; 24; 28)
c. 4 k (k ẻ N)
– GV cho HS nghiên cứu ví dụ 2.
– GV để tìm các ước của (8) em làm thế nào ?
– GVđể tìm các ước của 1 số tự nhiên a ta làm thế nào ?
– GV cho HS lần lượt trả lời.
– GV cho 2, 3 HS đọc phần in đậm SGK.
– GV cho HS hoạt động nhóm bàn thực hiện làm ?3 "Viết tập hợp các Ư(12)" ?
– GV Tiếp tục HĐ cá nhân làm ?4
* Ví dụ 2:
Ư(8) = { 1 ; 2; 4 ; 8}
– Muốn tìm ước của 1 số tự nhiên ta chia a cho các số tự nhiên từ 1 àa xem nó chia hết cho những số nào.
?3/
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
?4/
Ư(1) = {1}
B(1) = { 0 ; 1 ;2 ; 3 ; }
+ HS trả lời miệng.
– GV khắc sâu KT cách tìm ước, bội của một số tự nhiên.
+ HS chú ý nghe và ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập – Củng cố (12') 
* Mục tiêu:
– HS được củng cố lại các kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên.
– GV: Thế nào là ước và bội ? Cách tìm ước và bội của số tự nhiên như thế nào ?
+ HS nghe và trả lời.
– GV cho HS làm bài tập 12:
– Gọi 2 HS lên bảng:
+ 1 HS làm 2 câu đầu
+ HS làm phần còn lại
* Bài tập 12: (SGK Tr14)
Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6}
Ư(9) = { 1 ; 3 ; 9}
Ư(13) = {1 ; 13}
Ư(1) = { 1 }
Cho HS hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1, 2 : Phần a, b
+ Nhóm 3 ,4 : Phần c, d
– GV yêu cầu các nhóm trình bày.
– Gọi nhóm khác nhận xét sửa sai
* Bài 113: (SGK Tr44)
+ HS hoạt động nhóm trình bày lời giải ra giấy nháp:
a. 24 ; 36 ; 48
b. 15 ; 30
c. 10 ; 20
d. 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16
– GV chuẩn xác và chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài.
+ HS chú ý nghe và ghi nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà (1')
– Học bài theo SGK. Làm bài tập: 114 (SGK Tr45)
– Chuẩn bị tiết sau: "số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố".
Soạn: 05.10.09
Giảng: 07.10.09
Tiết 25
số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
– HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
– Nhận biết 1 số là số nguyên tố hay hợp số trong các tập hợp đơn giản: Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên.
– Hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
– HS nhận được biết số nguyên tố, hợp số.
2. Kỹ năng:
– HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết để nhận biết 1 hợp số.
– Vận dụng giải bài toán khác có liên quan.
3. Thái độ:
– Có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
– Hoạt động nhóm.
– Vấn đáp.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp: 
Sĩ số: /32 HS
2. Kiểm tra đầu giờ: (5')
– GV nêu yêu cầu kiểm tra và gọi 1 HS lên bảng:
Cách tìm các bội của 1 số ? Cách tìm ước của 1 số ? Viết tập hợp bội của 7 ? Viết tập hợp các ước của 24 ?
+ 1 HS lên bảng trả lời.
– GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung. 
+ HS dưới lớp nhận xét.
– GV cho điểm HS lên bảng.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
 GV có những cách mới để diễn đạt quan hệ chia hết cho a cho b ? Chúng ta vào bài ngày hôm nay: "ước và bội".
HĐ 1: Tìm hiểu về số nguyên tố. Hợp số ()
* Mục tiêu:
– HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
– Nhận biết 1 số là số nguyên tố hay hợp số trong các tập hợp đơn giản: Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên.
HĐGV
HĐHS
– GV treo bảng phụ lên bảng:
 Tìm các ước của a ?
? Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước ?
? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước ?
– GV giới thiệu số: 2; 3; 5 được gọi là số nguyên tố. Số 4; 6 được gọi là hợp số.
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1; 2
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2; 3; 6
+ HS đứng tại chỗ trả lời:
+ HS1: Có 2 ước là 1 và chính nó.
+ HS2: Có nhiều hơn 2 ước.
- Số 2 ; 3 ; 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
à 2 ; 3 ;5 gọi là số nguyên tố
Số 4 ; 6 có nhiều hơn 2 ước
à 4 ; 6 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố ? hợp số ?
– GV chốt lại kiến thức.
Yêu cầu 2 HS đọc định nghĩa.
+ 2, 3 HS phát biểu.
* Định nghĩa: (SGK Tr46)
– GV Cho HS làm ?1
?1/ 
+ HS trả lời miệng:
7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7.
8 là hợp số vì 8 > 1 và nhiều hơn 2 ước: 1; 2; 4; 8. 
9 là hợp số vì 9 > 1 có nhiều hơn 2 ước là: 1; 3; 9.
– GV Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không?
Có là hợp số không ?
– GV giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt.
Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số vì không thoả mãn đn ( 0< 1 ; 1 = 1)
+ 2; 3; 5; 7
– GV chốt lại nội dung chú ý (SGK Tr46).
? Các số sau là số nguyên tố hay hợp số 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67
Giải thích
* Chú ý:
* Bài tập 115:
Số nguyên tố 67
Hợp số : 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311
HĐ2: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 ()
* Mục tiêu:
– Hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
– GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 à100
? Tại sao trong bảng không có số 0? Số 1? Ta sẽ loại đi các số là hợp số.
? Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào 
– GV hướng dẫn HS thực hiện.
– GV hướng dẫn loại các số là bội của 2 lớn hơn 2:
 Giữ lại số 3 loại các số là bội của 3
 " 5 " 5
 " 7 " 7
Các số còn lại không chia hết cho mọi số nguyên tố < 10.
=> Đó là số nguyên tố nhỏ hơn 100.
– GV kiểm tra kết quả của 1 số HS.
2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100
+ HS : 2; 3; 5; 7.
+ HS loại các hợp số trên bảng lớn.
+ Các HS khác loại hợp số trên bảng cá nhân.
– GV có số nguyên tố nào là số chẵn không?
? Trong bảng có số nguyên tố nào lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào ?
– GV tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị; 1 đơn vị ?
– GV giới thiệu bảng số nguyên tố < 1000
+ HS: số 2 đó là số chẵn duy nhất.
+ HS: 1; 3; 7; 9
* 3 và 5 ; 5 và 7; 11 và 13; 
* 2 và 3
HĐ3 Luyện tập – Củng cố (12') 
* Mục tiêu:
– HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết để nhận biết 1 hợp số.
– Vận dụng giải bài toán khác có liên quan.
– GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, các HS dưới lớp làm ra vở và nhận xét.
1. Bài 116:
P là tập hợp số nguyên tố:
83 [ẻ] P 15 [ẻ] N
91 [ẽ] P P [è] N
– GV hướng dẫn HS giải mẫu phần a) 
Nhận xét 3.4.5 và 6.7 cùng chia hết cho số nào ? Vì sao : ( chia hết cho 3)
Từ đó KL : 3.4.5 + 6.7 là ước số hay hợp số ? 
– GV chốt lại: Để khẳng định 1 số hay 1 biểu thức là hợp số chỉ cần chỉ ra 1 ước khác 1 và chính nó .
– GV yêu câu 2 HS lên bảng thực hiện phần b, c)
2. Bài tập 118:
a) 3.4.5 + 6.7
Có 3.4.5 chia hết cho 3
 6.7 chia hết cho 3
=> 3.4.5 + 6.7 chia hết cho 3
và 3.4.5 + 6.7 > 3
nên nó là hợp số
b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7 = A
Có 7.9.11.13 chia hết cho 3
 2.3.4.7 chia hết cho 3
=> A chia hết cho 3
Vậy A là hợp số
c) 3.5.7 + 11.13.17
GV chốt lại các kiến thức thông qua các bài tập đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà (1')
– Làm bài tập: 117, 118 (SGK Tr47).
– Chuẩn bị tiết sau: "luyện tập".

Tài liệu đính kèm:

  • docSo Hoc 6A HKI.doc