Tiết 101. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
A. Mục tiêu
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam.
HS: Máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 19/ 04/ 09 Ngày gỉng: 20/ 04/ 09 (6a-c) Tiết 101. Tìm tỉ số của hai số A. Mục tiêu HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam. HS: Máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tỉ số hai số Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 4 m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số do chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên màn hình) - GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? - GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên bảng phụ và nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia) phải khác 0. Ký hiệu: hoặc a : b. - Hãy lấy ví dụ về tỉ số. GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b ạ 0. Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số HS: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là 3 : 4 = = 0,75. - HS : Tỉ số giữa hai số a và b (b ạ 0) là thương trong phép chia số a cho số b. - HS lấy 1 số ví dụ về tỉ số. VD: - HS: tỉ số với b ạ 0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số thập phân... Còn phân số (b ạ 0) thì a và b phải là các số nguyên. - Hs trả lời - GV: ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng 1 đơn vị đo. Xét ví dụ sau: VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD Phân số : Tỉ số : cả 4 cách viết. - HS: AB = 20 cm CD = 1 m = 100 cm Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: Bài tập 2 (bài 137 trang 57 - SGK) Tìm tỉ số của : a) m và 75 cm b) h và 20 phút HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa. a) 75 cm = b) 20 phút = Hoạt động 2:Tỉ số phần trăm GV : Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho . Ví dụ : Tìm tỉ số phần trăm của hai số : 78,1 và 25. - ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào ? - áp dụng : Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là : = % = 312,4% - HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả. - HS : phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải - GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào ? - GV: đưa quy tắc lên bảng phụ, giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự. - HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả. - GV yêu cầu HS làm ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: a) 5 và 8. b) 25 kg và tạ. - HS làm ?1 , GV gọi 2 HS lên bảng chữa : a) = 62,5% b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg Hoạt động 3: Tỉ lệ xích - GV: Cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. Ví dụ : - GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ (SGK) Ký hiệu : T : tỉ lệ xích a : khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế T = (a, b có cùng đơn vị đo) - HS: Cả lớp quan sát bản đồ Việt Nam, 1 học sinh lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ. HS nghe và ghi bài. - Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích. Cho HS làm ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó như thế nào? - HS : a = 1 cm b = 1 km = 100 000 cm ị T = - HS : a = 16,2 cm b = 1620 km = 162 000 000 cm T = Hoạt động 4: Củng cố luyện tập GV: - Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b ạ 0). - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm - Cho HS làm bài tập : Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: Bài tập 4: Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên. HS : Phát biểu lại như SGK HS: HS : a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là : 65% b) Kết quả này còn thấp. Chúng em phải cố gắng học tập nhiều nữa. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài : Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b. Bài tập về nhà số 138, 141 143, 144, 145 số 136, 139
Tài liệu đính kèm: