I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng : - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, phát triển tư duy.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học.
III. Phương Pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo lận, cá nhân, nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A2 :
6A3 :
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Em hãy viết số 300 thành tích của 2 số lớn hơn 1. Tất cả học sinh dưới lớp đều thực hiện theo.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 23/10/2012 Ngày dạy :25/10/2012 Tuần: 9 Tiết: 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng : - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, phát triển tư duy. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: Ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học. III. Phương Pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo lận, cá nhân, nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : 6A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Em hãy viết số 300 thành tích của 2 số lớn hơn 1. Tất cả học sinh dưới lớp đều thực hiện theo. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV dựa vào câu trả lời của HS ở phần bài cũ để phân tích tiếp thành các thừa số nguyên tố. GV giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Số nguyên tố thì phân tích như thế nào? GV giới thiệu chú ý như SGK. à Chốt ý. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS theo dõi. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. VD: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 Chú ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó. Mọi hợp số đều phân tích HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (14’) GV giới thiệu cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. HD: lấy 300 chia cho số nguyên tố đầu tiên là 2, được thương bao nhiêu thì chia tiếp cho 2. Nếu thương cuối cùng không chia hết cho 2 thì ta chia cho số nguyên tố tiếp theo là 3. Tương tự như ta thực hiện cho đến khi thương bằng 1 thì dừng. GV giới thiệu nhận xét như SGK. GV cùng HS thực hiện phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. à Nhận xét, chốt ý. HS chú ý theo dõi và trả lời các kết quả khi chia các thương cho các số nguyên tố. HS theo dõi và nhắc lại nhận xét đó. HS thực hiện cùng với giáo viên. được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc như sau: 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 Do đó: 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 ?: Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố: 420 210 105 35 7 1 2 2 3 5 7 Do đó: 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 4. Củng Cố ( 10’) - GV nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cho 6 HS lên bảng làm bài tập 125. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 5’) - Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 127; 128; 129. 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: