Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Rút gọn phân số - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Tý

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Rút gọn phân số - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Tý

I. Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là phân số tối giản

 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng rút gọn phân số và đưa một phân số về dạng phân số tối giản.

 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức luôn đưa một phân số về dạng phân số tối giản.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng.

- HS: Học bài cũ và đọc bài.

III. Phương Pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân, vấn đáp tìm tòi.

IV. Tiến Trình Dạy Học:

1. Ổn định lớp: (1) 6A3 :

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 - Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số.

 - Giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau:

 a) b) c)

 GV nhận xét và ghi điểm.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Rút gọn phân số - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Tý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết: 73
Ngày Soạn: 17/02/2013
Ngày dạy : 19/02/2013
§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục Tiêu:
 	1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là phân số tối giản
 	2. Kĩ năng: - Có kĩ năng rút gọn phân số và đưa một phân số về dạng phân số tối giản.
 	3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức luôn đưa một phân số về dạng phân số tối giản.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: Học bài cũ và đọc bài.
III. Phương Pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân, vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến Trình Dạy Học:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A3 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	- Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số. 
	- Giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau:
	a) 	b) 	c) 
 à GV nhận xét và ghi điểm.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15‘)
 Rút gọn phân số là làm cho phân số trở nên gọn hơn nhưng giá trị vẫn không thay đổi.
	ƯC(28,42) = ?
 Chia tử và mẫu của phân số cho 2 ta được phân số nào?
 Chia tử và mẫu của phân số cho bao nhiêu?
 Ta được kết quả nào?
 Như vậy, qua hai lần biến đổi 
	HS trả lời.
	Cho 7.
1. Cách rút gọn phân số: 
VD1: Xét phân số ta có:
	28:2 = 14; 	42:2 = 21
=
	Xét phân số ta có:
	14:7 = 2;	21:7 = 3
= 
Như vậy, sau khi rút gọn phân số ta được phân số . Hay 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
 thì ta được phân số = .
phân số .
 Thay vì chia cho 2 rồi chia cho 7 thì ta chia một lần cho 14 với ƯCLN(28;42) = 14.
 GV cho HS làm VD2.
 GV giới thiệu quy tắc.
 Cho HS làm ?1.
à GV nhận xét , chốt ý.
Hoạt động 2: (10’)
 GV cho HS rút gọn các phân số ; ; .
 Các phân số này không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu của chúng không có các ước chung khác 1 và khác -1. Những phân số này được gọi là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
	GV cho HS làm ?2.
	GV giới thiệu chú ý.
à GV nhận xét và chốt ý.
 HS làm VD2.
 HS đọc quy tắc.
 4HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 HS rút gọn.
 HS chú ý theo dõi và trả lời thế nào là phân số tối giản.
	HS thảo luận làm ?2.
	HS đọc trong SGK.
=
VD2: 
Quy tắc: (SGK/13)
?1: Rút gọn các phân số sau:
 a) b) c) d) 
2. Thế nào là phân số tối giản?
	Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
	VD: ; ; 
?2: Tìm các phân số tối giản.
 4. Củng Cố ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại cách rút gọn một phân số và thế nào là phân số tối giản.
	- Cho HS làm các bài tập 15, 16 SGK/ 15.
 5. Dặn Dò Và Hướng Dẫn Về Nhà: ( 4’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 17, 18, 20, 21, 22 (SGK/15)
	- GV hướng dẫn sơ lược các bài tập giao về nhà.
	- Tiết sau luyện tập.
 6. Rút Kinh Nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_73_rut_gon_phan_so_nam_hoc_2012_20.doc