Giáo án thao giảng Hình học 7 Tiết 29: Luyện tập

Giáo án thao giảng Hình học 7 Tiết 29: Luyện tập

Tiết 29: Luyện tập

A/ Mục tiêu:

- Khắc sâu kiến thức, rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc

- Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài.

- Phát huy trí lực của HS

B/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, giáo án, .

 HS : Thước kẽ, thước đo góc , com pa.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thao giảng Hình học 7 Tiết 29: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 12/12/ 2009
Tiết 29: Luyện tập 
A/ Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức, rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc 
- Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài.
- Phát huy trí lực của HS
B/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, giáo án, .
 HS : Thước kẽ, thước đo góc , com pa.
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (7ph)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác ?
- Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình vẽ bên ?
- Hỏi thêm: Nếu chỉ có góc C bằng góc D và CÂB = DÂB thì đã kết luận được 
△ABC = △ABD (g.c.g) chưa ? Vì sao? 
GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
HS lên bảng kiểm tra.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g
x
y
O 
t
H
A
B
1
2
1
2
 A
 B 
 C D
△ABC = △ABD (g.c.g); △OAH = △OBH 
( Cạnh góc vuông và góc nhọn kề với cạnh góc vuông đó).
HS : Chưa KL được , vì 2 góc chưa kề với cạnh chung đó.
Hoạt động 2: Luyện tập (30ph)
- BT1:(BT36/123 SGK): (đưa đề bài lên bảng)
Cho hình vẽ, có OA = OB, góc OAC bằng góc OBD .
GV yêu cầu HS vẽ lại hình 100, viết GT, KL của bài toán.
GV: Để c/m AC = BD ta c/m điều gì?
 Ai c/m được ?
 Cho 1 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét, GV bổ sung , đánh giá.
BT2:( Mở rộng BT1) Tia Ox đi qua trung điểm I của AC. Kẻ AM và CN vuông góc với Ox ( M và N thuộc Ox). So sánh AM với CN ?
 Dự đoán AM với CN ?
Muốn c/m AM = CN ta làm ntn ?
Ai c/m được AM = CN ? 
Cho 1HS lên bảng trình bày.
GV uốn nắn và nhận xét .
GV chốt lại kiến thức sử dụng c/m bài toán.
BT3:( Mở rộng BT1):
 Cho △ABC vuông tại A có AB = AC. Qua A kẻ đường thẳng xy (B, C nằm cùng phía đối với xy). Kẻ BD và CE vuông góc với xy. CMR
a) △ BAD = △ ACE
b) DE = BD + CE
GV yêu cầu vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
- Các phương pháp c/m 2 tam giác bằng nhau ? Trong trường hợp này ta sử dụng phương pháp nào ?
- Ai c/m được △ BAD = △ ACE ?
- Cho 1 HS tại chỗ trình bày, GV uốn nắn và trình bày trên bảng.
- △ BAD = △ ACE thì ta suy ra được điều gì ?
Từ đó hãy c/m DE = BD + CE ?
O
A
B
D
C
Bài 36/123SGK:
GT OA = OB, OAC = OBD 
KL AC = BD
Xét △ OAC và △ OBD có:
=>△OAC = △OBD (g.c.g)
OA = OB (gt)
OAC = OBD (gt) 
AOB chung 
=> AC = BD (cạnh tương ứng)
 A 
 A N 
 M I
 O C
HS : AM = CN
 Để c/m AM = CN ta ghép 2 đoạn đó vào 2 tam giác rồi c/m 2 tam giác đó bằng nhau.
 Xét △ AMI và △ CNI có: M = N = 900
 AIM =CIN ( đối đỉnh )
IA = IC ( Vì I là trung điểm của AC )
=> △AMI = △CNI ( Cạnh huyền- Góc nhọn)
=> AM = CN ( Cặp cạnh tương ứng )
E
A
B
C
x
y
D
HS: Sử dụng 1 trong ba trường hợp c/m 2 tam giác bằng nhau . Trong trường hợp này ta c/m theo hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g của 2 tam giác .
C/m:
 a) Xét △BAD và △ACE có:
D = E = 900 , AB = AC (gt), DAB = ACE (cùng phụ với góc EAC) 
=> △BAD = △ACE (cạnh huyền – góc nhọn)
b) △BAD = △ACE => BD = AE, AD = CE
=> BD + CE = AE + AD = DE (đpcm)
Hoạt động 3 : Củng cố ( 3 ph)
 Trong tiết học này chúng ta đã sử dụng kiến thức nào để c/m 2 tam giác bằng nhau ? Hãy nêu rõ nội dung kiến thức đó?
GV chốt lại nội dung kiến thức.
 Trong tiết học này đã sử dụng trường hợp bằng nhau góc – cạnh –góc và hệ quả để c/m 2 tam giác bằng nhau.
 Hs nêu nội dung đó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5ph)
- Xem lại những BT đã chữa và nắm vững cách làm tốt các BT52; 53; 54; 55 (sbt),
BT : ( Xem nội dung BT 1) : Gọi E là giao điểm của AC và BD, c/m OE là tia phân giác của góc AOB.
HD: c/m △AED = △BEC ( g-c-g) => AE = BE . Rồi c/m △OAE = △OBE 
( c- c –c) => OE là tia phân giác của góc AOB.
- Ôn tập kỷ lý thuyết của chương 1 và chương 2 để tiết sau ôn tập học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tiet 29 hinh hoc 7.doc