Giáo án Tiết 171-172: Kiểm tra học kỳ II lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút)

Giáo án Tiết 171-172: Kiểm tra học kỳ II lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút)

1. Ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản "Bàn về đọc sách?

A. Lý lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động. C. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá

B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh D. Giọng văn biểu cảm giàu biện pháp tu từ

2. Theo văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới", hành trang quan trọng nhất cần chuẩn bị trước khi sang thế kỉ mới là gì?

 A. Một trình độ học vấn cao. C. Tiềm lực bản thân con người.

 B. Một cơ sở vật chất tiên tiến. D. Những thời cơ hội nhập.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết 171-172: Kiểm tra học kỳ II lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Lớp 9
	A. MỤC ĐÍCH 
- Đỏnh giỏ được kiến thức của HS về cỏc mảng kiến thức : Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
- Đỏnh giỏ kỹ năng đọc - hiểu, cảm thụ nghệ thuật và tạo lập văn bản của HS thụng qua hỡnh thức KT kết hợp giữa TNKQ và tự luận - Thu thập thụng tin để điều chỉnh phương phỏp dạy học phần văn trong thời gian sau.
	B. HèNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra kết hợp TNKQ và tự luận
	C. MA TRẬN ĐỀ
8. Thao tỏc 8: Tớnh tỷ lệ điểm cho mỗi cột
Mức độ
Tờn Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
TN
TL
TN
TL
1.Văn học
-VB nhật dụng
-Thơ và truyện hiện đại
Số cõu:5
Số điểm:3
 Tỉ lệ:30 %
-Nhận biết ND VBND 
-Hiểu được giỏ trị ND và NT của một số tỏc phẩm
-Nờu và phõn tớch được ý nghĩa tỡnh huống truyện
Số cõu:5
3điểm=30%
Số cõu :1
Số điểm:0.25
 Tỉ lệ: 2,5%
Số cõu:3 
Số điểm:0,75
 Tỉ lệ: 7,5%
Số cõu:1
Số điểm :2
Tỉ lệ: 20%
Số cõu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
2.Tiếng Việt
-(Khởi ngữ, cỏc thành phần biệt lập, nghĩa tường minh và hàm ý,tổng kết ngữ phỏp)
 Nhận biết khỏi niệm về thành phần biệt lập.
Xỏc định được thành phần khởi ngữ, nghĩa tường minhvà hàm ý trong cõu.
-Hệ thống húa một số KT ngữ phỏp.
Số cõu:6
1,5 điểm=15%
Số cõu:6
Số điểm :1,5 
 Tỉ lệ 15%
Số cõu: 1
Số điểm:0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số cõu: 5
Số điểm :1,25 
Tỉ lệ: 12,5%
Số cõu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số cõu:0
Số điểm 0: 
Tỉ lệ: 0%
3.Tập làm văn
-Nghị luận xó hội 
Hiểu về đặc điểm của bài nghị luận về một sự việc hiện tượng và nghị luận về tư tưởng đạo lý
Số cõu:3
5,5 điểm=55%
-Nghị luận về tỏc phẩm thơ và đoạn thơ
Số cõu:3
Số điểm :5,5 Tỉ lệ :55%
Số cõu: 2
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ:5 % 
HS biết được cỏch làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, rốn kỹ năng diễn đạt 
Số cõu: 1 
Số điểm :5 
Tỉ lệ:5 0%
Tổng số cõu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số cõu:2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Số cõu :10
Số điểm:2.5
Tỉ lệ: 25%
Số cõu:1
Số điểm:2 
Tỉ lệ: 20%
Số cõu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
D. BIấN SOẠN CÂU HỎI
Tiết 171-172: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp 9
 (Thời gian làm bài: 90 phỳt)
Trắc nghiệm khỏch quan : (3đ)
Hóy khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước phương ỏn trả lời đỳng.
1. ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản "Bàn về đọc sách? 
A. Lý lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động. 	 C. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá
B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh D. Giọng văn biểu cảm giàu biện pháp tu từ
2. Theo văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới", hành trang quan trọng nhất cần chuẩn bị trước khi sang thế kỉ mới là gì? 
	A. Một trình độ học vấn cao.	C. Tiềm lực bản thân con người.
	B. Một cơ sở vật chất tiên tiến. 	D. Những thời cơ hội nhập.
3. Bài thơ "Con cò" (Chế Lan Viên) được viết vào năm nào? 
	A. Năm 1960 	B. Năm 1961 	C. Năm 1962 	D. Năm 1963
4. ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ "Sang thu"?
A. Sử dụng câu thơ ngắn gọn, chính xác.
B. Sử dụng linh hoạt, phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ.
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, giàu sức biểu cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lý. 
5. Thành phần biệt lập của câu là gì? 
A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói tới trong câu
C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm, .... được nói tới trong câu
D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
6. Câu nào sau đây không có khởi ngữ? 
	A. Tôi thì tôi xin chịu C. Nam Bắc hai miền ta có nhau
	B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi D. Cá này rán thì ngon
7. Câu nào sau đây có chứa hàm ý? 
A.Lão chỉ tẩm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó.
B. Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão.
C. Cuộc đời quả thực cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
D. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy.
8. Đoạn trích sau có mấy cụm động từ?
	" Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh."
	A. Hai cụm	B. Ba cụm	C. Bốn cụm
9.Từ " Băn khoăn" trong câu nào sau đây là danh từ?
Anh cứ băn khoăn không hiểu mình làm thế đúng hay là sai
Những băn khoăn ấy cứ làm anh day dứt mãi
Cái nhìn của cô gái làm anh không khỏi băn khoăn
Cảm giác băn khoăn cứ đeo đẳng mãi
10. Phần gạch chân trong câu " Hoặc cũng có lúc nó nằm xa hơn, về một bên hoặc đằng sau anh, quan sát hình dáng của anh và từng cử động của thân thể anh" sử dụng phép liên kết nào?
	A. Phép nối B. Phép thế C. Phép lặp từ ngữ D. Phép đồng nghĩa
 11.Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là: 
	A. Khác nhau về nội dung nghị luận. C. Khác nhau về cấu trúc của bài viết
	B. Khác nhau về việc vận dụng thao tác. D. Khác nhau về ngôn ngữ, diễn đạt
12. Dòng nào sau đây không phải là yêu cầu chính của bài nghị luận xã hội? 
	A. Nêu rõ vấn đề nghị luận. C. Vận dụng các phép lập luận phù hợp.
	B. Đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng xác đáng. D. Lời văn gợi cảm, trau chuốt.
Tự luận: ( 7 điểm)
Cõu 1 : (2 điểm) Trong truyện ngắn ô Bến quờ ằ của Nguyễn Minh Chõu, tỏc giả đó xõy dựng được tỡnh huống 
 truyện mang tớnh nghịch lý. Hóy nờu và phõn tớch ý nghĩa của tỡnh huống đú ?
Cõu 2 : ( 5 điểm) Trỡnh bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ  ô  Viếng lăng Bỏc ằ của Viễn Phương ?
.....................................HẾT.........................................
LẬP HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Tiết 171-172: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp 9
 (Thời gian làm bài: 90 phỳt)
I.Phần trắc nghiệm khỏch quan( 3 điểm)
1A, 2C, 3C, 4C, 5A, 6D, 7A, 8B, 9B,10A, 11A, 12D
II. Tự luận ( 7 điểm)
	1.Cõu 1 : ( 2điểm)
- HS nờu rừ được tỡnh huống truyện mang tớnh nghịch lý (1 điểm)
	+ Nhĩ là một cỏn bộ nhà nước làm cụng việc được đi nhiều nơi nhưng đến cuối đời lại mắc phải một căn bệnh quỏi ỏc phải nằm liệt giường
	+ Nhĩ đó từng đi khắp mọi nơi trờn trỏi đất nhưng đến tận cuối đời mới phỏt hiện ra vẻ đẹp của bói bồi bờn sụng ngay trước của nhà. Nhĩ khao khỏt được đặt chõn lờn đú một lần mà khụng được. Anh nhờ cậu con trai thực hiện nguyện ước của mỡnh nhưng cậu con trai lại để lỡ chuyến đũ duy nhất trong ngày.
- Phõn tớch được ý nghĩa triết lý của tỡnh huống truyện( 1điểm)
	+ Cuộc đời những con người chứa đầy những nghịch lý. Trong cuộc đời người ta khú trỏnh được nghững điều vũng vốo chựng chỡnh.
	+ Vẻ đẹp cuộc sống nằm ngay trong những điều giản dị gần gũi là gia đỡnh và quờ hương.
	2. Cõu 2 : (5 điểm)
I. Yờu cầu chung :
1. Kiến thức : Nắm được kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
2. Kỹ năng : HS biết cỏch làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, diễn đạt mạch lạc
II. Yờu cầu cụ thể :
1.Mở bài : (0,5 điểm)
- Giới thiệu được tỏc giả, tỏc phẩm và dẫn dắt đến khổ thơ cuối của bài thơ.
2. Thõn bài : ( 4 điểm) Phõn tớch cỏc từ ngữ hỡnh ảnh trong đoạn thơ để làm rừ cảm xỳc của tỏc giả.
- Cỏch bộc lộ tỡnh cảm trực tiếp qua cụm từ  ô  Thương trào nước mắt ằ
- Điệp ngữ  ô  muốn làm ằ diễn tả ước nguyện chõn thành tha thiếtđược húa thõn vào cảnh vật quanh lăng để được ở mói bờn Bỏc.
- Hỡnh ảnh hàng tre được lặp lại tạo kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ cho toàn bài thơ đồng thời đó mang một nột nghĩa mới. Nếu như ở khổ đầu ô hàng tre ằ tương ứng cho tư thế hiờn ngang, bất khuất của dõn tộc thỡ ở khổ thơ này ô cõy tre trung hiếu ằ là hỡnh ảnh ẩn dụ tương trưng cho tấm lũng sắt son thủy chung của những con người miền Nam với Bỏc. 
3. Kết bài : (0,5 điểm) : Đỏnh giỏ về đoạn thơ trong mạch cảm xỳc toàn bài : Gúp phần thể hiện lũng kớnh yờu, ngưỡng mộ, tự hào pha lẫn nỗi xút đau của người con miền Nam lần đầu được ra viếng Bỏc. 
G. Kiểm tra lại đề và hướng dẫn chấm: (tốt)

Tài liệu đính kèm:

  • docViet tri.doc