A. MỤC TIÊU.
* Kiến thức: - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
* kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
* Thái độ: - Yêu thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình, phát vấn.
- Đặt, giải quyết vấn đề.
- Quan sát, thực hiện mẫu trên máy chiếu.
C. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK.
Ngày soạn: Bài 16. định dạng văn bản (Tiết 46) A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. * kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản. * Thái độ: - Yêu thích môn học. B. Phương pháp. - Thuyết trình, phát vấn. - Đặt, giải quyết vấn đề. - Quan sát, thực hiện mẫu trên máy chiếu. C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm - vị trí. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày các bước thực hiện sao chép phần văn bản? - Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ gõ đè trong văn bản? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã thực hiện được các thao tác để chỉnh sửa văn bản, nhưng để có thể tạo được một văn bản có hoàn chỉnh có bố cục đẹp các em cần thực hiện thêm những thao tác gì? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Định dạng văn bản (30 phút). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Thế nào là định dạng văn bản? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. - Vậy mục đích của định dạng là gì? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. GV: Có mấy loại định dạng văn bản? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và dẫn dắt HS đi vào nghiên cứu thế nào là định dạng kí tự. HS: Chú ý, ghi bài. GV: Nêu các tính chất phổ biến của việc định dạng văn bản bao gồm: - Phông chữ Thủ đô Thủ đụ Thủ đô - Cỡ chữ Thủ đô Thủ đô Thủ đô - Kiểu chữ Thủ đô Thủ đô Thủ đô - Màu sắc Thủ đô Thủ đô Thủ đô HS: Chú ý, ghi bài. GV: Thực hiện các định dạng văn bản trên máy chiếu. HS: Quan sát trên màn hình các thao tác mà GV thực hiện. GV: Yêu cầu 1 số HS lên thực hiện mẫu. HS: Thực hành trên máy tính. 1. Định dạng văn bản. - Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và đối tượng khác trên trang. - Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết. - Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn. 2. Định dạng kí tự. * Định nghĩa: Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. * Các tính chất trong định dạng kí tự: - Định dạng phông chữ: Có thể thay đổi các phông chữ khác nhau trong quá trình soạn thảo. - Định dạng cỡ chữ: Có thể tăng hay giảm cỡ chữ cho phù hợp với nội dung của văn bản. - Định dạng kiểu chữ: Có thể thay đổi các kiểu chữ khác nhau trong văn bản (chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân). - Định dạng màu sắc chữ: Trong văn bản em có thể chọn nhiều loại màu chữ khác nhau. - Ngoài ra còn nhiều tính chất khác. Để định dạng kí tự có nhiều cách để thực hiện (sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp hội thoại font). IV. Cũng cố: (10 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung trọng tâm cần nắm của bài học. - GV chốt lại nội dung. - Gọi học sinh thực hành trên máy chiếu. - Nhận xét các bước thực hành của học sinh trên máy. V. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung các phần còn lại. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Bài 16. định dạng văn bản (Tiết 47) A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Nắm được các tính chất trong định dạng văn bản. * kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản. * Thái độ: - Yêu thích môn học. B. Phương pháp. - Thuyết trình, phát vấn. - Đặt, giải quyết vấn đề. - Quan sát, thực hiện mẫu trên máy chiếu. C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm - vị trí. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Thế nào là định dạng văn bản? - Nêu các tính chất phổ biến của định dạng kí tự trong văn bản? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để định dạng kí tự chúng ta có thể thực hiện theo những cách nào? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Định dạng kí tự (30 phút). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng các nút lệnh trên thanh Formatting. HS: Ghi chép nội dung các bước và thực hành trên máy tính. GV: Thực hiện mẫu trên máy chiếu. HS: Quan sát. GV: Yêu cầu 1 số HS lên thực hiện lại các thao tác vừa học bằng các nút lệnh trên thanh Formatting. GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng hộp thoại font. B1: Chọn phần văn bản muốn định dạng. B2: Chọn lệnh format B3: Chọn lệnh Font và sử dụng hội thoại font. HS: Chú ý, ghi bài. GV: Thực hiện mẫu. HS: Quan sát. GV: Yêu cầu HS lên thực hiện. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhận xét, bổ sung. * Lưu ý: Nếu không chọn trước phần văn bản nào đó thì các thao tác định dạng sẽ được áp dụng cho các kí tự sẽ được gõ vào sau khi đã sử dụng hộp hội thoại font. 1. Định dạng kí tự. a) Sử dụng các nút lệnh. - Để thực hiện định dạng kí tự ta thực hiện các bước sau: B1: Chọn phần văn bản cần định dạng B2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting. Các nút lệnh gồm : * Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp font và chọn phông thích hợp. * Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp và chọn cỡ chữ cần thiết. * Kiểu chữ: Nháy các nút để chọn kiểu chữ đậm, nghiêng hoặc chữ gạch chân. * Màu chữ: nháy nút bên phải chọn hộp font Color và chọn màu thích hợp. b) Sử dụng hộp hội thoại font. B1: Chọn phần văn bản muốn định dạng. B2: Chọn lệnh format B3: chọn lệnh Font và sử dụng hộp hội thoại font. IV. Cũng cố: (10 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung trọng tâm cần nắm của bài học. - GV chốt lại nội dung. - Gọi học sinh thực hành trên máy chiếu. - Nhận xét các bước thực hành của học sinh trên máy. V. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ SKG, làm tất cả các bài tập. Xem trước bài “Định dạng đoạn văn bản”. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Bài 17. định dạng đoạn văn bản (Tiết 48) A. Mục tiêu. * Kiến thức: - Nắm được các tính chất trong định dạng văn bản. - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. * kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản. * Thái độ: - Yêu thích môn học. B. Phương pháp. - Thuyết trình, phát vấn. - Đặt, giải quyết vấn đề. - Quan sát, thực hiện mẫu trên máy chiếu. C. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm - vị trí. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Hãy trình bày cách định dạng kí tự bằng hộp thoại Font? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để định dạng đoạn văn bản chúng ta phải thực hiện như thế nào? 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Định dạng đoạn văn bản (30 phút). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Em hãy cho biết định dạng đoạn văn bản có gì khác so với định dạng kí tự? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting Sử dụng bộ thước GV: Làm thực hành mẫu trên máy chiếu để hướng dẫn cho HS cách định dạng đoạn văn bản bằng các nút lệnh trên thanh công cụ. HS: Chú ý, quan sát thao tác của GV, ghi bài. GV: Yêu cầu 1 số HS lên thực hành mẫu. HS: Lên máy thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh Định dạng đoạn văn bằng hộp hội thoại Paragraph. HS : Thực hành trên máy tính 1. Định dạng đoạn văn bản. - Định dạng đoạn văn thay đổi tính chất của đoạn văn. - Khác với định dạng kí tự , định dạng tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó. * Kiểu căn lề * Vị trí của cả đoạn văn bản so với toàn trang * Khoảng cách lề của dòng đầu tiên * Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới * Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn. 2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn bản. B1: Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn cần định dạng B2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting * Kiểu căn lề bao gồm các dạng: + Căn thẳng lề trái + Căn giữa + Căn thẳng lề phải + Căn thẳng 2 lề * Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang * Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. ( Dùng bộ thước ngang) * Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới * Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn. 3. Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph. B1: Đặt điểm chèn vào đoạn văn cần định dạng. B2: Mở hộp hội thoại chọn Format\ chọn Paragraph\ Sau đó chọn các khoảng cách thích hợp. Rồi nhấn OK. Hộp hội thoại Paragraph IV. Cũng cố: (10 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung trọng tâm cần nắm của bài học. - GV chốt lại nội dung. - Gọi học sinh thực hành trên máy chiếu. - Nhận xét các bước thực hành của học sinh trên máy. V. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ SKG, làm tất cả các bài tập. - Chuẩn bị cho tiết thực hành. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: