Bài 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
- Nghiêm túc, có ý thức.
- Vấn đáp và thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài, đọc tài liệu thm khảo, dụng cụ dạy hoc.
HS: Xem trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Đặt vấn đề:
Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính.
D¹y líp: 7A. Ngµy so¹n: 22/08/2010. TiÕt PPCT: 01. Ngµy d¹y: 24/08/2010. Bài 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: - Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập. - Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính; - Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính. - Nghiêm túc, có ý thức. - Vấn đáp và thuyết trình. II. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, đọc tài liệu thm khảo, dụng cụ dạy hoc. HS: Xem trước bài ở nhà, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Đặt vấn đề: Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính. Hoạt động của cô và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng GV: Em nào có thể cho cô một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ? HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết quả học tập cá nhân GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu. HS: nghe giảng, ghi chép GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu. GV: Đưa ra ví dụ về nhiệt độ trung bình trong các tháng. GV: Em nào có thể cho thầy biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất? HS: Tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng 12 có nhiệt độ trung bình thấp nhất. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại HS: nghe giảng, ghi chép. GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào? HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn. GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích. Vậy em nào có thể tổng kết lại cho thầy những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng. HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh - Thực hiện các nhu cầu tính toán (tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất) - Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng. 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng. - Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do sự giao nhau của cột và hàng. - Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: + Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh + Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất) + Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng. Hoạt động 2: Giới thiệu về chương trình bảng tính. GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp. GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm sẽ như thế nào? HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, không rõ ràng đồng thời phải tính toán lại rất mất công. GV: Nhận xét và kết luận: Nhưng nếu chúng ta sử dụng chương trình bảng tính thì tất cả các vấn đề trên đều được khắc phục. GV: Vậy em nào có thể cho thầy biết chương trình bảng tính là gì? HS: Trả lời. GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung. HS: Nghe giảng, ghi chép. GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì? HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc. GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word? HS: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính khác với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word là nó được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột. GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nó cớ các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản. HS: nghe giảng, ghi chép GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô HS: Quan sát và ghi chép GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây. HS: Kiểu kí tự, kiểu số GV: Chương trình bảng tính cung cấp công cụ để em có thể thực hiện một cách tự động công việc tính toán, cập nhật tự động kết quả khi dữ liệu ban đầu thay đổi mà không cần tính toán lại. Ngoài ra, chương trình bảng tính còn cung cấp các hàm có sẳn đặc biệt hữu ích để sử dụng khi tính toán. VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu HS: Quan sát, lắng nghe. GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp trong chương trình bảng tính, thầy có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài ra thầy cũng có thể lọc riêng nhóm học sinh theo học lực, hạnh kiểm mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu. HS: Lắng nghe, ghi chép GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn. HS: Nghe giảng GV: Em hãy cho thầy biết công dụng của việc tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính? HS: Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu. 1. Chương trình bảng tính là gì: Là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu đã có trong bảng. 2. Các đặc trưng của chương trình bảng tính. a. Màn hình làm việc. + Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh. + Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột b. Dữ liệu: + Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. VD: kiểu kí tự, kiểu số + Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô. c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn. + Tự động tính toán, khả năng thực hiện các phép toán từ đơn giản đến phức tạp một cách chính xác. + Cung cấp các hàm có sẳn VD: Hàm tính tổng, hàm thống kê. d. Sắp xếp và lọc dữ liệu: + Sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu. e. Tạo biểu đồ: + Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu. Hoạt động 3: Kết luận củng cố. Với các tính năng trên, các em thấy chương trình bảng tính rất tiện dụng và hữu ích trong cuộc sống và học tập. Thầy và các em sẽ cùng nhau khám phá về chúng trong các tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: