I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách nhập công thức vào một ô tính
- Viết đúng các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính
- Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
2. Kỹ năng
- HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng Excel đơn giản.
- HS biết cách nhập công thức trong ô tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành trong máy.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Giáo trình, phòng máy.
- Học sinh : Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Mở 1 bảng tính mới - > Lưu lại với tên Baitap1 trong Mydocumen. Sau đó lưu lại với tên khác là Baitap2 trong ổ E:>
2. Dạy bài mới
Tuần 7 Ngày soạn : 20/09/2009 Ngày dạy : 28/09/2009 Tiết PPCT : 13 Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách nhập công thức vào một ô tính - Viết đúng các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính - Biết cách sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức 2. Kỹ năng - HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng Excel đơn giản. - HS biết cách nhập công thức trong ô tính. 3. Thái độ - Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành trong máy. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Giáo trình, phòng máy. Học sinh : Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Mở 1 bảng tính mới - > Lưu lại với tên Baitap1 trong Mydocumen. Sau đó lưu lại với tên khác là Baitap2 trong ổ E:> 2. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán GV: Chương trình bảng tính có khả năng rất ưu việt đó là tính toán. - Trong bảng tính ta có thể dùng các công thức để thực hiện các phép tính. GV: Lấy VD: 3 + 6 GV: Giới thiệu các phép toán. Mỗi phép toán GV lấy 1 VD và lưu ý cho HS các ký hiệu phép toán. Trong toán học, ta có thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? GV: Lấy VD: {(12 + 5)-8}*2 HS: Nghe, quan sát GV làm mẫu và ghi chép vào vở. Tự cho ví dụ HS: Trả lời. 1. Sử dụng công thức để tính toán Các kí hiệu trong bảng tính được sử dụng để tính toán: + : Kí hiệu phép cộng Vd: 3 + 6 - : Kí hiệu phép trừ Vd: 5 - 2 * : Kí hiệu phép nhân Vd: 2 * 3 / : Kí hiệu phép chia Vd: 6 / 3 ^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa Vd: 3^2 % : Kí hiệu phép lấy phần trăm Vd: 3% Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường sau: - Các phép toán trong dấu ngoặc đơn - Phép nâng lũy thừa - phép nhân và phép chia - phép cộng và phép trừ Hoạt động 2: Nhập công thức - Gv phát vấn Hs các bước để nhập công thức vào một ô như thế nào? - Gv: Yêu cầu HS quan sát trên màn hình máy tính của mình Gv nhập 23-6*2. Hỏi Hs ta sẽ được kết quả như thế nào? Nhắc nhở Hs cần gõ dấu “=” trước khi nhập công thức - Gv: Đưa ra chú ý cho HS: Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát Thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô như thế nào? Và nếu trong ô đó có công thức, thì nội dung trong ô đó và thanh công thức như thế nào? - Hs lắng nghe và trả lời Hs quan sát trên màn hình máy tính Hs trả lời Hs: Chú ý lắng nghe và trả lời 2. Nhập công thức - Để nhập công thức vào 1 ô cần làm như sau: + Chọn ô cần nhập công thức + Gõ dấu “=” + Nhập công thức + Nhấn Enter chấp nhận 3. Củng cố và dặn dò a. Củng cố - Để nhập một công thức vào 1 ô ta phải chú ý đến điều gì đầu tiên? - Hãy nhập một công thức gồm các biểu thức có chứa phép toán cộng, trừ, nhân chia vào 1 ô, sau đó nhấn Enter để hoàn tất. Sau đó quan sát trên thanh công thức và so với dữ liệu trong ô vừa nhập. b. Dặn dò - Học bài và làm các bài tập trong SGK ? - Thực hành ở nhà nếu có điều kiện - Đọc trước phần tiếp theo. 4. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: