Giáo án Tin học 7 cả năm (3)

Giáo án Tin học 7 cả năm (3)

PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ

Bài 1:

CH¬ƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bảng tính là gì? Sử dụng bảng tính để làm gì? Giới thiệu ch¬ương trình bảng tính Exel.

2. Kỹ năng: Nhận biết được dạng bảng tính, cách nhập dữ liệu trong bảng tính.

3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Một số bảng tính cơ bản.

- HS: Sách giáo khoa.

 

doc 125 trang Người đăng vultt Lượt xem 1280Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 cả năm (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
01
01
20/8/2010
23/8/2010
5
7/3
26/8/2010
1
7/5
27/8/2010
5
7/4
PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1:
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bảng tính là gì? Sử dụng bảng tính để làm gì? Giới thiệu chương trình bảng tính Exel.
2. Kỹ năng: Nhận biết được dạng bảng tính, cách nhập dữ liệu trong bảng tính.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số bảng tính cơ bản.
HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Tổ trưởng ghi chép theo cách nào để dễ theo dõi nề nếp của các bạn trong tổ?
Hs:
Gv: Khi cần so sánh kết quả học tập các môn học của từng học sinh chúng ta sẽ ghi chép như thế nào cho tiện?
Hs:
Gv: Theo em tại sao một số trường hợp thông tin lại được thể hiện dưới dạng bảng?
Hs:
Gv: Lấy ví dụ một số bảng số liệu?
Hs:
Gv: Trong Tin học, để làm việc với các thông tin dạng bảng một cách nhanh chóng và chính xác người ta đã phát minh ra chương trình bảng tính. Vậy bảng tính là gì?
Hs:
Gv: Màn hình làm việc của Microsoft Word gồm những thành phần nào?
Gv: Hình 4/5 là màn hình làm việc của chương trình bảng tính Microsoft Excel. Em thấy có gì khác so với màn hình làm việc của Microsoft Word?
Gv: Giới thiệu về dữ liệu.
Gv: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng hàm hàm có sẵn.
Gv: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình.
Gv: Ngoài ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các biểu đồ.
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng:
Các công dụng của chương trình bảng tính:
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng.
- Thống kê, theo dõi.
- So sánh.
- Sắp xếp.
- Tính toán.
- Vẽ biểu đồ
Ví dụ:
TT
Họ và tên
Toán
Văn
TB
1
Lê Thị An
8
6
7.0
2
Phạm Văn Bình
7
9
8.0
3
Trần Văn Chung
6
7
6.5
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dới dạng bảng, thực hiện tính toán cũng nh xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
a) Màn hình làm việc
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
- Các dòng: 1,2,3,
- Các cột: A,B,C,
- Các ô là giao của dòng và cột.
b) Dữ liệu
- Dữ liệu số.
- Dữ liệu văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
- Tính toán tự động.
- Tự động cập nhật kết quả.
- Các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý muốn.
e) Tạo biểu đồ
- Chương trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.
3. Củng cố:
Thế nào là một chương trình bảng tính?
Nêu các công dụng của chương trình bảng tính?
Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính?
4. Dặn dò:
Đọc trước lý thuyết, đọc trước phần 3, 4
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
02
01
20/8/2010
27/8/2010
1
7/3
28/8/2010
1,4
7/4,7/5
Bài 1:
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ? (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính. Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách di chuyển trên trang tính, biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số bảng tính cơ bản.
HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Nêu công dụng của chương trình bảng tính?
Hs2: Nêu các thành phần ở màn hình làm việc của chương trình bảng tính Excel?
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng.
- Thống kê, theo dõi.
- So sánh.
- Sắp xếp.
- Tính toán.
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
- Các dòng: 1,2,3,
- Các cột: A,B,C,
- Các ô là giao của dòng và cột.
10
10
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Sử dụng tranh vẽ giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
Gv: Chỉ ra các thành phần chính trên màn hình làm việc: thanh công thức, các bảng chọn, trang tính, ô tính
Gv: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các cách nhập và sửa sữ liệu trên trang tính.
Gv: Giới thiệu các cách di chuyển trên trang tính.
Gv: Nêu các kiểu gõ chữ Việt trong Word?
Hs:
Gv: Trong Excel cũng gõ chữ Việt giống như trong Word. 
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
- Thanh công thức: Nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data: Các lệnh để xử lí dữ liệu.
- Trang tính: Gồm các cột, các dòng, các ô tính, khối.
+ Các cột: Có địa chỉ cột A,B,C,
+ Các dòng: Có địa chỉ dòng 1,2,3,
+ Ô tính: Vùng giao nhau giữa dòng và cột. Mỗi ô có địa chỉ ô được xác định bởi địa chỉ cột (A,B,C,) và địa chỉ dòng (1,2,3,). Ví dụ: A1, B5, AC3,
+ Khối: Nhiều ô liền kề được chọn. Khối có địa chỉ khối xác định bởi địa chỉ ô đầu khối và địa chỉ ô cuối khối cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ: A2:B4
4. Nhập dữ liệu vào trang tính
a) Nhập và sửa dữ liệu
- Nhập: Click vào ô và nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Sửa: Double click vào ô cần sửa và thực hiện thao tác sửa như với Word.
b) Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng bàn phím: Các phím mũi tên; phím Tab; phím Enter.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
- Nhập địa chỉ ô vào hộp tên.
c) Gõ chữ Việt trên trang tính
Để gõ chữ tiếng Việt cần có chương trình gõ và Font tiếng Việt. Có hai kiểu gõ:
- Gõ kiểu TELEX: aa=â, aw=ă, ee=ê,
- Gõ kiểu VNI: a1=á; a2=à, a6=â, a8=ă,
4. Củng cố:
Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của Excel?
5. Dặn dò:
Học lý thuyết, chuẩn bị trước cho bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
03
02
22/8/2010
30/8/2010
5
7/3
04/9/2010
4
7/5
03/9/2010
5
7/4
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khởi động và kết thúc Excel.
2. Kỹ năng: Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Phòng thực hành.
HS:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Yêu cầu học sinh khởi động máy, mở chương trình Excel.
Gv: Hướng dẫn học sinh các cách khởi động Excel.
Gv: Để lưu kết quả trên Word ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Cách lưu kết quả trên Excel cũng làm tương tự.
Gv: Để thoát khỏi Word ta làm như thế nào?
Gv: Thoát khỏi Excel cũng làm tương tự.
Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel
a) Khởi động
C1: Start ® Program ® Microsoft Excel.
C2: Nháy đúp vào biểu tượng của Excel trên màn hình nền. 
b) Lưu kết quả
C1: File ® Save
C2: Nháy chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ 
c) Thoát khỏi Excel 
C1: Nháy chuột vào nút ô vuông (gạch chéo ở giữa) 
C2: File ® Exit
3. Củng cố:
Các cách khởi động Excel? Cách lưu kết quả? Cách thoát khỏi Excel?
4. Dặn dò:
Đọc trước lý thuyết, đọc trước phần 3, 4
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
04
02
22/8/2010
03/9/2010
1
7/3
04/9/2010
1
7/4
06/9/2010
5
7/5
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khởi động và kết thúc Excel.
2. Kỹ năng: Biết cách di chuyển trên trang tính, biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số bảng tính cơ bản, phòng thực hành.
HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Nêu yêu cầu thực hành.
Hs: Thực hiện trên máy.
Gv: Quan sát phòng thực hành, giải đáp, hướng dẫn những sự cố Hs gặp phải.
BT1: Sgk trang 10.
Khởi động Excel
- Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột.
BT2: Sgk trang 11.
BT3: Sgk trang 11.
BT4: Sgk trang 11.
3. Củng cố:
Nêu cách nhập dữ liệu vào ô tính?
Nêu cách sửa dữ liệu trong ô tính?
4. Dặn dò:
Xem trước bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
05
03
29/8/2010
07/9/2010
4
7/3
09/9/2010
1
7/4
09/9/2010
1 (chiều)
7/5
Bài 2:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được các thành phần chính của trang tính, dữ liệu trên ô tính. Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính. Hiểu được vai trò của thanh công thức, hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỹ năng: Thành thạo cách chọn một trang tính, một ô, một cột, một dòng, một khối.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sách giáo khoa.
HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính?
Nêu cách xác định một ô tính?
Hs2: Nêu cách nhập và sửa dữ liệu trên trang tính?
Nêu cách di chuyển trên trang tính?
- Thanh công thức
- Bảng chọn Data
- Trang tính
- Ô tính: Vùng giao nhau giữa dòng và cột. Mỗi ô có địa chỉ ô được xác định bởi địa chỉ cột và địa chỉ dòng.
- Nhập: Click vào ô và nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Sửa: Double click vào ô cần sửa và thực hiện thao tác sửa như với Word.
- Sử dụng bàn phím: Các phím mũi tên; phím Tab; phím Enter.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
- Nhập địa chỉ ô vào hộp tên.
5
5
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Giới thiệu về bảng tính, các trang tính trong bảng tính và khi nào thì một trang tính là đang được kích hoạt.
Các nhãn với tên trang
Gv: Giới thiệu các thành phần chính trên một trang tính: Ô, khối, cột, dòng, thanh công thức
Hộp tên
Tên cột
Thanh công thức
Địa chỉ ô được chọn
Ô đang được chọn
Tên dòng
- Giải thích chức năng của từng thành phần.
1. Bảng tính
- Một bảng tính gồm nhiều trang tính (khi khởi động Excel thường có 3 trang: Sheet1, Sheet2, Sheet3).
- Trang tính được kích hoạt (trang tính hiện hành) có nhãn màu sáng hơn, tên viết bằng chữ đậm.
- Để kích hoạt (để chọn) một trang tính ta click vào tên trang (hoặc nhãn trang) tương ứng.
2. Các thành phần chính trên trang tính
- Một trang tính gồm có các cột ...  hình 97 dễ quan sát hơn, rõ ràng trực quan hơn.
GV: Đó là đang còn ít cột ít hàng.
Tìm hiểu Một số dạng biểu đồ.
GV: Cho học sinh đọc và tìm hiểu nội dung.
Có máy dạng biểu đồ?
HS: Quan sát hình 98
3 dạng biểu đồ cơ bản
Tạo biểu đồ
GV: để thực hiện tạo được một biểu đồ đơn giản ta thực hiện theo các bước sau đây:
HS: tìm hiểu các bước cụ thể qua các bước sau:
HS: quan sát hình 102
Các bước thực hiện ?
Xác định miền dữ liệu ?
HS: quan sát hình vẽ 105
Các bước thực hiện ?
Tìm hiểu ví dụ hình 106
GV: các thông tin giải thích biểu đồ:
- Tiêu đề
- Cột Y ?
- Cột X?
HS: đọc chú ý
Vị trí đặt biểu đồ ?
HS: đọc lu ý
Chỉnh sửa biểu đồ
I. MINH HOẠ SỐ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ.
Ta có bản số liệu 
Hình 96
Dưới đây biểu diễn dữ liệu trong trang tính trên dới dạng biểu đồ
Hình 97
II. MỘT SỐ DẠNG BIỂU ĐỒ
Biểu đồ cột: 
Biểu đồ đờng gấp khúc: 
Biểu đồ hình tròn: 
III. TẠO BIỂU ĐỒ
B1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ
B2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
B2. Nháy liên tiếp nút next rồi nháy nút Finish
Cụ thể như sau:
Bước 1: Chọn dạng biểu đồ.
Nháy vào nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Chọn nhóm biểu đồ
Chọn dạng biểu đồ trong nhóm.
Nháy vào NEXT để sang bước 2
Bước 2: Xác định miền dữ liệu.
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi.
Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hành hay cột
Nháy NEXT sang bước tiếp theo.
Bước 3: Các thông tin giải thích biểu đồ
	1.Cho tiêu đề biểu đồ.
	2. Cho chú giải trục ngang
	3. Cho chú giải trục đứng
Bước 4: Vị trí đặt biểu đồ.
Chọn vị trí lu biểu đồ
Nháy vào nút Finish để kết thúc
IV. CHỈNH SỬA BIỂU ĐỒ
1. Thay đổi vị trí của biểu đồ
Để thay đổi được vị trí của biểu đồ ta nháy chuột lên biểu đồ để chọn rồi kéo thả chuột đến vị trí mới.
2.Thay đổi dạng biểu đồ
nháy vào mũi tên của nút công cụ (nh hình vẽ112) để mở bảng chọn
Chọn kiểu biểu đồ thích hợp
Xóa biểu đồ
Nháy chuột vào biểu đồ rồi nhấn phím DELETE
Sao chép biểu đồ vào văn bản WORD
Nháy chuột vào biểu đồ rồi nháy nút lệnh COPY 
Mở văn bản WORD và nháy vào nút lệnh paster trên thanh công cụ của WORD
4. Củng cố:
Hãy nêu một sô dạng biểu đồ thờng được hay sử dụng nhất?
Nêu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bang dữ liệu?
5. Dặn dò:
Thực hành trên máy ở nhà, nếu có điều kiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
57
30
20/03/2011
28/03/2011
3;5
7/5; 7/3
30/03/2011
2
7/4
Bài thực hành:
TẠO BIỂU ĐỒ ĐỂ MINH HỌA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết minh hoạ số liệu bằng biểu đồ, một số dạng biểu đồ cơ bản. Biết cách tạo biểu đồ, chỉnh sửa biểu đồ.
2. Kỹ Năng: Biết biết nhập các công thức và hàm vào ô tính. Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo trình, phòng máy.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
HS1: Sắp xếp dữ liệu?
HS2: Để sắp xếp danh sách dữ liệu em có thể dung lệnh gì của EXCEL?
Hs trả lời.
10
10
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nội dung thực hành
GV : Tạo biểu đồ
B1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ
B2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
B2. Nháy liên tiếp nút next rồi nháy nút Finis
HS: Thực hiện cụ thể như thế nào?
HS: lưu ý sau khi thực hiện xong ta cần chú ý.
GV: chú ý chỗ đặt biểu đồ
Bài tập
Học sinh làm bài tập 1,2,3.
Đánh giá và cho điểm theo từng nhóm.
I. NỘI DUNG
1. TẠO BIỂU ĐỒ
Bước 1: Chọn dạng biểu đồ.
Nháy vào nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Chọn nhóm biểu đồ
Chọn dạng biểu đồ trong nhóm.
Nháy vào NEXT để sang bước 2
Bước 2: Xác định miền dữ liệu.
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hành hay cột, nháy NEXT sang hộp thoại tiếp theo.
Bước 3: Các thông tin giải thích biểu đồ
1.Cho tiêu đề biểu đồ.
2. Cho chú giải trục ngang
3. Cho chú giải trục đứng
Bước 4: Vị trí đặt biểu đồ.
Chọn vị trí lu biểu đồ
Nháy vào nút Finish để kết thúc
2. CHỈNH SỬA BIỂU ĐỒ
1. Thay đổi vị trí của biểu đồ
Để thay đổi được vị trí của biểu đồ ta nháy chuột lên biểu đồ để chọn rồi kéo thả chuột đến vị trí mới.
2.Thay đổi dạng biểu đồ: 
Nháy vào mũi tên của nút công cụ (nh hình vẽ112) để mở bảng chọn. Chọn kiểu biểu đồ thích hợp.
Xóa biểu đồ: Nháy chuột vào biểu đồ rồi nhấn phím DELETE
Sao chép biểu đồ vào văn bản WORD: Nháy chuột vào biểu đồ rồi nháy nút lệnh COPY . Mở văn bản WORD và nháy vào nút lệnh paster trên thanh công cụ của WORD.
II. Bài tập
Bài 1: Lập trang tính và tạo biểu đồ
a) b) c) d)
Bài 2: Tạo và thay đổi dạng biểu đồ
a) b) c) d)
Bài tập 3: Xử lí dữ liệu và tạo dạng biểu đồ
a) b) c)
4. Củng cố:
Hãy nêu một số dạng biểu đồ thờng được hay sử dụng nhất?
Nêu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu?
5. Dặn dò:
Thực hành trên máy ở nhà, nếu có điều kiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
Biên Hòa, ngày  tháng  năm 2011
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Biên Hòa, ngày 24 tháng 03 năm 2011
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trần Thị Phương Giang
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
58
30
20/03/2011
30/03/2011
1
7/3
01/04/2011
3;4
7/4; 7/5
Bài thực hành:
TẠO BIỂU ĐỒ ĐỂ MINH HỌA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết minh hoạ số liệu bằng biểu đồ, một số dạng biểu đồ cơ bản. Biết cách tạo biểu đồ, chỉnh sửa biểu đồ.
2. Kỹ Năng: Biết biết nhập các công thức và hàm vào ô tính. Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo trình, phòng máy.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
HS1: Sắp xếp dữ liệu?
HS2: Để sắp xếp danh sách dữ liệu em có thể dung lệnh gì của EXCEL?
Hs trả lời.
10
10
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nội dung thực hành
GV : Tạo biểu đồ
B1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ
B2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
B2. Nháy liên tiếp nút next rồi nháy nút Finis
HS: Thực hiện cụ thể như thế nào?
HS: lưu ý sau khi thực hiện xong ta cần chú ý.
GV: chú ý chỗ đặt biểu đồ
Bài tập
Học sinh làm bài tập 1,2,3.
Đánh giá và cho điểm theo từng nhóm.
I. NỘI DUNG
1. TẠO BIỂU ĐỒ
Bước 1: Chọn dạng biểu đồ.
Nháy vào nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Chọn nhóm biểu đồ
Chọn dạng biểu đồ trong nhóm.
Nháy vào NEXT để sang bước 2
Bước 2: Xác định miền dữ liệu.
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hành hay cột, nháy NEXT sang hộp thoại tiếp theo.
Bước 3: Các thông tin giải thích biểu đồ
1.Cho tiêu đề biểu đồ.
2. Cho chú giải trục ngang
3. Cho chú giải trục đứng
Bước 4: Vị trí đặt biểu đồ.
Chọn vị trí lu biểu đồ
Nháy vào nút Finish để kết thúc
2. CHỈNH SỬA BIỂU ĐỒ
1. Thay đổi vị trí của biểu đồ
Để thay đổi được vị trí của biểu đồ ta nháy chuột lên biểu đồ để chọn rồi kéo thả chuột đến vị trí mới.
2.Thay đổi dạng biểu đồ: 
Nháy vào mũi tên của nút công cụ (nh hình vẽ112) để mở bảng chọn. Chọn kiểu biểu đồ thích hợp.
Xóa biểu đồ: Nháy chuột vào biểu đồ rồi nhấn phím DELETE
Sao chép biểu đồ vào văn bản WORD: Nháy chuột vào biểu đồ rồi nháy nút lệnh COPY . Mở văn bản WORD và nháy vào nút lệnh paster trên thanh công cụ của WORD.
II. Bài tập
Bài 1: Lập trang tính và tạo biểu đồ
a) b) c) d)
Bài 2: Tạo và thay đổi dạng biểu đồ
a) b) c) d)
Bài tập 3: Xử lí dữ liệu và tạo dạng biểu đồ
a) b) c)
4. Củng cố:
Hãy nêu một số dạng biểu đồ thờng được hay sử dụng nhất?
Nêu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu?
5. Dặn dò:
Thực hành trên máy ở nhà, nếu có điều kiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
59
31
27/03/2011
04/04/2011
3;5
7/5; 7/3
06/04/2011
2
7/4
Bài:
HỌC VẼ HÌNH HỌC ĐỘNG VỚI GEOGEBRA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết và phân biệt được các thành phần chính trên màn hình. Biết cách khởi động. Biết các công cụ và điều khiển hình. Biết cách mở, ghi tệp, thoát khỏi phần mềm. Vẽ được hình.
2. Kỹ Năng: Thực hiện thành thạo thao tác trên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học. Hình thành thái độ nghiêm túc, chú ý trong giờ học
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo trình, phòng máy.
HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu công dụng của lệnh Simplify?
Nêu công dụng của lệnh Plot?
Dùng để tính toán giá trị biểu thức
Dùng để vẽ trực tiếp các đồ thị hàm số đơn giản
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Phần mềm Geoebra cho phép thiết kế các hình để học hình học trong chương trình môn Toán ở phổ thông
GV: Tương tự như các phần mềm khác em hãy thử nêu cách khởi động với phần mềm Geogebra?
- Sau khi khởi động phần mền thì màn hình làm việc chính gồm những thành phần gì?
GV: Treo bảng phụ giới thiệu các thành phần chính của phần mềm Geogebra.
GV: Giới thiệu các công cụ vẽ và điều khiển hình có trong phần mềm.
? Để chọn một công cụ ta làm ntn?
GV: Chúng ta đã biết, với Word có phần mở rộng là .doc, Excel là .xls còn với Geogebra là .ggb. 
? Cách mở và lưu với tệp Geogebra?
GV: Để thoát khỏi phần mềm ta làm ntn?
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC.
GV: Yêu cầu HS khởi động phần mềm Geo và từng HS thực hiện thao tác vẽ tam giác trên máy tính.
? Để thực hiện thao tác di chuyển ta sử dụng nút lệnh nào?
GV: Yêu cầu HS thực hiện di chuyển các điểm A, B, C.
GV: Yêu cầu HS lưu lại các tệp hình đã vẽ.
GV: Yêu cầu HS mở lại các tệp đã lưu.
? Để thoát khởi phần mềm ta làm ntn?
GV: Yêu cầu HS thoát khỏi phần mềm Geo.
1. Giới thiệu phần mềm
2. Làm quen với phần mềm
a) Khởi động
- Nháy đúp chuột biểu tượng của Geogebra.
b) Giới thiệu màn hình
- Thanh bảng chọn.
- Thanh công cụ.
- Khu vực trung tâm.
c) Các công cụ vẽ và điều khiển màn hình
d) Mở và ghi tệp vẽ hình
- Mở tệp: File -> Open. Chọn tệp cần mở -> Open.
- Ghi tệp: File -> Save. Gõ tên ở ô File name -> Save.
e) Thoát khỏi phần mềm
File -> Exit.
3. Vẽ hình đầu tiên: Tam giác ABC
a) Lưu tệp
b) Mở tệp
c) Thoát khỏi phần mềm
4. Củng cố:
Giáo viên kiểm tra việc thực hành vẽ ta giác của từng máy, sửa lỗi và nhận xét ý thức thực hành, kết quả của mỗi máy.
5. Dặn dò:
Hướng dẫn HS đọc tiếp các phần còn lại bài học vẽ hình học động với Geogebra.
Thực hành trên máy ở nhà, nếu có điều kiện.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
60
31
27/03/2011
06/04/2011
1
7/3
08/04/2011
3;4
7/4; 7/5

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tin hoc 7 10-11 (2 cot Chuan KTKN).doc