Giáo án Tin học 7 kì 2 - Trường THCS Bàu Đồn

Giáo án Tin học 7 kì 2 - Trường THCS Bàu Đồn

Tiết 27 + 28

 Bài 5:

THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH

I- Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS:

 - Biết cách điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.

 - Biết chèn thêm hoặc xoá cột, hàng.

 - Biết sao chép và di chuyển dữ liệu.

 - Biết sao chép công thức.

 - Hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép công thức.

 II- Chuẩn bị:

 GV: sgk, giáo án, máy tính, bảng phụ ghi bài tập .

 

doc 36 trang Người đăng vultt Lượt xem 1185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 kì 2 - Trường THCS Bàu Đồn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 + 28
S: 
G:7B:
 7A:
Bài 5:
thao tác với bảng tính
I- Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
	- Biết cách điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
	- Biết chèn thêm hoặc xoá cột, hàng.
	- Biết sao chép và di chuyển dữ liệu.
	- Biết sao chép công thức.
	- Hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép công thức.
	II- Chuẩn bị:
	GV: sgk, giáo án, máy tính, bảng phụ ghi bài tập .
	III- Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Cho hs quan sát hình 32 trong sgk.
? Hãy cho biết ở cột "họ và tên" và cột "điểm trung bình" tại sao lại như vậy?
HS: Trả lời.
GV: Muốn kiểm tra nội dung ở ô tính ta làm thế nào?
HS: Nháy chuột vào ô tính đó, nội dung sẽ hiện trên thanh công thức.
GV: Muốn có độ rộng của các hàng và các cột như ý muốn ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2:
GV:Cho hs quan sát hình 38 trong sgk.
GV: Có nhận xét gì giữa hình 38a, và hình 38b.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu cho hs cách chèn thêm cột hoặc hàng trong bảng tính.
HS: Chú ý, theo dõi ghi bài.
GV: Ta muốn chèn nhiều cột, nhiều hàng có được không?
HS: 
GV: Cho hs đọc chú ý trong sgk.
HS: Quan sát hình 41 trong sgk.
GV: Nếu chúng ta bôi đen và nhấn phím Delete thì các hàng (hoặc cột) có xoá được không?
HS: 
GV: Giới thiệu cho hs các xoá hàng hoặc cột.
Hoạt động 3:
GV: Hãy nhắc lại cách sao chép, copy trong chương trình Word.
HS: Nhắc lại cách sao chép, copy.
GV: Tương tự như trong Word, chương trình bảng tính ta cũng thực hiện sao chép, copy tương tự.
HS: Chú ý, ghi bài.
GV: Hãy nhắc lại cách di chuyển trong chương trình Word.
HS: Nhắc lại cách di chuyển.
GV: Tương tự như trong Word, chương trình bảng tính ta cũng thực hiện sao di chuyển tương tự.
HS: Chú ý, ghi bài.
Hoạt động 4:
GV: Cho hs nghiên cứu sgk khoảng 3 phút.
HS: Nghiên cứu trong sgk.
GV: Giải thích cho hs hiểu về địa chỉ tương đối.
HS: Chú ý, theo dõi.
GV: Cho hs thảo luận về công thức có địa chỉ tương đối khi thay đổi địa chỉ khi sao chép công thức sang ô mới.
HS: Thảo luận.
GV: Giới thiệu các cách sao chép công thức cho hs hiểu.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Hướng dẫn hs cách đánh số tự động
- Nhập số 1 và số 2 vào hai ô liên tiếp.
- Bôi đến hai ô chứa dữ liệu.
- Đưa chuột đến vị trí góc dưới cùng của khối được chọn, khi con trỏ chuột chuyển thánh dấu +. Nhấn và kéo chuột đến chỗ thích hợp.
Hoạt động 5: Củng cố.
GV: Muốn điều chỉnh độ cao của hàng và độ rộng của cột thì ta làm thế nào? Có mấy cách?
HS: Trả lời.
GV: Nêu các cách sao chép, copy, và di chuyển trong bảng tính?
Bài tập 1: Muốn sửa dữ liệu trong một ô tính mà không cần nhập lại phải thực hiện thao tác gì?
A. Nháy chuột trên ô tính và sửa dữ liệu.
B. Nháy chuột trên thanh công thức.
C. Nháy đúp chuột trên ô tính và sửa dữ liệu.
1. Điều chỉnh độ rộng và độ cao hàng.
- Khi mở trang tính, độ rộng của các cột và các hàng có độ cao bằng nhau.
- Để điều chỉnh độ rộng của cột, và độ cao của hàng ta làm như sau:
+ Đưa con trỏ chuột vào vạch ngăn cách hai cột (hoặc hai hàng).
+ Con trỏ chuột có dạng mũi tên hai đầu.
+ Kéo thả sang phải hay sang trái để mở rộng hay thu hẹp độ rộng của cột (hoặc lên xuống của hàng).
* Chú ý: (sgk)
2. Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng.
a) Chèn thêm cột hoặc hàng:
- Ta thực hiện các bước như sau:
+ Nháy chọn một cột (hoặc hàng).
+ Nháy Insert/ Columns (cột).
 /Rows (hàng)
+ Một cột (hàng) trống được chèn vào bên trái cột (hàng) được chọn.
* Chú ý: (sgk)
b) Xoá cột hoặc hàng:
- Để xoá các cột hoặc hàng ta thực hiện như sau:
+ Chọn các cột (hoặc hàng) cần xoá.
+ Chọn Edit/Delete.
- Khi xoá cột hoặc hàng các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu.
a) Sao chép nội dung ô tính:
- Ta thực hiện các tháo tác sau để sao chép dữ liệu:
+ Chọn ô hoặc các ô có thông tin ta muốn sao chép.
+ Nháy nút Copy (Ctrl + C) trên thanh công cụ.
+ Chọn ô ta muốn đưa thông tin được sao chép vào.
+ Nháy nút Paste (Ctrl + V) trên thanh công cụ.
- Sau khi nháy nút Copy đường biên chuyển động quanh ô có nội dung được sao chép, muốn bỏ đường biên ta nhấn phím Esc.
* Chú ý: (sgk)
b) Di chuyển nội dung ô tính:
- Ta thực hiện các thao tác sau:
+ Chọn ô hoặc các ô có thông tin ta muốn di chuyển.
+ Nháy nút Cut trên thanh công cụ.
+ Chọn ô ta muốn đưa thông tin được sao chép vào.
+ Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
4. Sao chép công thức.
a) Sao chép nội dung các ô có công thức:
- Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
* C1: - Chọn ô có chứa công thức.
- Nháy nút Copy.
- Chuyển đến ô đích.
- Nháy nút Paste.
* C2: - Đưa con trỏ chuột đến vị trí góc dưới bên phải.
- Con trỏ chuột có hình dạng dấu cộng (+).
- Bấm và giữ chuột trái rê chuột đến vị trí thích hợp.
* Chú ý: (sgk)
b) Di chuyển nội dung các ô có công thức:
- Chọn các ô có chứa dữ liệu.
- Nháy nút Cut.
- Đưa đến ô đích.
- Nháy nút paste
+ Các địa chỉ trong công thức không bị điều chỉnh.
* Chú ý: (sgk).
Bài tập 1:
B. Nháy chuột trên thanh công thức.
C. Nháy đúp chuột trên ô tính và sửa dữ liệu.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài theo sgk và vở ghi.
	- Làm bài tập 2, 3 trong sgk.
	- Đọc trước bài thực hành 5:
Tiết 29 + 30
S: 
G:7B:
 7A:
Bài thực hành 5:
chỉnh sửa trang tính của em
I- Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
	- Thực hiện được các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chin, xoá hàng,, cột của trang tính.
	- Thực hiện được các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu, công thức.
	II- Chuẩn bị:
	GV: sgk, giáo án, máy tính, phiếu bài tập.
	HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
	III- Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra.
1) Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các ô tính, khối, hàng và cột?
Hoạt động 2: Thực hành trên máy.
Bài tập 1: Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao của hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu.
	Mở File “Bang điem lop em” thực hiện các thao tác sau:
	a) Chèn thêm một cột trống vào trước cột Vật Lý để nhập điểm môn tin học.
	b) Chèn thêm các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.
	c) Trong các ô của cột điểm trung bình có công thức tính điểm trung bình của học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô đó để biết sau khi chin thêm một cột, công thức có đúng không? Điều chỉnh lại công thức cho đúng?
	d) Di chuyển dữ liệu trong các cột. Lưu bảng tính với tên “Bang tinh cua em”.
	GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành làm bài tập 1:
	HS: Chú ý theo dõi, thao tác trên máy.
	Bài tập 2: Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu.
	a) Tạo trang tính với nội dung sau:
A
B
C
D
1
1
2
3
2
4
5
6
3
	b) Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1.
	c) Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét.
	d) 	- Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4.
	- Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9.
	Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét.
	GV: Sử dụng phiếu học tập để phát cho học sinh.
	HS: Thực hành trên máy và ghi kết quả vào phiếu học tập.
	Bài tập 3: Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng.
Mở bảng tính “So theo doi the luc”, thực hiện các thao tác chèn thêm hàng, thêm cột, điều chỉnh các hàng và cột để có trang tính (thêm các cột Địa chỉ và Điện thoại vào sau cột Họ và tên).
	- Nhập dữ liệu vào các cột vừa chèn thêm và lưu bảng tính.
Hoạt động 3: Thu phiếu học tập - Đánh giá bài thực hành của học sinh.
	GV: Kiểm tra kết quả bài tập thực hành của học sinh.
	- Thu phiếu bài tập, kết hợp hỏi thêm học sinh.
	- Chấm điểm – nhận xét giờ thực hành.
Hoạt động 4: Kết thúc.
	- Thực hành lại các bài tập (Nếu có thể).
	- Đọc trước bài “Định dạng trang tính”.
Tiết 31
S: 
G:7B:
 7A:
bài tập
I- Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
	- Củng cố các kiến thức đã học.
	- Rèn kỹ năng sử dụng các công thức để tính toán.
	- Rèn khả năng thao tác với bảng tính.
	- Tạo hứng thú và tác phong làm việc khoa học với máy tính.
	- Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
	II- Chuẩn bị:
	GV: sgk, giáo án, máy tính, bảng phụ ghi bài tập .
	III- Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
1) Muốn chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng ta làm thế nào?
2) Nêu các thao tác có thể thực hiện được với ô tính, khối, hàng và cột?
3) Nêu các cách sao chép, di chuyển dữ liệu?
4) Nêu cách sao chép, di chuyển công thức?
GV: Lần lượt đưa các câu hỏi.
HS: Trả lời các câu hỏi trên.
Hoạt động 2:
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Bài tập 1: Muốn sửa dữ liệu trong ô tính mà không nhập lại phải thực hiện thao tác gì?
A. Nháy chuột lên ô tính và sửa dữ liệu.
B. Nháy chuột trên thanh công thức.
C. Nháy đúp chuột trên ô tính và sửa dữ liệu.
Bài tập 2: Trong ô E10 có công thức =A1 + B3. Công thức sẽ được điều chỉnh như thế nào nếu:
A. Sao chép ô E10 vào ô G12.
B. Sao chép ô E10 vào ô G2.
C. Sao chép ô E10 vào ô E3.
D. Sao chép ô E10 sang ô G12.
Bài tập 3:
Các nút lệnh nằm trên thanh nào?
A. Thanh tiêu đề.
B. Thanh công cụ chuẩn.
C. Thanh công cụ định dạng.
D. Thanh trang thái.
Bầi tập 4: Các nút lệnh nằm trên thanh nào?
A. Thanh tiêu đề.
B. Thanh công thức.
C. Thanh bảng chọn.
D. Thanh công cụ định dạng.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi bài tập.
HS: Quan sát, điền vào bảng phụ kết quả đúng.
A. Lý thuyết.
B. Bài tập trắc nghiệm.
Bài tập 1: 
B. Nháy chuột trên thanh công thức.
C. Nháy đúp chuột trên ô tính và sửa dữ liệu.
Bài tập 2:
A. =C3 + D5
B, C thông báo lỗi (vì trang tính không có ô với địa chỉ được điều chỉnh)
D. =A1 +B3.
Bài tập 3: 
C. Thanh công cụ định dạng.
Bài tập 4:
A. Thanh tiêu đề.
Hoạt động 3: Bài tập.
Bài tập: Cho bảng số liệu sau:
A
B
C
D
E
F
G
1
Bảng điểm lớp 7A
2
TT
Họ và tên
Tin
Văn
C.nghệ
Vật Lý
ĐTB
3
1
Đinh Vạn Hoàn An
7
5
6
7
5
2
Lê Thị Hoài An
8
8
5
8
6
3
Lê Thái Anh
9
7
4
9
7
4
Phạm Như Anh
5
6
8
6
8
5
Vũ Việt Anh
4
2
9
5
9
6
Phạm Thanh Bình
9
8
7
4
10
7
Trần Quốc Bình
7
8
2
8
11
8
Nguyễn Linh Chi
8
7
6
7
12
9
Vũ Xuân Cương
5
9
7
9
Tổng:
	Yêu cầu:
- Viết công thức tính cột ĐTB của từng học sinh.
- Viết công thức tính tổng của tất cả các cột Tin, Văn, C.nghệ, Vật Lý, ĐTB.
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
	GV: - Điều kiện để công thức thực hiện được trong bảng tính là gì?
	- Trong bảng tính ta sử dụng công th ... , nhấn Enter.
D. Câu A và B đúng.
II. Tự luận. (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Hãy nêu các bước để thực hiện: Định dạng phông chữ trong các ô tính? Tô màu nền cho các ô tính? Kẻ đường biên của các ô tính?
Câu 2: (2 điểm) Hãy nêu lợi ích của việc xem trang tính trên màn hình trước khi in bằng lệnh Print Preview? Làm thế nào có thể đổi hướng giấy của bảng tính?
Câu 3: (2 điểm) Lọc dữ liệu là gì? Hãy nêu các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu
Đáp án – biểu điểm
	I. Trắc nghiệm khách quan:
	Khoan tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
D
A
B
D
D
	II. Tự luận. (7 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) 
a) Định ạng phông chữ trong các ô tính:	(1 điểm)
Thực hiện các cách như sau:
C1: - Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng.
- Nháy mũi tên ở ô Font.
- Chọn phông chữ thích hợp.
C2: - Chọn Format/Font.
- Chọn phông chữ trong ô Font.
- Chọn OK.
b) Tô màu nền cho ô tính:	(1 điểm)
- Các bước tô màu nền như sau:
+ Chọn ô (hoặc các ô) cần tô màu nền.
+ Nháy vào nút Fill Colors để chọn màu nền.
+ Nháy chọn màu nền.
c) Kẻ đường biên của các ô tính:	(1 điểm)
- Muốn kẻ khung cho bảng tính ta thực hiện như sau:
+ Chọn các ô cần kẻ đường biên.
+ Nháy nút Border để chọn kiểu vẽ đường biên.
+ Nháy chọn kiểu kẻ đường biên.
	Câu 2: (2 điểm)
	- Lợi ích của việc xen trang tính trước khi in:	(1 điểm)
	Xem trước khi in cho phép ta kiểm tra trước những gì sẽ được in ra. Kịp thời điều chỉnh những chỗ chưa hợp lý.
- Để thay đổi hướng giấy in ta làm như sau:	(1 điểm)
+ Nháy chuột mở trang Page.
+ Chọn Potrait (đứng); Hoặc Landscape (ngang)
	Câu 3: (2 điểm)
- Lọc dữ liệu là gì?	(0,5 điểm)	
Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
- Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính:
* Bước 1: Chuẩn bị:	(0,5 điểm)
+ Nháy chuột vào 1 ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
+ Mở bảng chọn: DATA/ Filter/ AutoFiller.
* Bước 2: Chọn tiêu chuẩn để lọc.	(0,5 điểm)
+ Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột.
+ Các giá trị khác nhau của cột dữ liệu sẽ hiện ra.
+ Các hàng mà dữ liệu của ô tại cột đó đúng bằng giá trị chọn sẽ được hiển thị.
* Sau khi có kết quả lọc ta có thể:	(0,5 điểm)
- Chọn DATA/Filter/Show All để hiển thị toàn bộ danh sách.
- Để thoát khỏi chế độ lọc: Data/Filter/ AutoFilter.
Tiết 54 + 55
S: 
G:7B:
 7A:
Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm được mục đích tạo biểu đồ đơn giản để làm gì? Trình bày được các bước tạo một biểu đồ.
- Biết một số dạng biểu đồ thường gặp (biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn).
2. Kỹ năng:
- Nắm được cách thay đổi biểu đồ đã được tạo ra.
- Biết sao chép biểu đồ vào văn bản.
- Nắm được các thao tác ghi chú trên biểu đồ.
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc học tập môn tin học
	II- Chuẩn bị:
	GV: Bảng dữ liệu, một số dạng biểu đồ từ bảng dữ liệu đã có, máy chiếu.
	III- Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Đưa 2 hình (H96, H97) trong sgk lên bảng.
HS: Hoạt động nhóm thảo luận.
GV: Nhận xét hai bảng dữ liệu trên.
HS: Đưa ra các ý kiến.
GV: Đối với 2 hình minh hoạ, hình nào dễ cho ta có sự so sánh nhanh chóng hơn?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu một số dạng biểu đồ thường dùng.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Hãy nêu tác dụng của từng loại biểu đồ.
HS: Trả lời.
Hoạt động 3:
GV: Lần lượt trình bày các bước để tạo thành một biểu đồ.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Thao tác trên máy tính một lần.
HS: Theo dõi gv thao tác.
Hoạt động 4:
GV: Giới thiệu cho hs cách thay đổi vị trí của biểu đồ.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Giới thiệu cho hs cách thay đổi kích thước của biểu đồ.
HS: Chú ý, theo dõi, ghi bài.
GV: Nếu ta muốn thay đổi dạng biểu đồ thì ta thực hiện như thế nào?
HS: 
GV: Hướng dẫn hs cách thay đổi dạng biểu đồ.
GV: Nếu ta không muốn có biểu đồ nữa, thì ta làm thế nào?
HS: Xoá biểu đồ.
GV: Hướng dẫn hs các thao tác xoá biểu đồ.
HS: Chú ý, ghi bài.
GV; Ta muốn biểu đồ nằm trên trang văn bản Word thì ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn hs cách sao chép, copy.
1. Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ.
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu trực quan, giúp ta dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
2. Một số dạng biểu đồ.
- Biểu đồ cột: Thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dự liệu.
- Biều đồ hình tròn: Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
3. Tạo biểu đồ.
- Để tạo một biểu đồ ta cần thực hiện các thao tác sau đây:
+ Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
+ Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
a) Bước 1: Chọn kiểu biểu đồ.
+ Chọn nhóm biểu đồ
+ Chọn kiểu biểu đồ trong nhóm đó.
+ Nháy Next để sang bước 2.
b) Bước 2: Xác định miền dữ liệu.
+ Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần.
+ Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng hay cột.
c) Bước 3: Chọn các tuỳ chọn.
+ Chọn tên biểu đồ trong ô Chart Title.
+ Cho chú giải trục ngang trong ô Category (X) axls.
+ Cho chú giải trục đứng trong ô Value (Y) axls
* Chú ý: (sgk)
d) Bước 4: Vị trí đặt biểu đồ:
+ Chọn vị trí lưu biểu đồ:
. As new sheet: Đặt biểu đồ trên trang tính mới.
. As object in: Đặt biểu đồ trên trang tính chứa dữ liệu
+ Nháy Finish để kết thúc.
* Chú ý: (sgk)
4. Chỉnh sửa biểu đồ.
a) Thay đổi vị trí của biểu đồ:
- Biểu đồ được chèn vào trang tính có kích thước ngầm định, để thay đổi ta thực hiện:
+ Nháy chuột để chọn cả biểu đồ.
+ Đưa con trỏ chuột vào vùng biểu đồ và kéo nó đến vị trí mới.
- Thay đổi kích thước ta làm như sau:
+ Nháy chuột chọn cả biểu đồ.
+ Đưa con trỏ chuột vào vị trí các nút đặc biệt kéo thả chuột.
b) Thay đổi dạng biểu đồ:
(sgk)
c) Xoá biểu đồ:
- Chọn biểu đồ cần xoá.
- Nhấn phím Delete.
d) Sao chép biểu đồ vào văn bản Word.
- Nháy chuột chọn biểu đồ.
- Nháy nút lệnh Copy (Ctrl + C).
- Mở văn bản Word.
- Nháy nút lệnh Paste (Ctrl + V).
Hoạt động 5: Củng cố.
	GV: Nêu các bước để hình thành được một biểu đồ (những biểu đồ minh hoạ).
	- Vì sao phái xác định miền dữ liệu khi vẽ biểu đồ?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài theo sgk và vở ghi.
	- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk vào vở.
	- Đọc trước bài thực hành 9:
Tiết 56 + 57
S: 
G:7B:
 7A:
Bài thực hành 9:
tạo biểu đồ để minh hoạ
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc học tập môn tin học
	II- Chuẩn bị:
	GV: Phiếu học tập ghi các bài tập, phòng máy.
	III- Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra.
- Hãy cho biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ?
- Nêu các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu?
Hoạt động 2: thực hành.
GV: Sử dụng phiếu học tập cho học sinh làm bài tập.
HS: Làm bài tập với các yêu cầu của phiếu học tập.
Bài tập 1: Lập trang tính và tạo biểu đồ.
	a) Khởi động chương trình bảng tính Excell và nhập dữ liệu như sau:
	b) Tạo biểu đồ cột trên cơ sở dữ liệu của khối A4:D9.
	c) Thực hiện các thao tác cần thiết để có được bảng số liệu sau:
	d) Tạo biểu đồ cột trên cơ sở dữ liệu của khối A4:C9.
	Bài tập 2: Tạo và thay đổi dạng biểu đồ.
	a) Tạo mới một biểu đồ đường gấp khúc trên cơ sở dữ liệu của khối A4:C9.
	b) Nháy chọn biểu đồ đã tạo trong mục d) của bài tập 1 và đổi dạng biểu đồ thành biểu đồ đường gấp khúc. So sánh với kết quả nhận được ở mục a)
	c) Đổi dạng biểu đồ vừa nhận được ở mục b) thành biểu đồ hình tròn.
	Bài tập 3: Xử lí dữ liệu và tạo biểu đồ.
	Mở File: “Bang diem lop em” trong bài thực hành 7:
	a) Sử dụng hàm thích hợp, hãy tính điểm trung bình theo từng môn học của cả lớp vào hàng dưới cùng của danh sách dữ liệu.
	b) Tạo biểu đồ cột để minh hoạ điểm trung bình các môn học của cả lớp.
	c) Sao chép biểu đồ tạo được trên trang tính vào văn bản Word.
Hoạt động 3: Đánh giá bài thực hành của học sinh.
	GV: Kiểm tra kết quả bài tập thực hành của học sinh.
	- Thu phiếu bài tập, kết hợp hỏi thêm học sinh.
	- Chấm điểm – nhận xét giờ thực hành.
Hoạt động 4: Kết thúc.
	- Thực hành lại các bài tập (Nếu có thể).
	- Thực hành bài tập 3 trong sgk.
	- Đọc trước bài “Học vẽ hình động với GeoGebra”.
Tiết 58 + 59
S: 
G:7B:
 7A:
học vẽ hình học động với Geogebra
I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- HS bước đầu hiều được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng.
2. Kỹ năng:
- HS hiểu và thao tác được một số lệnh đơn giản liên quan đến điểm, đoạn, đường thẳng và cách thiết lập quan hệ giữa chúng.
3. Thái độ:
Thông qua phần mềm HS biết và hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong việc vẽ và minh hoạ các hình học trong chương trình môn toán.
	II- Chuẩn bị:
	GV: Phần mềm GeoGebra, máy tính.
	III- Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu phần mềm GeoGebra giống như sgk.
HS: Chú ý, theo dõi.
Hoạt động 2: 
GV: Hướng dẫn hs cách khởi động phần mềm.
HS: Chú ý.
GV: Thao tác trên máy.
HS: Chú ý.
GV: Hãy cho biết màn hình làm việc của Word gồm những bộ phận chính nào?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu màn hình giao diện của phần mềm.
HS: Chú ý, theo dõi, quan sát.
GV: Để vẽ được hình trên giấy ta cần những dụng cụ gì?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu các công cụ dùng để vẽ trong phần mềm.
GV: Hãy cho biết cách ghi tệp văn bản như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: hãy cho biết cách mở tệp văn bản đã có trong máy như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự như vậy đối với cách ghi và mở tệp vẽ hình.
GV: Hãy cho biết có bao nhiêu cách thể đóng cửa sổ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu cách thoát khỏi phần mềm.
GV: Hướng dẫn hs cách vẽ tam giác ABC.
GV: Thao tác trên máy.
HS: Cùng thao tác giống gv.
1. Giới thiệu phần mềm.
GeoGebra là phần mềm cho phép vẽ và thiết kế các hình dùng để học tập.
2. Làm quen với GeoGebra.
a) Khởi động.
Nháy đúp chuột vào biểu tượng 
b) Giao diện làm việc:
- Thanh bảng chọn:
- Thanh công cụ.
- Khu vực trung tâm là nơi thể hiện các hình học.
c) Các công cụ vẽ và điều khiển hình:
- Để vẽ được hình ta cần các công cụ, các công cụ vẽ được thể hiện như những biểu tượng trên thanh công cụ.
- Tương ứng với mỗi biểu tượng trên thanh công cụ sẽ có nhiều công cụ.
d) Mở và ghi tệp vẽ hình:
+ Ghi tệp: 
- Mỗi hình vẽ được ghi lại trong một tệp có phần mở rộng là ggb.
- Chọn File/ Save (gõ tên vào ô File name) / Save.
+ Mở tệp: 
- Để mở tệp đã có trong máy:
- Chọn File/ Open (chọn tên file)/ Open
e) Thoát khỏi phần mềm:
Chọn File/ Close.
3. Vẽ hình đầu tiên: Tam giác ABC.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tin hoc 7 hay.doc